THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
255/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH ĐOẠN
RẠCH SỎI - BẾN NHẤT, GÒ QUAO - VĨNH THUẬN
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 63/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP
ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Đầu tư công;
Xét đề nghị của Bộ Giao thông vận
tải (Tờ trình số 933/TTr-BGTVT ngày 03 tháng 02 năm
2023; văn bản số 1704/BGTVT-KHĐT ngày 23 tháng 02
năm 2023); Báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 9500/BC-BKHĐT ngày 27
tháng 12 năm 2022) về kết quả thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án đầu tư xây dựng đường Hồ Chí Minh đoạn
Rạch Sỏi - Bến Nhất; Gò Quao - Vĩnh Thuận.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án đầu tư xây dựng
đường Hồ Chí Minh đoạn Rạch Sỏi - Bến Nhất, Gò Quao - Vĩnh Thuận (Dự án) như
sau:
1. Mục tiêu đầu tư: Góp phần cơ bản nối
thông tuyến đường Hồ Chí Minh theo Nghị quyết số
66/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 và số 63/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm
2022 của Quốc hội; từng bước hoàn thiện quy hoạch phát triển mạng lưới giao
thông vận tải và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội các tỉnh Kiên
Giang và Bạc Liêu; nâng cao năng lực khai thác, giảm thiểu tai nạn giao thông
nhằm phát huy vai trò của tuyến đường Hồ Chí Minh trong việc kết nối giữa các địa phương, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh khu vực; góp phần thực hiện thành công Nghị quyết 13-NQ/TW
ngày 02 tháng 4 năm 2022 của Bộ Chính trị.
2. Phạm vi, quy mô đầu tư
a) Phạm vi đầu tư: Chiều dài Dự án
khoảng 51,82 km (đoạn qua tỉnh Kiên Giang dài khoảng 45,22km; đoạn qua tỉnh Bạc
Liêu dài khoảng 6,6km), trong đó:
- Đoạn Rạch Sỏi - Bến Nhất, dài khoảng 11,20km; điểm đầu tại Km0+00 (khoảng Km88+540 Quốc lộ 61) thuộc
địa phận huyện Châu Thành, tỉnh Kiên Giang; điểm cuối tại
Km11+200 (khoảng Km77+250 Quốc lộ 61) thuộc địa phận huyện
Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang.
- Đoạn Gò Quao - Vĩnh Thuận, dài khoảng
40,62km; điểm đầu tại Km20+600 (khoảng Km67+00 Quốc lộ 61) thuộc địa phận huyện
Gò Quao, tỉnh Kiên Giang; điểm cuối tại Km61+673 (khoảng Km65+100 Quốc lộ 63)
thuộc địa phận huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang.
b) Quy mô đầu tư
- Phần đường: Bình diện và trắc dọc đạt
tiêu chuẩn đường cấp III đồng bằng với vận tốc thiết kế 80 km/h (theo TCVN 4054-2005);
mặt cắt ngang giai đoạn hoàn chỉnh 04 làn xe; mặt cắt ngang giai đoạn 1, phân kỳ
đầu tư quy mô 02 làn xe với bề rộng nền đường Bn = 12m, bề
rộng mặt đường Bm = 11m (kể cả gia cố lề).
- Phần cầu: Dự kiến xây dựng 26 cầu;
trong đó có 03 cầu vượt sông lớn là cầu Cái Lớn, cầu Bần Ổi
và cầu Bến Luông; thiết kế vĩnh cửu bằng thép, bê tông cốt thép và bê tông cốt
thép dự ứng lực; tần suất thiết kế P = 1% đối với cầu lớn, cầu trung và P = 4%
với cầu nhỏ. Bề rộng cầu phù hợp với bề rộng nền đường.
c) Hướng tuyến
- Đoạn Rạch Sỏi - Bến Nhất: Cơ bản đi
trùng, tận dụng và mở rộng Quốc lộ 61 hiện hữu;
- Đoạn Gò Quao - Vĩnh Thuận: Từ điểm
tách Quốc lộ 61 (khoảng Km67+00) tuyến đi theo hướng Đông Nam đến khu vực phà
Cái Lớn, vượt sông Cái Lớn tuyến đi bên phải ĐT12 (qua trung tâm xã Vĩnh Thắng,
Vĩnh Tuy) và kênh Lộ Xe đến phà Vĩnh Tuy (sông Cái Tàu); vượt sông Cái Tàu và
đi song song, cách kênh Lộ Xe khoảng 300m - 500m đến phà Vàm Chắc Băng (kênh
Ngã Ba Đình); vượt kênh Ngã Ba Đình, đi bên trái ĐT12 và kênh Chắc Băng; đến
khoảng Km52+00 tuyến đi tránh thị trấn Vĩnh Thuận; kết thúc tại Km61+673 (nhập
vào Quốc lộ 63 tại khoảng Km65+100).
Hướng tuyến và các điểm khống chế cơ
bản phù hợp với quy hoạch chi tiết đường Hồ Chí Minh và mạng lưới đường bộ Việt
Nam thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trong bước
tiếp theo nghiên cứu, điều chỉnh cục bộ hướng tuyến trên nguyên tắc hạn chế tối
đa khối lượng giải phóng mặt bằng, tránh các khu tập trung đông dân cư, các khu
di tích, đường điện, đất trồng lúa; chuẩn xác chiều dài dự
án, các điểm giao cắt, giải pháp thiết kế…; các địa phương
cập nhật phương án tuyến vào quy hoạch có liên quan để nâng cao hiệu quả đầu
tư, kết nối thuận tiện với các khu dân cư, khu đô thị, trung tâm kinh tế, các
khu công nghiệp.
3. Nhóm dự án: Dự án nhóm A.
4. Hình thức đầu tư: Đầu tư công.
5. Sơ bộ tổng mức đầu tư: Khoảng
3.904,66 tỷ đồng.
6. Nguồn vốn: Vốn ngân sách nhà nước;
trong đó:
- Giai đoạn 2021 - 2025 khoảng
3.123,73 tỷ đồng.
- Chuyển tiếp sang giai đoạn 2026 -
2030 khoảng 780,93 tỷ đồng.
7. Địa điểm thực hiện dự án: Tỉnh
Kiên Giang và tỉnh Bạc Liêu.
8. Thời gian thực hiện dự án: Từ năm
2022 đến năm 2025; năm 2026 hoàn thành báo cáo Quốc hội việc thực hiện Nghị quyết
số 66/2013/QH13 của Quốc hội.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải là cơ quan
chủ quản Dự án
- Chịu trách nhiệm toàn diện về đề xuất
phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án và các thông tin, số liệu trong Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi Dự án;
- Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến thẩm định
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại văn bản số 9500/BC-BKHĐT ngày 27 tháng 12 năm
2022 trong quá trình triển khai Dự án; tổ chức lập, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu
khả thi của Dự án theo đúng quy định của pháp luật;
- Tổ chức lựa chọn nhà thầu đủ năng lực
thực hiện Dự án theo đúng quy định của pháp luật, bảo đảm công khai, minh bạch,
chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ; không để xảy ra tiêu cực, lãng phí gây thất
thoát tài sản, tiền vốn của Nhà nước;
- Phối hợp chặt chẽ với Ủy ban nhân
dân tỉnh Kiên Giang, Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu và các bộ, cơ quan có liên
quan trong quá trình triển khai Dự án; thực hiện kiểm tra, giám sát tiến độ, chất
lượng công trình theo đúng quy định của pháp luật.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Chịu trách nhiệm toàn diện về nội
dung thẩm định Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi Dự án;
- Chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành, địa phương có liên quan rà soát, cân đối nguồn vốn để triển khai Dự án
theo tiến độ, đúng quy định của pháp luật;
- Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
Quyết định này, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo đúng quy định của pháp luật.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh: Kiên
Giang, Bạc Liêu
- Chịu trách nhiệm tổ chức xây dựng
và thực hiện công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư; chuyển mục đích sử dụng
đất phù hợp với các văn bản đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt về quy mô, diện
tích, địa điểm và tiến độ thực hiện dự án, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất có
liên quan;
- Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải
và các cơ quan liên quan trong quá trình triển khai dự án.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh: Kiên Giang,
Bạc Liêu và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ
tướng CP;
- Các Bộ: CA, QP, GTVT, KHĐT, TC, XD,
TNMT, NN&PTNT;
- UBND các tỉnh: Kiên Giang, Bạc Liêu;
- VPCP: BTCN, các Phó Chủ nhiệm, Trợ lý TTg;
TGĐ Cổng TTĐT; các Vụ: TH, PL,
KTTH, NN;
- Lưu: VT, CN (2) pvc
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trần Hồng Hà
|