Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần
bôi vàng để xem chi tiết.
Đang tải văn bản...
Quyết định 295/QĐ-CN-MTCN 2020 kỹ thuật vỗ béo trâu trước khi giết thịt
Số hiệu:
295/QĐ-CN-MTCN
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Cục Chăn nuôi
Người ký:
Nguyễn Xuân Dương
Ngày ban hành:
23/09/2020
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 295/QĐ-CN-MTCN
Hà Nội, ngày 23
tháng 9 năm 2020
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT VỖ BÉO TRÂU TRƯỚC KHI GIẾT THỊT
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ Quyết định số
1398/QĐ-BNN-TCCB ngày 13 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Cục Chăn nuôi; Quyết định số 2570/QĐ-BNN-TCCB ngày 02 tháng 7 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi bổ sung khoản
2 Điều 3 Quyết định số 1398/QĐ-BNN-TCCB ngày 13/4/2017;
Căn cứ Luật Chăn nuôi ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2020 của Chính pủ hướng dẫn chi tiết Luật
Chăn nuôi;
Xét đề nghị của Trưởng phòng
Môi trường và Công nghệ chăn nuôi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Hướng dẫn kỹ thuật
vỗ béo trâu trước khi giết thịt”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Cục, Trưởng phòng Môi trường và Công
nghệ Chăn nuôi, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT. Phùng Đức Tiến (để b/c);
- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TƯ (để biết);
- Chi cục CN&TY các tỉnh, TP trực thuộc TƯ (để p/h);
- Trung tâm KNQG (để p/h);
- Lưu: VT, MTCN.
Q.
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Dương
HƯỚNG DẪN
KỸ THUẬT VỖ BÉO TRÂU TRƯỚC KHI GIẾT THỊT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 295/QĐ-CN-MTCN ngày 23 tháng 9 năm 2020 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi)
1. Mục đích nuôi trâu vỗ béo
Vỗ béo trâu là
cung cấp các điều kiện tối ưu về nuôi dưỡng, chăm sóc để trâu khi giết thịt cho
khối lượng, chất lượng thịt cao đáp ứng được yêu cầu của thị trường, nhằm gia
tăng hiệu quả chăn nuôi.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng
2.1. Đối tượng
trâu vỗ béo: Các giống trâu nội, trâu lai, trâu nhập
khẩu không sử dụng để sinh sản, không sử dụng để cày kéo ở các lứa tuổi khác
nhau cần vỗ béo trước khi giết thịt.
2.2. Phạm
vi áp dụng: Hướng dẫn này áp dụng đối với các tổ
chức, cá nhân chăn nuôi trâu vỗ béo trước khi giết thịt trên phạm vi cả nước.
3. Nội dung hướng dẫn
3.1. Quản
lý
3.1.1. Quản lý
trâu đưa vào vỗ béo
- Khi vỗ béo, nên
chia trâu thành các nhóm cùng giới tính, độ tuổi và khối lượng ở trong cùng ô
chuồng. Khẩu phần thức ăn thay đổi dần để trâu làm quen với thức ăn vỗ béo;
- Trâu cần được nhốt
ở những nơi khô ráo, sạch sẽ;
- Tách riêng những
trâu đực chưa thiến để tiến hành thiến trước khi đưa vào vỗ béo, đối với trâu
cái cần có biện pháp can thiệp để ức chế động dục trong quá trình vỗ béo.
3.1.2. Quản lý
trâu trong thời gian vỗ béo
- Xác định khối
lượng trâu và lượng thức ăn thu nhận: Khối lượng của từng cá thể phải được xác
định trước khi đưa vào vỗ béo. Hằng tháng, trâu được cân hoặc đo để xác định khối
lượng tăng nhằm điều chỉnh khẩu phần ăn phù hợp.
- Hằng ngày, quan
sát trâu nhằm phát hiện những con có biểu hiện không bình thường để có biện
pháp can thiệp kịp thời;
- Nước uống cho
trâu phải cung cấp đầy đủ đảm bảo chất lượng, an toàn dịch bệnh;
- Không sử dụng
chất cấm trong chăn nuôi theo quy định của pháp luật.
3.2. Nuôi
dưỡng
3.2.1. Tiêu
chuẩn ăn của trâu vỗ béo: Tùy theo điều kiện của từng
cơ sở và mục đích vỗ béo mà áp dụng các tiêu chuẩn ăn phù hợp (theo nhu cầu
dinh dưỡng cho gia súc nhai lại cho vùng nhiệt đới - Kearl, 1982) có Phụ lục
kèm theo.
3.2.2. Loại thức
ăn: Nguyên liệu làm thức ăn cho trâu vỗ béo là các
nguyên liệu được phép sử dụng làm thức ăn chăn nuôi tại Việt nam theo quy định
của pháp luật, được phân thành các nhóm chính: Thức ăn thô, thức ăn tinh và thức
ăn bổ sung.
- Thức ăn thô:
Các loại cỏ, thức ăn ủ chua, phụ phẩm công nghiệp, nông nghiệp…;
- Thức ăn tinh:
Các loại hạt ngũ cốc, hạt họ đậu, cám, các loại khô dầu, các loại bột từ động vật,
các loại bột từ thủy sản thức ăn hỗn hợp…;
- Thức ăn bổ
sung: Khoáng đa lượng, khoản vi lượng, axit amin, vitamin, enzyme, chế phẩm
probiotic, chế phẩm thảo dược…
3.2.3. Khẩu phần
ăn: Thức ăn thô được cho ăn tự do theo nhu cầu, thức
ăn tinh và thức ăn bổ sung được cho ăn theo tỷ lệ cân đối để đáp ứng tiêu chuẩn
ăn cho trâu vỗ béo. Tốt nhất là cho trâu ăn tự do khẩu phần ở dạng hỗn hợp hoàn
chỉnh (TMR).
3.3. Chuồng
trại và quản lý chất thải
3.3.1. Chuồng
trại: Chuồng nuôi cần đáp ứng yêu cầu về an toàn sinh
học, an toàn dịch bệnh và những quy định về đối xử nhân đạo đối với vật nuôi;
chuồng nuôi phải có diện tích phù hợp với số lượng trâu và giai đoạn vỗ béo.
3.3.2. Quản lý
chất thải: Chất thải trong quá trình nuôi vỗ béo phải
được thu gom và xử lý theo quy định của pháp luật.
3.4. Vệ
sinh thú y
- Trâu trước khi
đưa vào vỗ béo cần được tẩy nội, ngoại ký sinh trùng; đối với những con bị bệnh
cần điều trị khỏi mới đưa vào vỗ béo;
- Chuồng trại phải
được tiêu độc, khử trùng và vệ sinh trước, trong và sau khi nuôi vỗ béo.
3.5. Thời
gian vỗ béo
Trung bình 50-90
ngày, dự kiến tăng trọng: 700-900g/con/ngày đối với trâu nội, từ 1.100-1.400
gam/con/ngày đối với trâu lai 50% máu ngoại, từ 1.400-1.600 gam/con/ngày đối với
trâu ngoại;
4. Ghi chép
Phải có sổ ghi
chép các thông tin cần thiết trong quá trình nuôi vỗ béo trâu, như: thời gian bắt
đầu vỗ béo, thời gian kết thúc vỗ béo, thức ăn bổ sung, vắc xin, thuốc thú y,
chất ức chế động dục…
5. Xây dựng quy trình vỗ béo
Trên cơ sở hướng
dẫn này, các cơ sở nuôi vỗ béo trâu xây dựng quy trình cụ thể cho phù hợp với
thực tiễn để ban hành và áp dụng vào sản xuất./.
PHỤ LỤC
1. Tiêu chuẩn ăn dùng cho trâu nhiệt đới (Kearl, 1982)
Khối lượng (kg)
Tăng khối lượng
(kg/ngày)
Chất khô ăn vào
Năng lượng
(Mcal)
Protein (g)
(Kg)
% khối lượng cơ thể
100
0,00
2,40
2,40
3,95
163
0,25
3,00
3,00
6,45
312
0,50
2,80
2,80
8,95
373
0,75
2,80
2,80
11,45
439
150
0,00
3,30
2,20
5,36
223
0,25
3,90
2,60
7,86
393
0,50
4,10
2,70
10,36
486
0,75
3,90
2,60
12,86
548
1,00
3,90
2,60
15,36
609
200
0,00
4,10
2,00
6,65
288
0,25
4,80
2,40
9,15
465
0,50
5,10
2,60
11,65
543
0,75
5,10
2,60
14,15
610
1,00
4,80
2,40
16,65
682
250
0,00
4,80
1,90
7,86
327
0,25
5,50
2,20
10,36
525
0,50
5,90
2,40
12,86
604
0,75
6,10
2,40
15,36
677
1,00
5,60
2,20
17,86
732
300
0,00
6,40
1,90
9,01
377
0,25
7,10
2,10
11,76
579
0,50
7,60
2,30
14,51
663
0,75
7,80
2,20
18,26
736
1,00
7,20
2,20
20,01
790
350
0,00
6,40
1,80
10,11
426
0,25
7,10
2,00
13,11
620
0,50
7,60
2,20
16,11
703
0,75
7,80
2,20
19,11
776
1,00
7,20
2,10
22,11
826
400
0,00
7,00
1,80
11,17
469
0,25
7,70
1,90
14,42
653
0,50
8,40
2,10
17,67
740
0,75
8,70
2,20
20,92
818
1,00
8,30
2,10
24,17
874
450
0,00
7,70
1,70
12,21
515
0,25
8,60
1,90
15,71
675
0,50
9,10
2,00
19,21
758
0,75
9,50
2,10
22,71
836
1,00
9,20
2,00
26,21
896
1,10
8,80
2,00
27,61
911
500
0,00
8,30
1,70
13,21
556
0,25
9,10
1,80
16,96
701
0,50
9,70
1,90
20,71
786
0,75
10,20
2,00
24,46
869
1,00
10,40
2,10
28,21
933
1,10
9,70
1,90
29,72
971
* Nguồn: Nhu cầu
dinh dưỡng của nhai lại nuôi ở vùng nhiệt đới - Kearl, 1982
2. Thành phần dinh dưỡng khuyến cáo cho khẩu phần ăn hoàn chỉnh nuôi
trâu vỗ béo (dạng vật chất khô)
Năng lượng trao
đổi (Kcal/kg)
2.500-2.630
Protein thô (%)
14
Xơ tối thiểu
(%)
15
Tỷ lệ thô (%)
25-30
Canxi (%)
0,4-0,7
Photpho (%)
0.35
3. Các công thức thức ăn tinh hỗn hợp khuyến cáo
Nguyên liệu
Công thức
CT1
CT2
CT3
CT4
Sắn lát (%)
40
80
50
60
Bột ngô (%)
10
-
10
25
Đậu tương (%)
-
12,5
-
7,5
Khô dầu lạc (%)
18
-
18
-
Rỉ mật (%)
30
5
20
5
Premix khoáng
(%)
1
1,5
1
1,5
Muối ăn (%)
1
1
1
1
Cộng
100
100
100
100
4. Phương pháp phối trộn thức ăn thủ công tại gia đình
- Các dụng cụ cần
thiết: Các loại cân, xẻng, chậu, thúng...;
- Sử dụng nền
nhà, nền sân gạch hoặc xi măng hoặc tấm nhựa, bạt;
- Phối trộn theo nguyên
tắc: Những nguyên liệu ít trước khi phối trộn phải nâng thể tích lên trước, sau
đó phối trộn như phương pháp trộn bê tông;
- Với công thức
có rỉ mật chỉ trộn trước khi cho ăn theo tỷ lệ đã định sẵn.
- Phối trộn khẩu
phần hoàn chỉnh (TMR): Trước khi phối trộn với thức ăn tinh theo tỷ lệ đã được
định sẵn, thức ăn thô phải được băm, cắt thành đoạn nhỏ để tăng khả năng đồng đều
khi trộn với thức ăn tinh.
5. Bảng thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn cho gia súc
nhai lại
TT
TÊN THỨC ĂN
THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG (%)
Vật chất khô (VCK)
Protein (CP)
Mỡ thô (EE)
Xơ thô (CF)
Dẫn xuất không đạm (NFE)
Khoáng tổng số (Ash)
Canxi (Ca)
Phốt pho (P)
ME (kcal)
1
Cỏ lôngpara
19,14
1,82
0,50
5,07
9,83
1,92
0,13
0,04
420
2
Cỏ lồng vực
24,40
2,60
0,40
7,10
11,90
2,40
0,25
0,07
527
3
Cỏ tự nhiên hỗn
hợp
24,10
2,60
0,70
6,90
9,10
2,10
0,05
0,05
402
4
Cây keo dậu
25,30
7,20
0,90
4,30
11,50
1,40
0,40
0,30
716
5
Ngô chín
sáp-thân lá
27,40
2,60
0,80
8,60
13,30
2,10
0,11
0,08
600
6
Cây ngô ngậm sữa-
thân lá
21,40
2,50
0,70
4,40
12,90
0,90
0,09
0,07
548
7
Cỏ Ghi nê hamil
45 ngày- mùa khô
17,10
2,19
0,43
5,83
6,99
1,66
0,09
0,05
360
8
Cỏ Ghinê hamil
45 ngày- mùa mưa
21,00
4,73
0,57
7,39
6,55
1,76
0,07
0,04
478
9
Cỏ Ghi nê 60 ngày
- mùa khô
16,90
1,52
0,52
6,12
9,02
1,41
0,09
0,05
352
10
Cỏ Ghi nê 60
ngày- mùa mưa
22,40
2,40
0,49
8,36
9,43
1,03
0,12
0,09
452
11
Cỏ Pangola
25,34
1,79
0,50
8,39
12,94
1,52
0,09
0,05
547
12
Cỏ Ruzi
22,43
2,91
0,32
7,11
10,73
1,37
0,11
0,06
455
13
Cỏ Ruzi 25 ngày
19,12
3,13
0,40
5,40
8,98
1,22
0,12
0,06
412
14
Cỏ Ruzi 30 ngày
19,13
2,66
0,35
5,82
9,08
1,22
0,18
0,05
442
15
Cỏ Ruzi 35 ngày
19,94
2,30
0,37
6,53
9,56
1,18
0,14
0,05
448
16
Cỏ Ruzi 40 ngày
21,95
2,39
0,31
7,21
10,75
1,28
0,17
0,07
491
17
Cỏ Ruzi 45 ngày
22,93
2,19
0,58
7,82
10,93
1,42
0,22
0,06
502
18
Cỏ Ruzi 50 ngày
25,95
2,14
0,54
9,22
12,53
1,42
0,19
0,08
559
19
Cỏ Voi 28 ngày
15,80
2,00
0,40
5,20
6,20
2,00
0,08
0,04
319
20
Cỏ Voi 30 ngày
15,80
3,23
0,66
4,66
5,36
1,89
0,11
0,08
353
21
Cỏ Voi 40 ngày
17,50
2,45
0,65
5,42
7,65
1,33
0,10
0,06
397
22
Cỏ Voi 45 ngày
18,00
1,98
0,68
6,17
7,39
1,78
0,12
0,08
374
23
cỏ Voi 49 ngày
17,50
1,80
0,40
6,10
6,05
1,41
0,07
0,02
279
24
Cỏ Voi 60 ngày
20,20
1,76
0,51
6,93
7,10
2,10
0,09
0,04
344
25
Cỏ Voi 70 ngày
20,00
1,90
0,40
7,20
8,30
1,30
0,06
0,04
394
26
Cây Stylo thân
lá
22,30
3,50
0,50
6,10
10,70
1,50
0,31
0,05
533
27
Củ sắn bỏ vỏ
khô
90,08
2,72
1,87
2,08
81,94
1,47
0,09
0,11
2653
28
Củ sắn cả vỏ
27,70
0,90
0,40
1,00
24,70
0,70
0,05
0,04
799
29
Củ sắn dù
29,50
0,80
0,30
0,80
27,10
0,50
0,05
0,04
858
30
Cây chuối- thân
đã lấy buồng
5,70
0,60
0,20
2,00
2,30
0,60
0,05
0,01
116
31
Cây ngô - bắp
chín sáp
37,40
3,50
2,10
3,60
27,40
0,80
0,02
0,01
1061
32
Cây ngô đã thu bắp-
thân lá
61,10
4,70
1,20
19,40
31,90
4,40
0,25
0,15
1206
33
Cây ngô sau thu
bắp - thân lá tươi
29,78
2,25
8,56
3,46
0,29
0,05
34
Cây sắn lá
24,77
6,37
1,64
2,39
12,95
1,42
0,38
0,04
730
35
Cỏ Ghi nê TD 58
khô- 30 ngày
92,14
7,81
1,87
35,60
36,76
10,10
0,50
0,22
1620
36
Cỏ Ghi nê TD 58
khô- 40 ngày
91,90
7,74
1,84
38,83
37,09
6,80
0,57
0,13
1671
37
Cỏ Lông para
khô
83,30
7,40
2,30
22,90
42,30
8,40
0,45
0,30
1657
38
Cỏ Pangola khô
88,14
7,68
2,48
31,33
39,83
6,82
0,37
0,15
1717
39
Cỏ tự nhiên hỗn
hợp khô
87,76
12,37
2,34
20,02
37,85
15,28
0,89
0,42
1669
40
Rơm lúa tẻ
92,05
5,35
1,68
34,50
38,57
11,96
0,31
0,18
1353
41
Cây ngô non
thân lá ủ chua
22,99
1,40
0,80
6,65
11,27
2,87
0,06
0,05
465
42
Thân cây ngô ủ
chua
19,00
8,19
1,78
33,80
4,68
13,27
0,07
0,06
812
43
Cây ngô ủ chua
(không bắp)
30,45
7,51
1,47
29,42
6,22
0,28
0,26
1124
44
Cỏ Voi ủ chua
30,97
2,04
0,68
12,55
12,98
2,75
0,19
0,14
570
45
Cỏ voi 45 ngày ủ
chua
24,20
1,60
0,75
9,85
10,28
1,72
0,13
0,11
476
46
Hạt đậu tương
88,49
37,02
16,30
6,39
23,87
4,91
0,29
0,56
3072
47
Khô dầu cải ép
90,40
30,50
8,70
14,60
29,00
7,60
0,60
0,90
2262
48
Khô dầu cọ
89,60
18,50
3,50
11,20
47,70
4,60
0,35
0,70
2407
49
Khô dầu dừa chiết
ly
89,10
20,60
3,40
10,30
47,70
5,10
0,29
0,60
2414
50
Khô dầu đậu
tương
89,00
44,70
1,50
5,10
31,20
6,50
0,28
0,65
2619
51
Khô dầu lạc
nhân
90,80
51,10
1,00
5,80
27,20
5,70
0,22
0,69
2662
52
Cám bổi
89,01
7,96
7,61
31,39
31,51
10,54
2005
53
Cám gạo loại 1
88,87
11,90
12,35
8,10
48,99
7,53
0,20
1,17
2745
54
Cám gạo loại 2
90,27
9,76
6,76
18,56
40,10
15,09
0,32
0,54
2194
55
Cám ngô
84,60
9,80
5,10
2,20
65,10
2,40
0,06
0,44
2505
56
Bã bia khô
89,39
25,21
6,48
11,92
41,50
4,29
0,26
0,48
2334
57
Bã bia ướt
21,10
6,76
2,19
2,94
9,39
0,82
0,09
0,06
563
58
Bã bột sắn khô
89,90
1,80
4,00
5,60
75,70
1,90
0,11
0,07
2609
59
Bã bột sắn ướt
18,00
0,46
0,74
1,51
14,80
0,49
0,03
0,02
516
60
Bã sắn khô
86,16
1,99
1,32
3,83
77,88
1,14
0,09
0,57
2497
61
Bã sắn tươi
10,00
0,18
0,03
1,29
8,34
0,16
0,04
0,02
269
62
Bỗng bia khô
88,00
10,40
10,30
10,40
51,70
5,20
0,52
0,05
2536
63
Bỗng bia ướt
14,60
2,70
1,80
2,70
6,40
1,00
0,10
0,04
393
64
Bỗng rượu ngô
khô
90,00
24,00
10,00
9,60
39,10
7,30
0,50
0,23
2462
65
Bỗng rượu ngô ướt
11,80
2,70
1,00
1,10
6,30
0,70
325
66
Bã mía
65,00
1,56
0,78
23,86
37,30
1,50
0,21
0,10
1245
67
Bã mía cả vỏ
tươi
41,40
1,50
0,80
21,30
16,30
1,50
0,12
0,05
768
68
Rỉ mật mía
78,00
11,00
59,50
7,50
0,22
0,02
2120
69
Rỉ mật mía đặc
85,13
12,43
2,12
61,80
8,79
0,26
0,13
2363
70
Rỉ mật mía
loãng
63,06
1,58
0,75
58,18
2,55
0,46
0,10
1851
71
Vỏ hạt đậu xanh
90,10
5,30
4,30
36,50
38,50
5,50
0,58
0,11
1806
* Nguồn: Bảng
thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng thức ăn - Viện Chăn nuôi
Quyết định 295/QĐ-CN-MTCN năm 2020 hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo trâu trước khi giết thịt do Cục Chăn nuôi ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 295/QĐ-CN-MTCN ngày 23/09/2020 hướng dẫn kỹ thuật vỗ béo trâu trước khi giết thịt do Cục Chăn nuôi ban hành
2.257
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng