|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 544/QĐ-UBND 2021 thủ tục hành chính về Phòng chống tham nhũng Thanh tra tỉnh Gia Lai
Số hiệu:
|
544/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Gia Lai
|
|
Người ký:
|
Võ Ngọc Thành
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 544/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 21
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA
THANH TRA TỈNH; CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; UBND CẤP HUYỆN; UBND CẤP XÃ; ĐƠN VỊ SỰ
NGHIỆP CÔNG LẬP; DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19/5/2015;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa
liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một
số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh
tra tỉnh tại Tờ trình số 234/TT-TTr ngày 14/6/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy trình nội bộ giải
quyết đối với 04 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Phòng, chống
tham nhũng (PCTN) thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh; các sở, ban,
ngành tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước; UBND cấp huyện;
UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai (gọi chung là các cơ quan, đơn vị) được
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 320/QĐ-UBND ngày 05/4/2021 (Phụ
lục kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Chánh Thanh tra tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng
các đơn vị sự nghiệp công lập; Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Cục Kiểm soát TTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Thanh tra Chính phủ;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Thông tin và Truyền thông (Phòng CNTT);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- UBND cấp xã (UBND cấp huyện sao gửi);
- Lưu VT, HCQT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Võ Ngọc Thành
|
PHỤ LỤC
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA THANH
TRA TỈNH; CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC
VÀ UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 544/QĐ-UBND ngày 21 tháng 6 năm 2021 của
Chủ tịch UBND tỉnh Gia Lai)
TT
|
Các bước
|
Trình tự thực hiện
|
Bộ phận, cán bộ công chức giải quyết hồ sơ
|
Thời gian tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
|
Cơ quan phối hợp
(nếu có)
|
Trình các cấp có thẩm quyền cao hơn
(nếu có)
|
Mô tả quy trình
|
1. THỦ
TỤC KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
|
1
|
Bước 1
|
Lập danh sách người có nghĩa
vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai
|
Các cơ quan, đơn vị
|
|
Các cơ quan có liên quan
|
|
(1) Cơ quan, đơn vị sử dụng
người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập (gọi tắt là người có nghĩa vụ kê
khai) lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật
PCTN năm 2018 và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP .
- Cơ quan, đơn vị gửi mẫu Bản
kê khai tài sản, thu nhập (TSTN) theo mẫu quy định tại Nghị định số
130/2020/NĐ-CP (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có
nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai TSTN.
|
2
|
Bước 2
|
Thực hiện việc kê khai
|
Cán bộ, công chức; Phó trưởng
phòng và tương đương trở lên công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập, DNNN thuộc
tỉnh
|
|
|
|
(2) Người có nghĩa vụ kê khai
có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, đơn vị
nơi mình làm việc. TSTN phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật PCTN 2018)
bao gồm:
- Quyền sử dụng đất, nhà ở,
công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng;
- Kim khí quý, đá quý, tiền,
giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng
trở lên;
- Tài sản, tài khoản ở nước
ngoài;
- Tổng thu nhập giữa 02 lần
kê khai.
- Trường hợp bản kê khai
không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị
yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê
khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do
chính đáng.
|
3
|
Bước 3
|
Tiếp nhận, quản lý, bàn giao
bản kê khai
|
Các cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
(3) Trong thời hạn 20 ngày kể
từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng người có
nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho
Thanh tra tỉnh (việc giao nộp bản kê khai phục vụ công tác cán bộ thực hiện
theo quy chế quản lý cán bộ và pháp luật về bầu cử).
|
4
|
Bước 4
|
Công khai bản kê khai
|
Các cơ quan, đơn vị
|
|
|
|
(4) Bản kê khai của người có
nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, đơn vị nơi người đó thường
xuyên làm việc.
- Bản kê khai của người dự kiến
được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, đơn vị phải được
công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm.
- Bản kê khai của người ứng cử
đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công
khai theo quy định của pháp luật về bầu cử.
- Bản kê khai của người dự kiến
bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu
Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm,
hình thức công khai được thực hiện theo quy định của ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- Bản kê khai của người dự kiến
bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại
cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội
đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý.
|
Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
1. Thời điểm hoàn thành kê
khai lần đầu:
- Người đang giữ vị trí công
tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc
kê khai trước ngày 31/3/2021 (theo hướng dẫn tại văn bản số 252/TTCP-C.IV
ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ và Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày
01/3/2021 của UBND tỉnh).
- Người lần đầu giữ vị trí
công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành
việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng và bố
trí vào vị trí công tác.
2. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai bổ sung:
Khi người có nghĩa vụ kê khai
có biến động về TSTN trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên (trừ
trường hợp đã thực hiện kê khai hàng năm). Việc kê khai phải hoàn thành trước
ngày 31/12 của năm có biến động về TSTN.
3. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai hàng năm:
Người giữ chức vụ từ Giám đốc
sở và tương đương trở lên; người thuộc đối tượng quy định tại Điều 10 Nghị định
số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/12
hàng năm.
4. Thời điểm hoàn thành việc
kê khai phục vụ công tác cán bộ:
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu,
phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê
khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm
lại, cử giữ chức vụ khác;
- Người có nghĩa vụ kê khai
quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 thực hiện việc kê khai theo
quy định của pháp luật về bầu cử.
|
2. THỦ
TỤC XÁC MINH TÀI SẢN, THU NHẬP
|
1
|
Bước 1
|
Thanh tra tỉnh ban hành quyết
định xác minh và thành lập Tổ xác minh
|
Phòng chuyên môn, nghiệp vụ của
Thanh tra tỉnh
|
|
|
|
(1) Chánh Thanh tra tỉnh ra
quyết định xác minh TSTN trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ
xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật PCTN hoặc 15 ngày kể từ
ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của
Luật PCTN.
- Quyết định xác minh TSTN
bao gồm các nội dung sau đây: Căn cứ ban hành quyết định xác minh; Họ, tên,
chức vụ, nơi công tác của người được xác minh TSTN; Họ, tên, chức vụ, nơi
công tác của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh TSTN; Nội dung xác minh;Thời
hạn xác minh; Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh
TSTN; Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân phối hợp (nếu có).
- Quyết định xác minh TSTN phải
được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh TSTN, người được xác minh và
cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày ra quyết định xác minh.
|
2
|
Bước 2
|
Tổ xác minh yêu cầu người được
xác minh giải trình về TSTN của mình.
|
Tổ xác minh
|
02 ngày
|
|
|
(2) Yêu cầu người được xác
minh giải trình về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc
của TSTN tăng thêm so với TSTN đã kê khai lần liền kề trước đó.
|
3
|
Bước 3
|
Tiến hành xác minh TSTN
|
Tổ xác minh
|
35 ngày (trường hợp phức tạp
thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 72 ngày)
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
|
(3) Yêu cầu cơ quan, tổ chức,
đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác
minh theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật PCTN;
- Khi cần thiết, kiến nghị cơ
quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân
đang quản lý TSTN áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để
ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch TSTN hoặc hành vi khác cản trở
hoạt động xác minh TSTN;
- Đề nghị cơ quan, tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định TSTN phục vụ cho việc
xác minh.
- Giữ bí mật thông tin, tài
liệu thu thập được trong quá trình xác minh.
|
4
|
Bước 4
|
Báo cáo kết quả xác minh TSTN
|
Tổ xác minh
|
08 ngày (trường hợp phức tạp: 16 ngày)
|
Cơ quan, tổ chức có liên quan
|
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh
|
(4) Trong thời hạn 45 ngày kể
từ ngày ra quyết định xác minh, Tổ trưởng Tổ xác minh TSTN phải báo cáo kết
quả xác minh TSTN bằng văn bản cho người ra quyết định xác minh; trường hợp
phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày.
- Báo cáo kết quả xác minh
TSTN bao gồm các nội dung sau đây:
a) Nội dung được xác minh, hoạt
động xác minh đã được tiến hành và kết quả xác minh;
b) Đánh giá về tính trung thực,
đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn
gốc của TSTN tăng thêm;
c) Kiến nghị xử lý vi phạm
quy định của pháp luật về kiểm soát TSTN (nếu có).
|
5
|
Bước 5
|
Kết luận xác minh TSTN
|
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh
|
10 ngày (trường hợp phức tạp: 20 ngày)
|
Tổ xác minh
|
UBND tỉnh (nếu có văn bản yêu
cầu xác minh)
|
(5) Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh TSTN, người ra quyết định xác minh
phải ban hành Kết luận xác minh TSTN; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể
kéo dài nhưng không quá 20 ngày.
- Kết luận xác minh TSTN bao
gồm các nội dung sau đây:Tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của việc kê khai
TSTN; tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của TSTN tăng thêm;
kiến nghị người có thẩm quyền xử lý vi phạm quy định của pháp luật về kiểm
soát TSTN.
- Người ban hành Kết luận xác
minh TSTN phải chịu trách nhiệm về tính khách quan, trung thực của Kết luận
xác minh.
- Kết luận xác minh TSTN phải
được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu cầu,
kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật PCTN.
|
6
|
Bước 6
|
Công khai Kết luận xác minh
TSTN
|
Lãnh đạo Thanh tra tỉnh
|
05 ngày
|
|
|
(6) Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh TSTN, người ra quyết định xác
minh TSTN có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh.
- Việc công khai Kết luận xác
minh TSTN được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại Điều 39
của Luật PCTN.
|
Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
Không quá 115 ngày (trong đó
thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài
nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức
tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05
ngày làm việc).
|
3. THỦ TỤC
TIẾP NHẬN YÊU CẦU GIẢI TRÌNH
|
1
|
Bước 1
|
Người yêu cầu giải trình gửi
văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, đơn vị, cá nhân có
trách nhiệm giải trình
|
Cá nhân, tổ chức có yêu cầu
giải trình
|
|
|
|
(1) Văn bản yêu cầu giải
trình phải nêu rõ nội dung yêu cầu, ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại hoặc
địa chỉ thư tín và phải có chữ ký hoặc điểm chỉ xác nhận của người yêu cầu giải
trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì người yêu cầu giải trình phải trình
bày rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận.
|
2
|
Bước 2
|
Cơ quan, đơn vị, cá nhân có
trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện
tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019 của Chính phủ.
|
Cơ quan, đơn vị, cá nhân khu
vực Nhà nước
|
|
|
|
(2) Trường hợp nhiều người đến
yêu cầu giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để
trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc
điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình.
(3) Trường hợp yêu cầu giải
trình không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến
cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
(4) Trường hợp nội dung yêu cầu
giải trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao
văn bản giải trình cho người yêu cầu.
|
3
|
Bước 3
|
Người có trách nhiệm giải
trình thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết
hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do.
|
Cơ quan, đơn vị khu vực Nhà
nước
|
|
|
|
(5) Ra văn bản thông báo tiếp
nhận hoặc từ chối giải trình và nêu rõ lý do nếu từ chối.
|
Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu, người giải trình phải thông báo bằng văn bản
cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu
rõ lý do.
|
4. THỦ TỤC
THỰC HIỆN VIỆC GIẢI TRÌNH
|
1
|
Trong trường hợp yêu cầu giải
trình trực tiếp, có nội dung đơn giản, thì việc giải trình có thể thực hiện bằng
hình thức trực tiếp. Việc giải trình trực tiếp phải được lập thành biên bản
có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
|
2
|
Trong những trường hợp còn lại
thì việc giải trình được thực hiện như sau:
|
2.1
|
Bước 1
|
Thu thập, xác minh thông tin
có liên quan.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực Nhà nước
|
|
|
|
(1) Cơ quan, tổ chức, đơn vị
khu vực Nhà nước được giao nhiệm vụ thu thập, xác minh thông tin.
|
2.2
|
Bước 2
|
Làm việc trực tiếp với người
yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực Nhà nước
|
|
|
|
(2) Cơ quan, tổ chức, đơn vị
khu vực Nhà nước được giao thực hiện việc giải trình tiến hành làm việc trực
tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi
thấy cần thiết.
- Nội dung làm việc được lập
thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên.
|
2.3
|
Bước 3
|
Ban hành văn bản giải trình
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực Nhà nước
|
|
|
|
(3) Ban hành văn bản giải
trình với các nội dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội
dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu
có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể.
|
2.4
|
Bước 4
|
Gửi văn bản giải trình đến
người yêu cầu giải trình.
|
Cơ quan, tổ chức, đơn vị khu
vực Nhà nước
|
|
|
|
(4) Cơ quan, tổ chức, đơn vị
khu vực Nhà nước được giao thực hiện việc giải trình có trách nhiệm gửi văn bản
giải trình đến người yêu cầu giải trình
|
Thời gian thực hiện thủ tục
hành chính:
- Không quá 15 ngày kể từ
ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp
thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông
báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình.
- Thời gian tạm đình chỉ việc
giải trình theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Nghị định 59/2019/NĐ-CP ngày
01/7/2019 của Chính phủ không được tính vào thời hạn thực hiện việc giải
trình.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; Đơn vị sự nghiệp công lập; Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 544/QĐ-UBND ngày 21/06/2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã; Đơn vị sự nghiệp công lập; Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai
1.745
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|