Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
20/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Hà Tĩnh
Người ký:
Nguyễn Hồng Lĩnh
Ngày ban hành:
13/03/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
20/2025/QĐ-UBND
Hà Tĩnh, ngày 13
tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/02/2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2024;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số
71/2024/NĐ-CP ngày 27/6/2024 quy định về giá đất; số 32/2019/NĐ-CP ngày
10/4/2019 quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch
vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số
16/2021/TT-BTNMT ngày 27/9/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định xây dựng
định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi
trường tại Tờ trình số 694/TTr-STNMT ngày 24/02/2025; Báo cáo thẩm định số
350/BC-STP ngày 12/02/2025 của Giám đốc Sở Tư pháp; thực hiện kết luận của UBND
tỉnh tại Phiên họp ngày 12/3/2025 (Thông báo số 75/TB-UBND ngày 12/3/2025), của
Đảng ủy UBND tỉnh tại Phiên họp ngày 12/3/2025 (Thông báo số 07-TB/ĐU ngày
12/3/2025).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các dự toán kinh phí được phê duyệt từ ngày
01 tháng 8 năm 2024 (thời điểm Luật Đất đai năm 2024 có hiệu lực thi hành) đến
trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành:
- Trường hợp dự án, dự toán đã thực hiện đấu thầu,
chỉ định thầu, giao nhiệm vụ, đạt hàng thì thực hiện nghiệm thu, thanh quyết
toán theo giá trị dự toán được phê duyệt và các nội dung điều chỉnh (nếu có)
theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp dự án, dự toán đã được phê duyệt, chưa
thực hiện đấu thầu, chỉ định thầu, giao nhiệm vụ, đặt hàng thì thực hiện điều
chỉnh, cập nhật dự toán theo định mức kinh tế - kỹ thuật quy định tại Quyết định
này trước khi tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu, giao nhiệm vụ, đặt hàng theo quy
định.
Điều 3 . Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày 23 tháng 5 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các Sở: Nông nghiệp và Môi trường, Tài chính; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy; TTr.
HĐND tỉnh ; (để b/c) - Chủ tịch,
PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, NL.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hồng Lĩnh
QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2025/QĐ-UBND ngày tháng năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ thuật để làm
căn cứ lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất trên địa
bàn tỉnh Hà Tĩnh (sau đây gọi tắt là định mức kinh tế - kỹ thuật) áp dụng cho
những công việc sau:
a) Xây dựng, điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất theo vị trí, khu vực.
b) Định giá đất cụ thể theo các
phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
c) Định giá đất cụ thể theo phương
pháp hệ số điều chỉnh giá đất.
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan quản lý nhà nước về đất
đai, cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, thẩm định,
quyết định bảng giá đất theo vị trí, khu vực; cơ quan, người có thẩm quyền xác
định, quyết định giá đất cụ thể.
b) Tổ chức tư vấn xác định giá đất,
cá nhân hành nghề tư vấn xác định giá đất.
c) Tổ chức, cá nhân có liên quan.
3. Cơ sở xây dựng định mức kinh
tế - kỹ thuật
- Luật Đất đai năm 2024;
- Nghị định số 71/2024/NĐ-CP ngày
27/6/2024 của Chính phủ quy định về giá đất;
- Thông tư liên tịch số
52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08/12/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội
vụ ban hành quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên
ngành Địa chính;
- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT
ngày 27/9/2021 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định xây dựng định mức kinh
tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT
ngày 24/10/2022 Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày
22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động
kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày
25/04/2023 Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản
cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho
doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
4. Quy định về sử dụng định mức
kinh tế - kỹ thuật
4.1. Định mức lao động
Định mức lao động là hao phí thời
gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm
(hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể) và thời gian nghỉ
được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành. Nội dung của định
mức lao động bao gồm:
a) Định biên : Mô tả vị trí việc làm của từng lao động trong từng công đoạn, chu
trình của công việc đến khi tạo ra sản phẩm. Trên cơ sở đó xác định số lượng và
cấp bậc lao động cụ thể để thực hiện từng nội dung của từng công đoạn của công
việc trong chu trình lao động đến khi hoàn thành sản phẩm.
b) Định mức : Quy định thời gian lao động trực tiếp thực hiện một bước công việc,
đơn vị tính là công việc công nhóm/ đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 8
giờ làm việc.
Tùy thuộc vào khối lượng công việc
và thời gian thực hiện nhiệm vụ có thể bố trí một hoặc nhiều nhóm lao động có định
biên theo quy định này để hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ.
4.2. Định mức vật tư và thiết bị.
a) Định mức vật tư và thiết bị bao
gồm định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và vật liệu.
Định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị
là thời gian sử dụng dụng cụ, thiết bị cần thiết để thực hiện công việc.
Định mức sử dụng vật liệu là số lượng
vật liệu cần thiết để thực hiện công việc;
b) Số liệu về thời hạn là căn cứ để
tính đơn giá hao mòn dụng cụ và đơn giá khấu hao máy móc thiết bị.
Thời hạn của dụng cụ lao động: Đơn
vị tính là tháng.
c) Thời hạn (niên hạn) của thiết bị:
Theo quy định tại Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27/9/2021 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường, Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25/04/2023 của Bộ Tài chính và
các quy định của pháp luật có liên quan.
d) Điện năng tiêu thụ của các dụng
cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị
(ca), số giờ làm việc trong 1 ca (8 giờ) và công suất của dụng cụ, thiết bị. Điện
năng trong các bảng định mức được tính theo công thức sau:
Điện năng = Định mức sử dụng dụng
cụ, thiết bị (ca) x 8 (giờ/ca) x công suất (kw/giờ) x1,05 (5% là lượng điện hao
hụt trên đường dây);
đ) Mức sử dụng các dụng cụ nhỏ, phụ
được tính bằng 5% mức sử dụng các dụng cụ chính đã được tính định mức;
e) Mức vật liệu phụ, vụn vặt và
hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu chính đã được định mức.
4.3. Các khoản chi phí khác:
- Chi phí quản lý chung, Chi phí
khảo sát, thiết kế lập dự toán, Chi phí kiểm tra, nghiệm thu được tính theo quy
định hiện hành.
- Các chi phí khác có liên quan trực
tiếp đến nhiệm vụ dự án (như chi phí thu thập thông tin, mua tài liệu, số liệu,
chi phí tổ chức đấu thầu…) được tính theo khối lượng thực tế thực hiện và chế độ
chi tiêu theo quy định hiện hành.
5.
Nội dung xây dựng bảng giá đất quy định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này
tính cho 12 đơn vị hành chính huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi là cấp huyện);
209 đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã); 180 điểm điều
tra (xã, phường, thị trấn), 9.000 phiếu điều tra.
6.
Nội dung điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất quy định trong định mức kinh
tế - kỹ thuật này tính cho 12 đơn vị hành chính cấp huyện, 209 đơn vị hành
chính cấp xã; điều chỉnh bảng giá đất đối với 02 loại đất (01 loại đất thuộc
nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp) và bổ sung 01
loại đất chưa được quy định trong Bảng giá đất hiện hành của từng loại đất tại
khu vực vị trí.
7.
Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư quy
định trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho thửa đất hoặc khu đất trung
bình có 01 mục đích sử dụng, tại địa bàn 01 xã, phường, thị trấn; có diện tích
1 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện tích 3 ha
đối với đất nông nghiệp.
8.
Nội dung định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất quy định
trong định mức kinh tế - kỹ thuật này tính cho khu vực định giá đất trung bình
có 01 loại đất, diện tích 1 ha, tại địa bàn 01 xã, phường, thị trấn; có 10 vị
trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối với đất
ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất nông
nghiệp.
9.
Các bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực để điều chỉnh định mức kinh tế
- kỹ thuật khi định giá đất cụ thể:
a) Định giá đất cụ thể theo các
phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư.
Bảng
01. Bảng hệ số theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp
dụng đối với đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở)
Khu vực
Các xã
Thị trấn, phường
Diện tích (ha)
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,65
0,75
0,5
0,80
0,90
1
1,00
1,10
3
1,20
1,30
5
1,60
1,70
10
2,00
2,10
30
2,60
2,70
50
3,20
3,30
100
4,00
4,10
300
4,80
4,90
≥ 500
5,80
5,90
Bảng 02. Bảng hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực
(Áp dụng đối với đất
nông nghiệp)
Khu vực
Các xã
Thị trấn, phường
Diện tích (ha)
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,60
0,70
0,5
0,70
0,80
1
0,85
0,95
3
1,00
1,10
5
1,40
1,50
10
1,80
1,90
30
2,20
2,30
50
2,80
2,90
100
3,40
3,50
300
4,00
4,10
≥ 500
4,80
4,90
b) Định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều
chỉnh giá đất.
Bảng 03. Bảng hệ số
theo quy mô diện tích và khu vực
Khu vực
Các xã
Thị trấn, phường
Diện tích (ha)
≤ 0,1
0,50
0,60
0,3
0,65
0,75
0,5
0,80
0,90
1
1,00
1,10
3
1,20
1,30
5
1,40
1,50
10
1,60
1,70
30
1,80
1,90
50
2,00
2,10
100
2,20
2,30
300
2,40
2,50
500
2,60
2,70
1.000
2,80
2,90
3.000
3,00
3,10
≥ 5.000
3,20
3,30
c) Ghi chú:
- Hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại
các Bảng 01, 02 và 03 được tính theo phương pháp nội suy.
- Thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất nằm
trên địa bàn từ 02 xã, phường, thị trấn trở lên thì tính theo xã, phường, thị
trấn có diện tích thửa đất hoặc khu đất, khu vực định giá đất lớn nhất.
Phần
II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT
Chương
I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT XÂY DỰNG BẢNG GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
Bảng 04
STT
Nội dung công
việc
Định biên
Định mức (công
nhóm)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định loại đất trong xây dựng bảng giá đất
Nhóm 2
1KS3+1KS2
3,0
1.2
Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
Nhóm 2
1KS3+1KS2
3,0
1.3
Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
Nhóm 2
1KS3+1KS2
11,0
1.4
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
1KTV4
5,0
2
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin
2.1
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế
- xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất giá đất tại cấp xã
1KS3
180,0
2.2
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin đầu vào
theo mẫu phiếu điều tra
Nhóm 2
1KS3+KTV4
1.500,0
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
1KS3
180,0
2.4
Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng
xã, phường, thị trấn
1KS3
90,0
2.5
Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn
1KS3
90,0
2.6
Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn
1KS3
270,0
3
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin tại cấp huyện
3.1
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất tại cấp huyện
Nhóm 2
1KS4+1KS3
60,0
3.2
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất tại cấp huyện
Nhóm 2
1KS4+1KS3
36,0
4
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin giá đất toàn tỉnh; Phân tích, đánh giá kết quả
thực hiện bảng giá đất hiện hành
4.1
Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin giá đất toàn tỉnh
Nhóm 2
1KS4+1KS3
22,0
4.2
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất
hiện hành
Nhóm 2
1KS4+1KS3
11,0
5
Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo
cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
5.1
Dự thảo bảng giá đất
5.1.1
Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa
và đất trồng cây hằng năm khác
Nhóm 2
1KS4+1KS3
5,0
5.1.2
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
Nhóm 2
1KS4+1KS3
5,0
5.1.3
Bảng giá đất rừng sản xuất
Nhóm 2
1KS4+1KS3
5,0
5.1.4
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Nhóm 2
1KS4+1KS3
5,0
5.1.5
Bảng giá đất làm muối
Nhóm 2
1KS4+1KS3
5,0
5.1.6
Bảng giá đất ở tại nông thôn
Nhóm 2
1KS4+1KS3
20,0
5.1.7
Bảng giá đất ở tại đô thị
Nhóm 2
1KS4+1KS3
30,0
5.1.8
Bảng giá đất khu Công nghiệp, cụm công nghiệp
Nhóm 2
1KS4+1KS3
5,0
5.1.9
Bảng giá đất thương mại, dịch vụ
Nhóm 2
1KS4+1KS3
25,0
5.1.10
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Nhóm 2
1KS4+1KS3
25,0
5.1.11
Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
Nhóm 2
1KS4+1KS3
5,0
5.1.12
Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao
Nhóm 2
1KS4+1KS3
5,0
5.1.13
Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định
tại Điều 9 Luật Đất đai
Nhóm 2
1KS4+1KS3
5,0
5.2
Dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
Nhóm 2
1KS4+1KS3
20,00
6
Hoàn thiện dự thảo bảng giá đất
Nhóm 2
1KS4+1KS3
10,0
7
In, sao, lưu trữ, phát hành bảng giá đất
1KTV4
5,00
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 04 tính cho 12 đơn vị hành chính cấp
huyện, 209 đơn vị hành chính cấp xã; 180 điểm điều tra, 9000 phiếu điều tra.
Khi tính mức cụ thể thì thực hiện như sau:
1. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi
(lớn hoặc nhỏ hơn 12 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận
đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 04.
2. Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ
hơn 180 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp
mục 2 của Bảng 04.
3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc
nhỏ hơn 9000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại
nghiệp mục 2 của Bảng 04.
4. Khi xây dựng bảng giá đất quy định tại mục 5.1 của
Bảng 04, bảng giá đất có loại đất nào thì được tính mức đối với loại đất đó,
trường hợp xây dựng bảng giá đất đối với loại đất chưa quy định tại mục 5.1 của
Bảng 04 thì việc tính mức căn cứ vào mức của loại đất tương tự.
2. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị:
2.1. Thiết bị
Bảng 05
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(ca)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
1.168,36
2
Ghế văn phòng
Cái
96
1.168,36
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
291,48
4
Kéo cắt giấy
Cái
9
29,15
5
Bàn dập ghim
Cái
24
73,02
6
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
2.400
7
Giày bảo hộ
Đôi
6
2.400
8
Tất
Đôi
6
2.400
9
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
2.400
10
Mũ cứng
Cái
12
2.400
11
USB (4 GB)
Cái
12
1.168,36
12
Lưu điện
Cái
60
467,34
13
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
438,14
14
Quần áo mưa
Bộ
6
720
15
Bình đựng nước uống
Cái
6
2400
16
Ba lô
Cái
24
2400
17
Thước nhựa 4 0 cm
Cái
24
584,18
18
Gọt bút chì
Cái
9
58,42
120
19
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
1.168,36
20
Đồng hồ treo tường
Cái
36
584,18
21
Máy tính Casio
Cái
36
730,23
22
Ổ ghi CD 0,4 kW
Cái
36
43,81
23
Máy hút bụi 1,5 kW
Cái
60
210,3
24
Máy hút ẩm 2 kW
Cái
60
182,56
25
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
292,09
26
Điện năng
kW
831,15
Ghi chú :
1. Định mức tại Bảng 05 tính cho 12 đơn vị cấp huyện,
209 đơn vị hành chính cấp xã, 180 điểm điều tra, 9.000 phiếu điều tra khi tính
mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 06
STT
Nội dung công
việc
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
2,58
2
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin
50,76
100,00
2.1
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên, kinh tế
- xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất giá đất tại cấp xã
11,28
2.2
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin đầu vào
theo mẫu phiếu điều tra
100,00
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
11,28
2.4
Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng
xã, phường, thị trấn
5,64
2.5
Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị trấn
5,64
2.6
Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn
16,92
3
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra,
thu thập thông tin tại cấp huyện
13,92
4
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra,
khảo sát, thu thập thông tin giá đất toàn tỉnh; Phân tích, đánh giá kết quả
thực hiện bảng giá đất hiện hành
4,75
5
Xây dựng dự thảo bảng giá đất và dự thảo Báo
cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí đất
26,1
5.1
Xây dựng bảng giá đất
22,94
5.1.1
Bảng giá đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa
và đất trồng cây hằng năm khác
0,79
5.1.2
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
0,79
5.1.3
Bảng giá đất rừng sản xuất
0,79
5.1.4
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
0,79
5.1.5
Bảng giá đất làm muối
0,79
5.1.6
Bảng giá đất ở tại nông thôn
3,16
5.1.7
Bảng giá đất ở tại đô thị
4,75
5.1.8
Bảng giá đất khu Công nghiệp, cụm công nghiệp
0,79
5.1.9
Bảng giá đất thương mại dịch vụ
3,96
5.1.10
Bảng giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
3,96
5.1.11
Bảng giá đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
0,79
5.1.12
Bảng giá các loại đất trong khu công nghệ cao
0,79
5.1.13
Giá các loại đất khác theo phân loại đất quy định
tại Điều 9 Luật Đất đai
0,79
5.2
Dự thảo báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất
3.16
6
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất
1,58
7
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất
0,31
Tổng
100,00
100,00
2.2. Máy móc
Bảng 07
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kW/h)
Định mức
(ca)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
90,24
-
2
Máy vi tính
Cái
0,4
208,24
-
3
Máy điều hòa nhiệt đô
Cái
2,2
104,13
-
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
41,65
-
5
Máy tính xách tay
Cái
0,5
41,65
218,18
6
Máy phô tô
Cái
1,5
69,41
-
7
Máy ảnh
Cái
-
136,36
8
Điện năng
kW
594,02
-
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 07 tính cho 12 đơn vị cấp huyện,
209 đơn vị hành chính cấp xã, 180 điểm điều tra, 9.000 phiếu điều tra khi tính
mức cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
2.3. Vật liệu
Bảng 08
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Định mức
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
25,00
2
Băng dính to
Cuộn
40,00
3
Bút dạ màu
Bộ
12,00
11,00
4
Bút chì
Chiếc
37,00
33,00
5
Bút xóa
Chiếc
40,00
6
Bút nhớ dòng
Chiếc
39,00
7
Tẩy chì
Chiếc
30,00
15,00
8
Mực in A3 Laser
Hộp
3,10
9
Mực phô tô
Hộp
8,00
10
Hồ dán khô
Hộp
12,00
11
Bút bi
Chiếc
38,00
33,00
12
Sổ ghi chép
Cuốn
15,00
22,00
13
Cặp 3 dây
Chiếc
17,00
22,00
14
Giấy A4
Gram
40,00
10,00
15
Giấy A3
Gram
10,00
16
Ghim dập
Hộp
30,00
17
Ghim vòng
Hộp
25,00
18
Túi Ny lông đựng tài liệu
Chiếc
22,00
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc
xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 06.
Chương
II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
Bảng 09
STT
Nội dung công
việc
Định biên
Định mức
(công nhóm)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định loại đất, vị trí đất, khu vực chưa quy định
giá trong bảng giá đất hiện hành hoặc có biến động trên thị trường
Nhóm 2 (1KS3+1KS2)
3,00
1.2
Chuẩn bị biểu mẫu, phiếu điều tra
1KTV4
2,00
2
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin
2.1
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên,
kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã,
phường, thị trấn
1KS3
20,00
2.2
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin đầu vào
theo mẫu phiếu điều tra
Nhóm 2
(1KS3+1KTV4)
166,67
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
1KS3
20,00
2.4
Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng
xã, phường, thị trấn
1KS3
10,00
2.5
Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị
trấn
1KS3
10,00
2.6
Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát,
thu thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn
1KS3
30,00
3
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra,
thu thập thông tin tại cấp huyện
3.1
Tổng hợp kết quả điều tra, thu thập thông tin giá
đất tại cấp huyện
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
10,00
3.2
Xây dựng báo cáo về tình hình và kết quả điều tra
giá đất tại cấp huyện
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,00
4
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo
sát, thu thập thông tin giá đất toàn tỉnh; Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện bảng giá đất hiện hành
4.1
Tổng hợp kết quả điều tra, khảo sát, thu thập
thông tin giá đất toàn tỉnh
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
5,00
4.2
Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện bảng giá đất
hiện hành
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,00
5
Xây dựng Dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung và dự thảo Báo cáo thuyết minh Bảng giá đất điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung
5.1
Xây dựng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất
5.1.1
Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi của 01 loại đất
thuộc nhóm đất nông nghiệp
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
2,00
5.1.2
Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi của 01 loại đất
thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
5,00
5.1.3
Bổ sung 01 loại đất chưa được quy định trong Bảng
giá đất hiện hành của từng loại đất tại khu vực vị trí
Nhóm 2
(1KS4+1KS3)
5,00
5.2
Dự thảo Báo cáo thuyết minh Bảng giá đất điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
10,00
6
Hoàn thiện dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh, sửa
đổi, bổ sung
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
5,00
7
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung
1KTV4
3,00
Ghi chú:
Định mức tại Bảng 09 tính điều chỉnh cho 02 đơn vị hành
chính cấp huyện, 20 điểm điều tra, 1.000 phiếu điều tra, 02 loại đất (01 loại đất
thuộc nhóm đất nông nghiệp, 01 loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp) và bổ
sung 01 loại đất chưa được quy định trong Bảng giá đất hiện hành của từng loại
đất tại khu vực vị trí. Khi tính mức cụ thể thì thực hiện như sau:
1. Khi số đơn vị hành chính cấp huyện có sự thay đổi
(lớn hoặc nhỏ hơn 02 đơn vị hành chính cấp huyện) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận
đối với các mục 1, 3 và 4 của Bảng 09.
2. Khi số điểm điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ
hơn 20 điểm điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần nội nghiệp mục
2 của Bảng 09.
3. Khi số phiếu điều tra có sự thay đổi (lớn hoặc
nhỏ hơn 1.000 phiếu điều tra) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với phần ngoại
nghiệp mục 2 của Bảng 09.
4. Khi số lượng loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp
điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 01 loại đất) thì điều chỉnh
theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.1 của Bảng 09; khi số lượng loại đất thuộc
nhóm đất phi nông nghiệp điều chỉnh có sự thay đổi (lớn hơn hoặc nhỏ hơn 01 loại
đất) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.2; khi số lượng loại đất bổ
sung có sự thay đổi thì điểm chỉnh tỷ lệ thuận đối với mục 5.1.3 của Bảng 09.
5. Trường hợp điều chỉnh toàn bộ bảng giá đất thì
thực hiện theo định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng bảng giá đất.
2. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị:
2.1. Thiết bị
Bảng 10
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn
(tháng)
Định mức
(ca)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
162,40
2
Ghế văn phòng
Cái
96
162,40
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
40,60
4
Kéo cắt giấy
Cái
9
4,06
5
Bàn dập ghim
Cái
24
10,15
6
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
266,67
7
Giày bảo hộ
Đôi
6
266,67
8
Tất
Đôi
6
266,67
9
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
266,67
10
Mũ cứng
Cái
12
266,67
11
USB (4 GB)
Cái
12
162,40
12
Lưu điện
Cái
60
64,96
13
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
60,90
14
Quần áo mưa
Bộ
6
80,00
15
Bình đựng nước uống
Cái
6
266,67
16
Ba lô
Cái
24
266,67
17
Thước nhựa 40 cm
Cái
24
81,20
18
Gọt bút chì
Cái
9
8,12
13,33
19
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
162,40
20
Đồng hồ treo tường
Cái
36
81,20
21
Máy tính Casio
Cái
36
101,50
22
Ổ ghi CD 0,4 kW
Cái
36
6,09
23
Máy hút bụi 1,5 kW
Cái
60
3,05
24
Máy hút ẩm 2 kW
Cái
60
25,38
25
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
20,30
26
Điện năng
kW
72,15
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 10 tính trung bình, khi tính mức
cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
xây dựng bảng giá đất được xác định theo bảng sau:
Bảng 11
STT
Nội dung công
việc
Cơ cấu (%)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
3,52
2
Điều tra, khảo sát thu thập thông tin
43,48
100,00
2.1
Thu thập thông tin về các yếu tố tự nhiên,
kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất tại xã,
phường, thị trấn
9,66
2.2
Điều tra khảo sát, thu thập thông tin đầu vào
theo mẫu phiếu điều tra
100,00
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra
9,66
2.4
Xác định loại đất, khu vực, vị trí đất tại từng
xã, phường, thị trấn
4,83
2.5
Thống kê giá đất đầu vào tại xã, phường, thị
trấn
4,83
2.6
Hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo sát, thu
thập thông tin giá đất tại xã, phường, thị trấn
14,50
3
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, thu
thập thông tin tại cấp huyện
16.26
4
Tổng hợp, hoàn thiện hồ sơ kết quả điều tra, khảo
sát, thu thập thông tin giá đất toàn tỉnh; Phân tích, đánh giá kết quả thực
hiện bảng giá đất hiện hành
8,13
5
Xây dựng Dự thảo Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi,
bổ sung và dự thảo Báo cáo thuyết minh Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi, bổ
sung
22.36
5.1
Xây dựng điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Bảng giá đất
12.19
5.1.1
Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi của 01 loại đất
thuộc nhóm đất nông nghiệp
2,03
5.1.2
Bảng giá đất điều chỉnh, sửa đổi của 01 loại đất
thuộc nhóm đất phi nông nghiệp
5,08
5.1.3
Bổ sung 01 loại giá đất chưa được quy định
trong Bảng giá đất hiện hành của từng loại đất tại khu vực vị trí
5,08
5.2
Dự thảo Báo cáo thuyết minh Bảng giá đất điều
chỉnh, sửa đổi, bổ sung
10,17
6
Hoàn thiện dự thảo Điều chỉnh, sửa đổi bổ sung Bảng
giá đất
5,08
7
In, sao, lưu trữ, phát hành Bảng giá đất điều chỉnh,
sửa đổi, bổ sung
1,17
Tổng
100,00
100,00
2.2. Máy móc
Bảng 12
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kW/h)
Định mức
(ca)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
13,20
2
Máy vi tính
Cái
0,4
30,45
3
Máy điều hòa nhiệt đô
Cái
2,2
15,23
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
6,09
5
Máy tính xách tay
Cái
0,5
40,23
66,67
6
Máy phô tô
Cái
1,5
67,05
7
Máy ảnh
Cái
83,33
8
Điện năng
kW
173,28
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 12 tính trung bình, khi tính mức
cụ thể thì điều chỉnh tương tự phần định mức lao động xây dựng Bảng giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.
2.3. Vật liệu
Bảng 13
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Định mức
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
2,00
2
Băng dính to
Cuộn
4,00
3
Bút dạ màu
Bộ
1,00
1,00
4
Bút chì
Chiếc
3,00
3,00
5
Bút xóa
Chiếc
4,00
6
Bút nhớ dòng
Chiếc
4,00
7
Tẩy chì
Chiếc
3,00
2,00
8
Mực in A3 Laser
Hộp
0,30
9
Mực phô tô
Hộp
1,00
10
Hồ dán khô
Hộp
2,00
11
Bút bi
Chiếc
8,00
6,00
12
Sổ ghi chép
Cuốn
2,00
2,00
13
Cặp 3 dây
Chiếc
2,00
2,00
14
Giấy A4
Gram
4,00
1,00
15
Giấy A3
Gram
1,00
16
Ghim dập
Hộp
3,00
17
Ghim vòng
Hộp
3,00
18
Túi Ny lông đựng tài liệu
Chiếc
3,00
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc
xây dựng bảng giá đất được xác định theo Bảng 11.
Phần
III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ
Chương
I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO
CÁC PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH, THU NHẬP VÀ THẶNG DƯ
1. Định mức lao động
Bảng 14
STT
Nội dung công
việc
Định biên
Định mức
(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông nghiệp
không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định mục đích định giá đất, thời gian thực hiện
và dự toán kinh phí
1KS3
1,00
1,00
1,00
1.2
Thu thập thông tin chung tại khu vực có thửa đất
cần định giá
1KS3
2,00
2,00
2,00
1.3
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực
có thửa đất cần định giá
1KS3
2,00
2,00
2,00
1.4
Lập hồ sơ thửa đất cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu,
phiếu điều tra
1KTV4
2,00
2,00
2,00
2
Khảo sát, thu thập, tổng hợp phân tích thông
tin về thửa đất định giá, thông tin đầu vào
2.1
Khảo sát, thu thập thông tin về thửa đất, khu đất
cần định giá
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
2,00
2,00
2,00
2.2
Khảo sát, thu thập các thông tin đầu vào để định
giá đất theo các phương pháp định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
10,00
12,00
8,00
2.3
Tổng hợp, phân tích các thông tin đầu vào để xác
định giá đất theo các phương pháp định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,00
7,00
5,00
2.4
Kiểm tra, rà soát và xử lý phiếu điều tra
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
5,00
5,00
5,00
3
Lựa chọn phương pháp định giá đất và xây dựng
phương án giá đất
3.1
Phân tích, lựa chọn phương pháp định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
6,00
8,00
4,00
3.2
Hiệu chỉnh kết quả xác định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,00
4,00
2,00
3.3
Xây dựng Chứng thư định giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
2,00
2,00
2,00
3.4
Xây dựng phương án giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
5,00
5,00
5,00
3.5
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án
giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,00
3,00
3,00
4
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,00
3,00
3,00
5
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất
1KTV4
2,00
2,00
2,00
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 14 tính cho thửa đất hoặc khu
đất trung bình có 01 mục đích sử dụng tại địa bàn 01 xã, phường, thị trấn; có
diện tích 01 ha đối với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, diện
tích 3 ha đối với đất nông nghiệp. Khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể
thì căn cứ vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 01, Bảng
02 để điều chỉnh đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
2. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá có
nhiều mục đích sử dụng (chung cư, biệt thự, đất ở liền kề, văn phòng cho thuê,
trung tâm thương mại, khách sạn, nhà trẻ…) thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
- Trường hợp có thể tách được diện tích của từng mục
đích sử dụng thì tính mức riêng theo diện tích của từng mục đích sử dụng;
- Trường hợp không tách được diện tích của từng mục
đích sử dụng thì tính chung và áp dụng mức của mục đích sử dụng có diện tích lớn
nhất. Đối với thửa đất hoặc khu đất có 02 mục đích sử dụng thì nhân với hệ số
K=1,5; đối với thửa đất hoặc khu đất có trên 02 mục đích sử dụng thì được bổ
sung hệ số 0,2 cho mỗi 01 mục đích tăng thêm;
b) Các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K =
1,3.
3. Trường hợp khu đất cần định giá có diện tích lớn,
trong đó có nhiều thửa đất thì việc tính mức thực hiện như sau:
a) Đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
- Đối với trường hợp thửa đất có đặc điểm tương tự
về mục đích sử dụng đất, vị trí, khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ
thuật và hạ tầng xã hội, diện tích, kích thước, hình thể và tình trạng pháp lý
về quyền sử dụng đất thì chỉ tính mức đối với 01 thửa đất. Đối với khu đất có
02 thửa đất thì nhân với hệ số K=1,3; đối với khu đất có trên 02 thửa đất thì
được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 thửa đất tăng thêm;
- Đối với trường hợp các thửa đất khác nhau về các
đặc điểm nêu trên thì tính mức riêng cho các thửa đất;
b) Các mục còn lại của Bảng 14 nhân với hệ số K=1,3
4. Trường hợp thửa đất hoặc khu đất cần định giá của
tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích
sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính, sau đó
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch xây dựng chi tiết
dẫn đến thay đổi hệ số sử dụng đất (mật độ, chiều cao của công trình) mà phải
xác định giá đất theo quy hoạch xây dựng chi tiết trước và sau khi điều chỉnh tại
cùng thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thay đổi quy hoạch
thì nhân với hệ số K=1,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
5. Trường hợp xác định giá đất để tính bồi thường
khi Nhà nước thu hồi đất của hộ gia đình, cá nhân đối với thửa đất có diện tích
nhỏ dưới 0,1 ha thì nhân với hệ số K=0,5 đối với mục 2 và mục 3 của Bảng 14.
2. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị
2.1. Thiết bị
Bảng 15
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng)
Định mức
(công nhóm/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
60,00
66,40
53,60
2
Ghế văn phòng
Cái
96
60,00
66,40
53,60
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
15,00
16,60
13,40
4
Bàn dập ghim
Cái
24
30,00
33,20
26,80
5
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
3,75
4,15
3,35
6
Giày bảo hộ
Đôi
6
19,20
22,40
16,00
7
Tất
Đôi
6
19,20
22,40
16,00
8
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
19,20
22,40
16,00
9
Mũ cứng
Cái
12
19,20
22,40
16,00
10
USB (4 GB)
Cái
12
19,20
22,40
16,00
11
Lưu điện
Cái
60
60,00
66,40
53,60
12
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
22,50
24,90
20,10
13
Quần áo mưa
Bộ
6
5,76
6,72
4,80
14
Bình đựng nước uống
Cái
6
19,20
22,40
16,00
15
Ba lô
Cái
24
19,20
22,40
16,00
16
Thước nhựa 40cm
Cái
24
30,00
9,60
33,20
11,20
26,80
8,00
17
Gọt bút chì
Cái
9
3,00
1,92
3,32
2,24
2,68
1,60
18
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
60,00
66,40
53,60
19
Máy tính Casio
Cái
36
37,50
4,80
41,50
5,60
33,50
4,00
20
Ổ ghi CD 0,4 kW
Cái
36
2,25
2,49
2,01
21
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
30,00
33,20
26,80
22
Điện năng
kW
7,56
8,37
6,75
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 15 tính cho thửa đất hoặc khu
đất trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương
tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu
nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
định giá cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác định
theo bảng sau:
Bảng 16
STT
Nội dung công
việc
Cơ cấu (%)
Đất ở
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
8,51
7,68
9,54
2
Khảo sát, thu thập, tổng hợp phân tích thông tin
về thửa đất định giá, thông tin đầu vào
29,81
100,00
29,34
100,00
30,39
100,00
3
Lựa chọn phương pháp định giá đất và xây dựng
phương án giá đất
51,49
53,79
48,63
4
Hoàn thiện dự thảo phương án giá đất
8,13
7,33
9,12
5
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án giá đất
2,06
1,86
2,32
Tổng
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
2.2. Máy móc
Bảng 17
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kW/h)
Định mức
(ca/thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
4,88
5,40
4,36
2
Máy vi tính
Cái
0,4
11,25
12,45
10,05
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
5,63
6,23
5,03
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
2,25
2,49
2,01
5
Máy tính xách tay
Cái
2,25
4,80
2,49
5,60
2,01
4,00
6
Máy phô tô
Cái
1,5
3,75
4,15
3,35
7
Máy ảnh
Cái
6,00
7,00
5,00
8
Máy quay phim
Cái
6,00
7,00
5,00
9
Điện năng
kW
32,09
35,51
28,67
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 17 tính cho thửa đất hoặc khu đất
trung bình, khi tính mức cho thửa đất hoặc khu đất cụ thể thì điều chỉnh tương
tự phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu
nhập và thặng dư.
2. Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công
việc định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được
xác định theo Bảng 16.
2.3. Vật liệu
Bảng 18
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho thửa đất hoặc khu đất trung bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
1,00
2
Băng dính to
Cuộn
1,00
3
Bút dạ màu
Bộ
1,00
1,00
4
Bút chì
Chiếc
1,00
1,00
5
Tẩy chì
Chiếc
1,00
1,00
6
Mực in A3 laser
Hộp
0,09
7
Mực phô tô
Hộp
0,12
8
Bút bi
Chiếc
2,00
1,00
9
Sổ ghi chép
Cuốn
1,00
1,00
10
Cặp 3 dây
Chiếc
1,00
1,00
11
Giấy A4
Gram
0,50
0,50
12
Giấy A3
Gram
0,30
13
Ghim dập
Hộp
0,50
14
Ghim vòng
Hộp
0,50
15
Túi Nylông đựng tài liệu
Chiếc
1,00
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức thiết bị theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo các phương pháp so sánh, thu nhập và thặng dư được xác
định theo Bảng 16.
Chương
II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ THEO
PHƯƠNG PHÁP HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
1. Định mức lao động
Bảng 19
STT
Nội dung công
việc
Định biên
Định mức
(công nhóm/khu vực định giá đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
1.1
Xác định mục đích định giá đất cụ thể, thời gian
thực hiện và dự toán kinh phí
1KS3
1,00
1,00
1,00
1.2
Thu thập thông tin chung tại khu vực cần định giá
1KS3
5,00
5,00
5,00
1.3
Rà soát, tổng hợp các thông tin chung tại khu vực
cần định giá
1KS3
3,00
3,00
3,00
1.4
Lập hồ sơ khu vực cần định giá và chuẩn bị biểu mẫu,
phiếu điều tra
1KTV4
3,00
3,00
3,00
2
Khảo sát, thu thập, tổng hợp, phân tích thông
tin
2.1
Khảo sát, thu thập thông tin về các thửa đất cần định
giá theo vị trí đất, khu vực quy định trong bảng giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
12,00
15,00
10,00
2.2
Khảo sát, thu thập thông tin đầu vào để định giá
đất theo các phương pháp định giá đất và thông tin giá đất đầu vào cho từng vị
trí đất, khu vực
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
5,00
5,00
5,00
2.3
Kiểm tra, rà soát và phân loại phiếu điều tra của
từng vị trí đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,00
4,00
2,00
3
Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất,
khu vực cần định giá
3.1
Thống kê giá đất thu thập được theo từng vị trí đất,
khu vực
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,00
4,00
2,00
3.2
Xác định giá đất bình quân số học của các mức giá
đất tại vị trí đất, khu vực
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
4,00
5,00
3,00
4
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất
4.1
Xác định giá đất theo từng loại đất, vị trí đất,
khu vực
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
8,00
10,00
6,00
4.2
Hiệu chỉnh kết quả xác định hệ số điều chỉnh giá
đất của từng vị trí đất, khu vực
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
4,00
5,00
3,00
5
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh gá đất
5.1
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
4,00
5,00
3,00
5.2
Xây dựng báo cáo thuyết minh xây dựng phương án hệ
số điều chỉnh giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
4,00
5,00
3,00
6
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh
giá đất
Nhóm 2 (1KS4+1KS3)
3,00
3,00
3,00
7
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều
chỉnh giá đất
1KTV4
2,00
2,00
2,00
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 19 tính cho khu vực định giá đất
trung bình có 01 loại đất, diện tích 1ha, tại địa bàn 01 xã, phường, thị trấn;
có 10 vị trí đất (tính đến đoạn đường, đoạn phố theo bảng giá đất hiện hành) đối
với đất ở hoặc đất phi nông nghiệp không phải là đất ở, 03 vị trí đất đối với đất
nông nghiệp. Khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì thực hiện như
sau:
a) Khi số vị trí đất trong khu vực định giá đất có
sự thay đổi (lớn hoặc nhỏ hơn 10 vị trí đất đối với đất ở hoặc đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở; lớn hoặc nhỏ hơn 03 vị trí đất đối với đất nông
nghiệp) thì điều chỉnh theo tỷ lệ thuận đối với các mục 2, 3 và 4 của Bảng 19;
b) Đối với các mục 2, 3, 4 và 5 của Bảng 19: căn cứ
vào hệ số theo quy mô diện tích và khu vực quy định tại Bảng 03 để điều chỉnh.
2. Trường hợp khu vực định giá đất có nhiều loại đất
thì tính mức riêng theo diện tích của từng loại đất đối với các mục 2, 3, 4 và
5 của Bảng 19, các mục còn lại của Bảng 19 nhân với hệ số K=1,3
3. Trường hợp khu vực định giá đất chạy theo tuyến
qua nhiều xã, phường, thị trấn (định giá đất để tính bồi thường đối với các dự
án giao thông, thủy lợi, đường điện…) thì điều chỉnh đối với mục 2 của Bảng 19:
đối với khu vực định giá đất chạy qua 02 xã, phường, thị trấn thì nhân với hệ số
K =1,3; đối với khu vực định giá đất chạy qua trên 02 xã phường, thị trấn thì
được bổ sung hệ số 0,02 cho mỗi 01 xã, phường, thị trấn tăng thêm.
2. Định mức sử dụng máy móc,
thiết bị
2.1. Thiết bị
Bảng 20
STT
Danh mục dụng cụ
Đơn vị tính
Thời hạn (tháng )
Định mức
(Ca/khu vực định giá đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Bàn làm việc
Cái
96
70,40
83,20
57,60
2
Ghế văn phòng
Cái
96
70,40
83,20
57,60
3
Tủ để tài liệu
Cái
96
17,60
20,80
14,40
4
Bàn dập ghim
Cái
24
35,20
41,60
28,80
5
Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
18
4,40
5,20
3,60
6
Giày bảo hộ
Đôi
6
19,20
24,00
16,00
7
Tất
Đôi
6
19,20
24,00
16,00
8
Cặp đựng tài liệu
Cái
24
19,20
24,00
16,00
9
Mũ cứng
Cái
12
19,20
24,00
16,00
10
USB (4 GB)
Cái
12
19,20
24,00
16,00
11
Lưu điện
Cái
60
70,40
83,20
57,60
12
Quạt thông gió 0,04 kW
Cái
36
26,40
31,20
21,60
13
Quần áo mưa
Bộ
6
5,76
7,20
4,80
14
Bình đựng nước uống
Cái
6
19,20
24,00
16,00
15
Ba lô
Cái
24
19,20
24,00
16,00
16
Thước nhựa 40 cm
Cái
24
35,20
9,60
41,60
12,00
28,80
8,00
17
Gọt bút chì
Cái
9
3,52
1,92
4,16
2,40
2,88
1,60
18
Đèn neon 0,04 kW
Bộ
30
70,40
83,20
57,60
19
Máy tính Casio
Cái
36
44,00
4,80
52,00
6,00
36,00
4,00
20
Ổ ghi CD 0,4 kW
Cái
36
2,64
3,12
2,16
21
Quạt trần 0,1 kW
Cái
36
8,80
10,40
7,20
22
Điện năng
kW
6,10
7,21
4,99
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 20 tính cho khu vực định giá đất
trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự
phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
theo Bảng sau:
Bảng 21
STT
Nội dung công
việc
Cơ cấu (%)
Đất ở
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Công tác chuẩn bị
10,34
8,73
12,69
2
Khảo sát, thu thập, tổng hợp, phân tích thông tin
18,50
100,00
17,57
100,00
19,87
100,00
3
Xác định giá đất thị trường của từng vị trí đất,
khu vực cần định giá
16,19
17,57
14,19
4
Xác định hệ số điều chỉnh giá đất
27,76
29,28
25,54
5
Xây dựng phương án hệ số điều chỉnh giá đất của từng
vị trí đất tại khu vực cần định giá
18,50
19,52
17,03
6
Hoàn thiện dự thảo phương án hệ số điều chỉnh
6,94
5,86
8,51
7
In, sao, lưu trữ, phát hành phương án hệ số điều
chỉnh giá đất
1,77
1,47
2,17
Tổng
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
100,00
2.2. Máy móc
Bảng 22
STT
Danh mục thiết
bị
Đơn vị tính
Công suất
(kW/h)
Định mức
(ca/khu vực định giá đất trung bình)
Đất ở
Đất phi nông
nghiệp không phải là đất ở
Đất nông nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Máy in A3
Cái
0,5
5,72
6,76
4,68
2
Máy vi tính
Cái
0,4
13,20
15,60
10,80
3
Máy điều hòa nhiệt độ
Cái
2,2
6,60
7,80
5,40
4
Máy chiếu (slide)
Cái
0,5
2,64
3,12
2,16
5
Máy tính xách tay
Cái
2,64
1,92
3,12
2,40
2,16
1,60
6
Máy phô tô
Cái
1,5
4,40
5,20
3,60
7
Máy ảnh
Cái
1,20
1,50
1,00
8
Máy quay phim
Cái
1,20
1,50
1,00
9
Điện năng
kW
36,27
42,86
29,67
Ghi chú:
1. Định mức tại Bảng 22 tính cho khu vực định giá đất
trung bình, khi tính mức cho khu vực định giá đất cụ thể thì điều chỉnh tương tự
phần định mức lao động định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh
giá đất.
2. Cơ cấu sử dụng mức dụng cụ theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
theo Bảng 21.
2.3. Vật liệu
Bảng 23
STT
Danh mục vật
liệu
Đơn vị tính
Định mức
(tính cho khu vực định giá đất trung bình)
Nội nghiệp
Ngoại nghiệp
1
Đĩa CD
Cái
1,00
2
Băng dính to
Cuộn
1,00
3
Bút dạ màu
Bộ
1,00
1,00
4
Bút chì
Chiếc
1,00
1,00
5
Tẩy chì
Chiếc
1,00
1,00
6
Mực in A3 Laser
Hộp
0,09
7
Mực photocopy
Hộp
0,12
8
Bút bi
Chiếc
2,00
1,00
9
Sổ ghi chép
Cuốn
1,00
1,00
10
Cặp 3 dây
Chiếc
1,00
1,00
11
Giấy A4
Gram
0,50
0,50
12
Giấy A3
Gram
0,30
13
Ghim dập
Hộp
0,50
14
Ghim vòng
Hộp
0,50
15
Túi Nylông đựng tài liệu
Chiếc
1,00
Ghi chú:
Cơ cấu sử dụng mức vật liệu theo nội dung công việc
định giá đất cụ thể theo phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định
theo Bảng 21.
Quyết định 20/2025/QĐ-UBND quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/2025/QĐ-UBND ngày 13/03/2025 quy định Định mức kinh tế - kỹ thuật định giá đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
232
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng