ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2025/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
26 tháng 3 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
PHẠM VI BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI ĐƯỜNG VÀNH ĐAI 3 THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH ĐOẠN QUA ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG, ĐƯỜNG MỸ PHƯỚC - BÀU BÀNG ĐOẠN TỪ
ĐT.741 ĐẾN QUỐC LỘ 13 VÀ ĐƯỜNG TẠO LỰC BẮC TÂN UYÊN - PHÚ GIÁO - BÀU BÀNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 2 năm 2025;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đường bộ năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 165/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ
trình số 301/TTr-SXD ngày 14 tháng 3 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường bộ đối với đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn
tỉnh Bình Dương, đường Mỹ Phước - Bàu Bàng đoạn từ ĐT.741 đến Quốc lộ 13 và
đường Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng (kể cả đoạn từ ngã ba Tam Lập
đến ranh tỉnh Bình Phước).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan đến việc bảo vệ, quản lý, sử dụng phạm vi bảo vệ kết
cấu hạ tầng đường bộ đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn
tỉnh Bình Dương, đường Mỹ Phước - Bàu Bàng đoạn từ ĐT.741 đến Quốc lộ 13 và
đường Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng (kể cả đoạn từ ngã ba Tam Lập
đến giáp ranh tỉnh Bình Phước).
Điều 3. Cách xác định phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường bộ
Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ được quy
đổi tính từ tim đường trở ra mỗi bên: Để thuận tiện cho việc quản lý phạm vi
bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ, quản lý quy hoạch, cấp giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, cấp phép xây dựng, thống nhất quy đổi việc xác định phạm vi bảo vệ
kết cấu hạ tầng đường bộ, thay vì tính từ chân ta luy nền đường đắp, mép ngoài
cùng của rãnh đỉnh trở ra hoặc từ mép trên cùng đỉnh mái ta luy dương nền đường
đào trở ra (ở nơi không xây dựng rãnh đỉnh) hoặc từ mép ngoài cùng của rãnh dọc
trở ra (tại các đoạn đường không đào, không đắp), được quy đổi tính từ tim
đường trở ra đến hết phần đất để xây dựng công trình đường bộ cộng phần đất bảo
vệ, bảo trì đường bộ cộng hành lang an toàn đường bộ.
Điều 4. Phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ
1. Đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn qua
địa bàn tỉnh Bình Dương:
- Đoạn từ điểm cuối nút giao Tân Vạn (Km28+383) đến
điểm đầu nút giao Bình Chuẩn (Km43+680): Từ tim đường trở ra mỗi bên 32m.
- Đoạn từ điểm cuối nút giao Bình Chuẩn (Km45+000)
đến đầu cầu Bình Gởi (Km51+280): Từ tim đường trở ra mỗi bên 37,25m.
- Riêng nút giao Tân Vạn (đoạn từ Km25+990 đến Km28+383)
và nút giao Bình Chuẩn (đoạn từ Km43+680 đến Km45+000): Phạm vi bảo vệ kết cấu
hạ tầng đường bộ được tính bằng phạm vi giải phóng mặt bằng.
2. Đường Mỹ Phước - Bàu Bàng đoạn từ ĐT.741 đến
Quốc lộ 13:
- Đoạn ngoài đô thị: Từ tim đường trở ra mỗi bên
đến phạm vi giải phóng mặt bằng cộng thêm mười tám mét (+18m).
- Đoạn trong đô thị qua địa bàn thành phố Bến Cát:
Từ tim đường trở ra mỗi bên 32m; Đối với các đoạn có phạm vi giải phóng mặt
bằng tính từ tim đường ra mỗi bên lớn hơn 32m, phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng
đường bộ tính từ tim đường đến phạm vi giải phóng mặt bằng.
- Đoạn trong đô thị qua địa bàn thị trấn Lai Uyên, huyện
Bàu Bàng: Từ tim đường trở ra mỗi bên 31m; Đối với các đoạn có phạm vi giải phóng
mặt bằng tính từ tim đường ra mỗi bên lớn hơn 31m, phạm vi bảo vệ kết cấu hạ
tầng đường bộ tính từ tim đường đến phạm vi giải phóng mặt bằng.
3. Đường Tạo lực Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng:
- Đoạn ngoài đô thị: Từ tim đường trở ra mỗi bên
đến phạm vi giải phóng mặt bằng cộng thêm mười ba mét (+13m).
- Đoạn trong đô thị: Là chỉ giới đường đỏ theo quy
hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Đối với đoạn có phạm vi giải phóng mặt
bằng lớn hơn chỉ giới đường đỏ đã được ban hành hoặc chưa xác định chỉ giới
đường đỏ, phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng đường bộ tính từ tim đường trở ra mỗi
bên đến phạm vi giải phóng mặt bằng.
Điều 5. Chiều rộng phần đất bảo vệ, bảo trì
đường bộ đối với cầu đường bộ (kể cả cầu cạn); hầm đường bộ; bến phà đường bộ,
cầu phao đường bộ; công trình kè, tường chắn bảo vệ; cống ngang đường bộ trên
các tuyến: Đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn tỉnh Bình
Dương, đường Mỹ Phước - Bàu Bàng đoạn từ ĐT.741 đến Quốc lộ 13, đường Tạo lực
Bắc Tân Uyên - Phú Giáo - Bàu Bàng
Thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ.
Điều 6. Chiều rộng hành lang an toàn đường bộ
đối với cầu đường bộ (kể cả cầu cạn); hầm đường bộ; bến phà đường bộ, cầu phao
đường bộ; công trình kè, tường chắn bảo vệ; cống ngang đường bộ trên các tuyến:
Đường Vành đai 3 Thành phố Hồ Chí Minh đoạn qua địa bàn tỉnh Bình Dương, đường
Mỹ Phước - Bàu Bàng đoạn từ ĐT.741 đến Quốc lộ 13, đường Tạo lực Bắc Tân Uyên -
Phú Giáo - Bàu Bàng
Thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 165/2024/NĐ-CP
ngày 26 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Đường bộ và Điều 77 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường
bộ.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở
Xây dựng; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các cơ quan,
đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ
sung, sửa đổi cho phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5
năm 2025./.
Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cơ sở Dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Như điều 2;
- Trung tâm công báo, Website tỉnh;
- LĐVP, KT, TH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Minh Thạnh
|