BỘ KHOA
HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 02/2025/TT-BKHCN
|
Hà Nội,
ngày 31 tháng 3 năm 2025
|
THÔNG
TƯ
QUY
HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHO NGHIỆP VỤ CỐ ĐỊNH BĂNG TẦN 71 - 76 GHZ
VÀ 81 - 86 GHZ
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm
2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tần số vô tuyến điện ngày 09 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 55/2025/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2025 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học
và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia; Quyết
định số 38/2021/QĐ-TTg ngày 29 tháng 12 năm
2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định số 02/2017/QĐ-TTg
ngày 17 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ; Quyết định số 15/2024/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2024 của Thủ
tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 71/2013/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia được
sửa đổi, bổ sung một số điều theo Quyết định số 38/2021/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Tần số vô tuyến điện;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành Thông tư Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp
vụ cố định băng tần 71-76 GHz và 81-86 GHz.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy hoạch phân kênh tần số
vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 71-76 GHz và 81-86 GHz.
2. Thông tư này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân tham gia quản lý, sử dụng tần số vô tuyến điện; tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu, kinh doanh thiết bị vô tuyến điện để sử dụng tại Việt Nam.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được
hiểu như sau:
1. Phân kênh tần số vô tuyến điện
là việc sắp xếp các kênh tần số vô tuyến điện trong cùng một đoạn băng tần, được
xác định bằng các tham số cơ bản bao gồm tần số trung tâm, khoảng cách giữa hai
kênh lân cận, khoảng cách tần số thu phát.
2. Song công là phương thức khai thác
mà truyền dẫn được thực hiện đồng thời theo hai chiều của một kênh thông tin.
3. Ghép kênh song công phân chia theo
tần số (Frequency Division Duplex - FDD) là phương pháp ghép song công trong
đó truyền dẫn đường lên và đường xuống sử dụng hai tần số vô tuyến điện riêng biệt.
4. Hệ thống viba là hệ thống thông
tin vô tuyến điện thuộc nghiệp vụ Cố định khai thác trong dải tần trên 30 MHz, sử
dụng truyền lan tầng đối lưu và thông thường bao gồm một hoặc nhiều đài vô tuyến
điện chuyển tiếp.
5. Liên lạc điểm-điểm (áp dụng cho hệ
thống viba) là tuyến liên lạc giữa hai đài vô tuyến điện đặt tại hai điểm cố
định xác định.
Điều 3. Mục
tiêu quy hoạch
Thiết lập trật tự sử dụng kênh tần số vô
tuyến điện, thống nhất tiêu chuẩn áp dụng, bảo đảm quản lý, sử dụng tần số vô tuyến
điện hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm nhằm đáp ứng nhu cầu truyền dẫn tốc độ cao bằng
vô tuyến trong băng tần 71 - 76 GHz và 81 - 86 GHz.
Điều 4. Nội
dung quy hoạch
Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện
cho nghiệp vụ Cố định băng tần 71 - 76 GHz và 81 - 86 GHz được quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 15 tháng 5 năm 2025.
2. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số
vô tuyến điện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Tần
số vô tuyến điện) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Bộ KHCN: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan,
đơn vị trực thuộc, Cổng Thông tin điện tử;
- UBND, Sở KHCN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Lưu: VT, CTS.250.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|
PHỤ
LỤC
QUY HOẠCH PHÂN KÊNH TẦN SỐ VÔ TUYẾN ĐIỆN CHO NGHIỆP VỤ CỐ
ĐỊNH BĂNG TẦN 71-76 GHZ VÀ 81-86 GHZ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2025/TT-BKHCN ngày 31/3/2025 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Sơ đồ
phân kênh tần số vô tuyến điện
Sơ đồ phân kênh tần số vô tuyến điện đối
với hệ thống viba sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số được
minh họa như hình dưới đây:

Tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến
điện thu và phát tương ứng được tính theo các công thức sau:
fn = fr + nX
fn’ = fn + P = fr
+ P + nX với n = 1, 2, 3...
Trong đó:
fr là tần số tham chiếu (MHz);
fn là tần số trung tâm của một
kênh thu/phát (MHz);
fn’ là tần số trung tâm của một
kênh phát/thu tương ứng (MHz);
X là khoảng cách giữa hai kênh lân cận (MHz);
P là khoảng cách tần số thu - phát (MHz).
Trong trường hợp cần phải sử dụng hệ thống
viba có dung lượng cao đòi hỏi băng thông lớn, có thể ghép các kênh liền kề với
tần số trung tâm là tần số nằm chính giữa tần số trung tâm của các kênh liền kề
đó.
Các quy định khác tại sơ đồ phân kênh tần
số trong Phụ lục này gồm:
a) Tài liệu tham chiếu: Khuyến nghị có liên
quan của Liên minh Viễn thông quốc tế (International Telecommunication Union - ITU).
b) Quy định:
Mục đích sử dụng: Quy định loại hệ thống
được phép sử dụng.
Công thức tính tần số trung tâm của các kênh
tần số vô tuyến điện.
Bảng tần số trung tâm của các kênh tần số
vô tuyến điện: Liệt kê toàn bộ giá trị tần số trung tâm của các kênh tần số tương
ứng được minh họa trên sơ đồ phân kênh tần số vô tuyến điện và được tính theo công
thức tính tần số trung tâm.
2. Phân kênh
tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 71-76 GHz và 81-86 GHz
2.1. Phân kênh tần số vô tuyến điện với độ
rộng 250 MHz

a) Tài liệu tham chiếu:
Theo Phụ lục 2 Khuyến nghị ITU-R F.2006 (tháng
3/2012) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
b) Quy định:
Mục đích sử dụng: các hệ thống viba liên
lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số.
Công thức tính tần số trung tâm của các kênh
tần số:
fn = fr + 250n (MHz)
fr = 71000 MHz
fn’ = fr + 10000 +
250n (MHz) n = 1, 2, 3, ... 19.
Bảng tần số trung
tâm của các kênh tần số vô tuyến điện với độ rộng 250 MHz
Kênh
|
Tần số Thu/phát
(MHz)
|
Tần số Phát/thu
(MHz)
|
1
|
71250
|
81250
|
2
|
71500
|
81500
|
3
|
71750
|
81750
|
4
|
72000
|
82000
|
5
|
72250
|
82250
|
6
|
72500
|
82500
|
7
|
72750
|
82750
|
8
|
73000
|
83000
|
9
|
73250
|
83250
|
10
|
73500
|
83500
|
11
|
73750
|
83750
|
12
|
74000
|
84000
|
13
|
74250
|
84250
|
14
|
74500
|
84500
|
15
|
74750
|
84750
|
16
|
75000
|
85000
|
17
|
75250
|
85250
|
18
|
75500
|
85500
|
19
|
75750
|
85750
|
2.2. Phân kênh tần số vô tuyến điện với độ
rộng lớn hơn 250 MHz

a) Tài liệu tham chiếu:
Theo Phụ lục 2 Khuyến nghị ITU-R F.2006 (tháng
3/2012) của Liên minh Viễn thông quốc tế.
b) Quy định:
Mục đích sử dụng: các hệ thống viba liên
lạc điểm-điểm sử dụng kỹ thuật ghép kênh song công phân chia theo tần số.
Trường hợp cần sử dụng kênh tần số vô tuyến
điện có độ rộng lớn hơn 250 MHz, có thể ghép các kênh tần số vô tuyến điện 250 MHz
liên tiếp. Không ghép quá 08 kênh 250 MHz liên tiếp.
Tần số trung tâm của kênh được ghép được
quy định tại các bảng dưới đây:
- Bảng tần số trung tâm của các kênh tần
số vô tuyến điện với độ rộng 500 MHz
Kênh
|
Tần số Thu/Phát
(MHz)
|
Tần số Phát/thu
(MHz)
|
1
|
71375
|
81375
|
2
|
71875
|
81875
|
3
|
72375
|
82375
|
4
|
72875
|
82875
|
5
|
73375
|
83375
|
6
|
73875
|
83875
|
7
|
74375
|
84375
|
8
|
74875
|
84875
|
9
|
75375
|
85375
|
- Bảng tần số trung tâm của các kênh tần
số vô tuyến điện với độ rộng 750 MHz
Kênh
|
Tần số Thu/phát
(MHz)
|
Tần số Phát/thu
(MHz)
|
1
|
71500
|
81500
|
2
|
72250
|
82250
|
3
|
73000
|
83000
|
4
|
74000
|
84000
|
5
|
74750
|
84750
|
6
|
75500
|
85500
|
- Bảng tần số trung tâm của các kênh tần
số vô tuyến điện với độ rộng 1000 MHz
Kênh
|
Tần số Thu/Phát
(MHz)
|
Tần số Phát/thu
(MHz)
|
1
|
71625
|
81625
|
2
|
72625
|
82625
|
3
|
74125
|
84125
|
4
|
75125
|
85125
|
- Bảng tần số trung tâm của các kênh tần
số vô tuyến điện với độ rộng 1250 MHz
Kênh
|
Tần số Thu/Phát
(MHz)
|
Tần số Phát/thu
(MHz)
|
1
|
71750
|
81750
|
2
|
73000
|
83000
|
3
|
74250
|
84250
|
- Bảng tần số trung tâm của các kênh tần
số vô tuyến điện với độ rộng 1500 MHz
Kênh
|
Tần số Thu/Phát
(MHz)
|
Tần số Phát/thu
(MHz)
|
1
|
71875
|
81875
|
2
|
74375
|
84375
|
- Bảng tần số trung tâm của các kênh tần
số vô tuyến điện với độ rộng 1750 MHz
Kênh
|
Tần số Thu/phát
(MHz)
|
Tần số Phát/thu
(MHz)
|
1
|
72000
|
82000
|
2
|
74500
|
84500
|
- Bảng tần số trung tâm của các kênh tần
số vô tuyến điện với độ rộng 2000 MHz
Kênh
|
Tần số Thu/Phát
(MHz)
|
Tần số Phát/thu
(MHz)
|
1
|
72125
|
82125
|
2
|
74625
|
84625
|