ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
21/2025/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
21 tháng 4 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO THUÊ QUỸ ĐẤT NGẮN HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản
số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6
năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính Phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Thực hiện Thông báo số 115/TB-UBND ngày 09 tháng
4 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kết luận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
tại phiên họp Ủy ban ban nhân dân tỉnh lần thứ 90 - khóa X;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 930/TTr-SNNMT ngày 03 tháng 4 năm
2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định trình tự, thủ tục
cho thuê quỹ đất ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5
năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Môi trường; Chi cục trưởng Chi cục Thuế khu vực XVI; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
khu vực XVI; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền; Thủ trưởng các Tổ chức
phát triển quỹ đất, các Sở, ban, ngành và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NNMT, XD, TP;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT. HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các Đoàn thể;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (để kiểm tra, giám sát);
- Như Điều 3;
- CSDLQG về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh Bình Dương;
- LĐVP, CV, TH, HCTC;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Minh Thạnh
|
QUY ĐỊNH
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC CHO THUÊ QUỸ ĐẤT NGẮN HẠN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm
theo Quyết định số: 21/2025/QĐ-UBND ngày 21 tháng 4 năm 2025 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về trình tự, thủ tục cho thuê quỹ đất ngắn hạn và tài sản gắn liền với đất (nếu có)
trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan có chức năng quản lý đất
đai.
2. Tổ chức phát triển quỹ đất.
3. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
4. Cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc thuê quỹ đất ngắn hạn và tài sản
gắn liền với đất (nếu có) trên địa bàn tỉnh Bình
Dương.
Điều 3. Đơn vị tổ chức thực
hiện việc cho thuê đất ngắn hạn
Đơn vị tổ chức thực hiện cho thuê đất ngắn hạn và
tài sản gắn liền với đất (nếu có) là Tổ chức phát triển quỹ đất
bao gồm: Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh và các tổ chức phát
triển quỹ đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 4. Quỹ đất được cho thuê
ngắn hạn
Quỹ đất, tài sản gắn liền với đất
do Nhà nước giao tổ chức phát triển quỹ đất quản lý, khai thác theo quy định tại
Khoản 1 Điều 113 Luật Đất đai năm 2024 nhưng chưa có quyết định giao đất, cho
thuê đất.
Điều 5. Đối tượng được thuê đất
ngắn hạn
Là tổ chức hoặc cá nhân có nhu cầu thuê đất ngắn hạn
và có đơn xin thuê đất, đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 5 Điều 43 Nghị
định số 102/2024/NĐ-CP .
Điều 6. Nguyên tắc và phương thức
cho thuê đất ngắn hạn và tài sản gắn liền với đất (nếu có)
1. Việc cho thuê quỹ đất ngắn hạn và tài sản gắn liền
với đất (nếu có) phải đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc theo quy định tại
khoản 1 Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP .
2. Phương thức cho thuê quỹ đất ngắn hạn và tài sản
gắn liền với đất (nếu có) phải đảm bảo tuân thủ theo quy định tại khoản
6 Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP .
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CHO
THUÊ QUỸ ĐẤT NGẮN HẠN
Điều 7. Lập danh mục các khu đất,
thửa đất cho thuê ngắn hạn
1. Trên cơ sở quỹ đất, tài sản gắn liền với đất (nếu
có) do Nhà nước giao quản lý, Tổ chức phát triển quỹ đất có trách nhiệm lập
danh mục các khu đất, thửa đất có khả năng khai thác ngắn hạn và xác định đơn giá khởi điểm cho thuê đất theo quy định
tại Điều 8 quy định này đối với từng khu đất, thửa đất có trong danh mục.
2. Danh mục các khu đất, thửa đất có khả năng khai
thác ngắn hạn bao gồm những nội dung chính sau đây:
a) Tên, diện tích, vị trí các thửa đất, khu đất.
b) Quyết định thu hồi, giao đất cho Tổ chức phát
triển quỹ đất quản lý.
c) Hiện trạng khu đất, thửa đất và tài sản gắn liền
với đất (nếu có).
d) Trích lục, trích đo bản đồ địa chính khu đất, thửa
đất (nếu có).
đ) Mục đích cho thuê đất.
e) Đơn giá khởi điểm cho thuê đất.
g) Khoản tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ
công trình do bên thuê tự xây lắp.
h) Thời hạn cho thuê (không quá 05 năm).
Điều 8. Đơn giá khởi điểm cho
thuê đất ngắn hạn
1. Đơn giá khởi điểm cho thuê đất ngắn
hạn = Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất nhân (x) Giá đất tính tiền
thuê đất. Trong đó:
a) Tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất được UBND tỉnh ban hành.
b) Giá đất tính tiền thuê đất
là giá đất trong Bảng giá đất được UBND tỉnh ban hành (theo
quy định tại điểm b, điểm h khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai); được xác định theo
đơn vị đồng/mét vuông (đồng/m2).
2. Trên cơ sở
danh mục các khu đất, thửa đất có khả năng khai thác ngắn hạn, tổ chức phát triển
quỹ đất xác định đơn giá khởi điểm cho thuê đất
đối với từng khu đất, thửa đất trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt
đơn giá khởi điểm cho thuê đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
3. Trường hợp có tài
sản trên khu đất, thửa đất cho thuê ngắn hạn thì trong đơn giá khởi điểm cho
thuê đất phải xác định thêm giá trị tài sản để cho thuê theo từng trường hợp cụ
thể và theo quy định của pháp luật.
4. Đơn giá thuê đất
ngắn hạn và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được ổn định trong thời gian thuê.
5. Việc xác định đơn giá khởi điểm
cho thuê đất ngắn hạn và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được xác
định trên cơ sở hướng dẫn tại Nghị định số 103/2024/NĐ-CP ngày 30
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về tiền sử dụng đất, tiền thuê đất.
Điều 9. Công bố công khai danh
mục các khu đất, thửa đất cho thuê ngắn hạn
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký ban hành quyết định phê duyệt đơn giá khởi
điểm cho thuê đất ngắn hạn, Tổ chức phát triển quỹ đất có trách nhiệm công bố
công khai trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân tỉnh, địa phương nơi có đất và của Tổ chức
phát triển quỹ đất (nếu có) để lựa chọn tổ chức, cá nhân thuê đất.
2. Nội dung công bố bao gồm:
a) Tên, diện tích, vị trí các thửa đất, khu đất.
b) Hiện trạng khu đất, thửa đất và tài sản gắn liền
với đất (nếu có).
c) Mục đích cho thuê đất.
d) Đơn giá khởi điểm cho thuê đất.
đ) Thời hạn cho thuê.
e) Khoản tiền đặt cọc.
g) Thời hạn nộp hồ sơ đăng ký thuê đất
ngắn hạn; thời gian xét duyệt hồ sơ đăng ký và thông báo kết quả lựa chọn
tổ chức, cá nhân được thuê đất ngắn hạn.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày công bố công
khai, Tổ chức phát triển quỹ đất thực hiện tiếp nhận hồ sơ của các tổ chức, cá
nhân có nhu cầu đăng ký thuê đất ngắn hạn.
4. Trường hợp hết thời hạn 30 ngày mà không có tổ
chức, cá nhân đăng ký thuê đất thì thực hiện lại việc công bố công khai theo
quy định tại khoản 1, 2 và khoản 3 Điều này.
Điều 10. Tiếp nhận, xét duyệt
hồ sơ đăng ký và thông báo kết quả lựa chọn tổ chức, cá nhân được thuê đất ngắn
hạn
1. Hồ sơ đăng ký thuê đất ngắn hạn
a) Hồ sơ đăng ký bao gồm: Đơn xin thuê đất ngắn hạn
(Theo Mẫu số 01 tại phụ lục ban hành kèm
theo quy định này); Bản sao giấy tờ chứng minh
tư cách pháp nhân có chứng thực (đối với tổ chức) hoặc bản sao căn cước công
dân.
b) Hình thức nộp hồ sơ: Hồ sơ đăng ký
thuê đất nộp trực tiếp tại trụ sở của Tổ chức phát triển quỹ đất.
2. Lựa chọn tổ chức, cá nhân
thuê đất ngắn hạn
a) Giám đốc Tổ chức phát triển quỹ đất
ban hành quyết định thành lập Tổ xét duyệt hồ sơ xin thuê đất ngắn hạn (sau đây
gọi là Tổ xét duyệt).
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày hết thời hạn công bố công khai danh mục các khu đất, thửa đất cho thuê
ngắn hạn, Tổ xét duyệt tổng hợp hồ sơ đăng ký thuê đất ngắn hạn, tiến
hành xét duyệt lựa chọn tổ chức, cá nhân được cho thuê đất ngắn hạn. Việc lựa
chọn tổ chức, cá nhân được cho thuê đất ngắn hạn dựa trên đơn xin thuê đất ngắn
hạn có đề xuất đơn giá thuê cao nhất không thấp hơn đơn giá khởi điểm cho thuê
đất ngắn hạn.
Trường hợp chỉ có một tổ chức hoặc cá nhân có đơn
xin thuê đất và có đề xuất đơn giá thuê đất không thấp hơn đơn giá khởi điểm
cho thuê đất ngắn hạn thì Tổ chức phát triển quỹ đất ký hợp đồng cho thuê đất
ngắn hạn với tổ chức, cá nhân đó.
Trường hợp có 02 tổ chức, cá nhân trở lên có đề xuất
đơn giá cao nhất bằng nhau và cao hơn giá khởi điểm cho thuê đất thì Tổ chức
phát triển quỹ đất liên hệ các tổ chức, cá nhân trên đến thương thảo có thay đổi
về đơn giá thuê đề xuất.
3. Thông báo kết quả lựa chọn tổ chức,
cá nhân được cho thuê đất ngắn hạn
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có kết quả
xét duyệt, Tổ chức phát triển quỹ đất có thông báo kết quả lựa chọn đến tổ chức,
cá nhân có hồ sơ đăng ký thuê đất ngắn hạn.
4. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, công bằng và
hiệu quả trong quá trình lựa chọn tổ chức, cá nhân được thuê đất.
Điều 11. Ký hợp đồng thuê đất
ngắn hạn
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, tổ chức, cá
nhân được lựa chọn cho thuê đất ngắn hạn phải đến trụ sở của Tổ chức phát triển quỹ đất để ký hợp đồng
thuê đất ngắn hạn. Quá thời hạn trên mà tổ chức, cá nhân được lựa chọn không đến
ký hợp đồng thì xác định là không còn nhu cầu thuê đất ngắn hạn. Tổ chức phát
triển quỹ đất gửi thông báo đến tổ chức, cá nhân có đề xuất đơn giá cao liền kề
và không thấp hơn đơn giá khởi điểm cho thuê đất ngắn hạn.
2. Hợp đồng cho thuê đất ngắn
hạn và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo Mẫu
số 02 tại phụ lục ban hành kèm theo quy định này.
Điều 12. Chấm dứt, thanh lý hợp
đồng thuê đất ngắn hạn
1. Các trường hợp thanh lý hợp đồng
a) Trường hợp Hợp đồng hết thời hạn
thuê: Hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng và Tổ chức phát triển quỹ đất nhận lại
khu đất, thửa đất để tiếp tục quản lý.
b) Trường hợp người thuê đất không
thực hiện các cam kết theo hợp đồng thuê đất đã ký, Tổ chức phát triển quỹ đất
thực hiện thanh lý hợp đồng và nhận lại khu đất, thửa đất để tiếp tục quản lý.
c) Trường hợp đang trong thời hạn hợp đồng khi Nhà
nước thực hiện kế hoạch sử dụng đất thì Tổ chức phát triển quỹ đất có trách nhiệm
phải thanh lý hợp đồng và hoàn trả số tiền thuê đất đã nộp còn lại (quy đổi
theo tháng) cho bên thuê đất, bên thuê đất không được bồi thường, hỗ trợ
tài sản đã đầu tư trên đất. Trước khi thanh lý hợp đồng, Tổ chức
phát triển quỹ đất phải có văn bản thông báo cho bên thuê đất biết chậm nhất là
60 ngày.
d) Trường hợp trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực
thi hành, nếu Bên thuê trả lại toàn bộ mặt bằng trước khi hết thời hạn thuê
thì phải thông báo bằng văn bản cho Bên cho thuê biết trước ít nhất là 03
tháng. Tổ chức phát triển quỹ đất trả lời cho Bên thuê đất trong thời hạn 30
ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên thuê. Thời điểm kết thúc hợp đồng
tính đến ngày thực tế bàn giao mặt bằng để xác định thanh toán tiền thuê đất đất
ngắn hạn và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
2. Trước khi
thanh lý hợp đồng thuê đất ngắn hạn và tài sản gắn
liền với đất (nếu có), Tổ chức phát triển quỹ đất có văn bản thông báo
cho bên thuê đất thực hiện thanh toán hết tiền điện, nước, điện thoại, thuế
kinh doanh, các loại phí, lệ phí khác... và bàn giao lại mặt bằng cho Tổ chức
phát triển quỹ đất theo nguyên trạng tại thời điểm Tổ chức phát triển quỹ đất
giao đất cho bên thuê ngoài thực địa.
3. Mẫu đơn thanh lý hợp đồng
theo Mẫu số 03 tại phụ lục ban hành
kèm theo quy định này.
Điều 13. Khoản tiền đặt cọc
1. Khoản tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ
công trình do bên thuê tự xây lắp được tính bằng 20% tổng số tiền thuê đất phải
nộp trong thời hạn thuê đất.
2. Trường hợp, thời hạn thuê đất dưới 06 tháng, khoản
tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ công trình do bên thuê tự xây lắp được
tính bằng 30% tổng số tiền thuê đất phải nộp trong thời hạn thuê đất.
3. Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày kết thúc Hợp đồng
thuê đất ngắn hạn và tài sản gắn liền với đất (nếu có), bên thuê tự tháo
dỡ công trình do bên thuê tự xây lắp và trả lại mặt bằng khu đất, thửa đất theo
nguyên trạng tại thời điểm Tổ chức phát triển quỹ đất bàn giao cho Bên thuê.
Khoản tiền này được hoàn trả sau khi kết thúc thanh lý hợp đồng thuê đất.
4. Trường hợp mà bên thuê không tự nguyện tháo dỡ
công trình tự xây lắp theo đúng thời gian quy định nêu trên thì bên thuê không
được nhận lại khoản tiền đặt cọc. Tổ chức phát triển quỹ đất được sử dụng số tiền
đặt cọc này để tổ chức thực hiện hoặc thuê đơn vị tháo dỡ công trình trên đất
và đồng thời không phải hoàn trả cho bên thuê đất.
Điều 14. Nộp tiền thuê đất ngắn
hạn và tài sản gắn liền với đất (nếu có) và khoản tiền đặt cọc
1. Sau khi ký Hợp đồng thuê đất ngắn
hạn và tài sản gắn liền với đất (nếu có), Tổ chức phát triển quỹ
đất có trách nhiệm ra thông
báo nộp tiền thuê đất và khoản tiền đặt cọc gửi đến bên thuê đất để nộp tiền
thuê đất.
2. Trường hợp thuê đất
dưới 01 năm, bên thuê đất thực hiện nộp hết một lần tiền thuê đất cho cả thời
gian thuê và khoản tiền đặt cọc trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.
3. Trường hợp
thuê đất trên 01 năm:
a) Bên thuê đất thực hiện nộp
tiền thuê đất và khoản tiền đặt cọc một lần
đủ cho năm đầu tiên và chậm nhất trong 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng với Tổ chức
phát triển quỹ đất.
b) Từ năm thứ 2, Tổ chức phát
triển quỹ đất ra thông báo nộp tiền thuê đất gửi
đến bên thuê đất để nộp tiền thuê đất cho mỗi năm tiếp theo.
Bên thuê đất có trách nhiệm thực
hiện nộp tiền thuê đất trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Tổ chức phát triển quỹ
đất ra thông báo nộp tiền.
4. Quá thời hạn thông báo nộp tiền thuê đất và khoản
tiền đặt cọc mà bên thuê không nộp đủ số tiền thì
Tổ chức phát triển quỹ đất xác định không còn nhu cầu thuê đất.
5. Tiền thuê đất
ngắn hạn và tài sản gắn liền với đất (nếu có) được thanh toán hằng năm.
Điều 15. Giao đất ngoài thực địa
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi bên
thuê đất nộp đủ tiền thuê đất và khoản tiền đặt cọc, Tổ
chức phát triển quỹ đất phối hợp với UBND cấp có thẩm quyền, tiến hành bàn giao
đất trên thực địa cho bên thuê đất. Việc bàn giao được lập thành văn bản và được
ký bởi đại diện của các bên có liên quan.
2. Biên bản bàn giao cần ghi rõ ranh giới, diện
tích đất, hiện trạng khu đất, thửa đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có)
tại thời điểm bàn giao.
Điều 16. Nguồn thu từ việc cho
thuê diện tích đất và tài sản gắn liền với đất ngắn hạn (nếu có)
Tiền cho thuê đất và tài sản gắn liền với đất (nếu
có) được xác định theo quy định tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số
102/2024/NĐ-CP .
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17. Trách
nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
a) Hướng dẫn Tổ chức phát triển quỹ đất
và các cơ quan có liên quan triển khai thực hiện quy định này, trường hợp
vượt thẩm quyền thì tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh giải
quyết theo quy định của pháp luật hiện hành.
b) Hàng năm kiểm tra, tổng kết, đánh
giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh đối với việc cho thuê quỹ đất ngắn hạn trên địa
bàn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Tổ chức phát triển
quỹ đất
a) Triển khai thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ đúng theo quy định này.
b) Thường xuyên kiểm tra, kịp thời
phát hiện các trường hợp vi phạm các điều khoản theo hợp đồng để xử lý theo thẩm
quyền hoặc chuyển cơ quan có chức năng xử lý theo thẩm quyền và quy định của
pháp luật.
c) Hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện
việc cho thuê quỹ đất ngắn hạn gửi Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền.
3. Các Sở, ban, ngành và các cơ quan, đơn vị, tổ chức
có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động phối hợp và triển
khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực phụ trách, đảm bảo thực hiện hiệu quả
quy định này.
4. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân thuê đất
Thực hiện việc thuê quỹ
đất ngắn hạn và tài sản gắn liền với đất (nếu có) theo đúng quy định tại
Điều 43 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP và pháp luật có liên quan; trình tự, thủ tục
tại quy định này và các nội dung của hợp đồng đã ký kết.
Điều 18. Việc sửa
đổi, bổ sung
Trong quá trình tổ chức thực hiện quy
định này, trường hợp nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc có vấn đề phát sinh thì Tổ
chức phát triển quỹ đất có ý kiến gửi về cơ quan quản lý nhà nước về đất đai tổng
hợp, báo cáo, đề xuất gửi về Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC BIỂU MẪU
(Kèm theo Quy định
về trình tự, thủ tục cho thuê quỹ đất ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Bình Dương)
STT
|
Ký hiệu
|
Tên mẫu
|
1
|
Mẫu số 01
|
Mẫu Đơn xin thuê đất ngắn hạn
|
2
|
Mẫu số 02
|
Mẫu Hợp đồng cho thuê đất ngắn hạn
|
3
|
Mẫu số 03
|
Mẫu Thông báo thanh lý Hợp đồng
|
01. Mẫu Đơn xin thuê đất ngắn
hạn
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Dương, ngày …
tháng … năm …..
ĐƠN XIN THUÊ ĐẤT
NGẮN HẠN
Kính gửi: …. (tên của
Tổ chức Phát triển quỹ đất nơi có đất cho thuê)
1. Người xin thuê đất[1]:
……………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ liên hệ (điện thoại, fax, email...):
…………………………………………………………………………….………
3. Sau khi tìm hiểu thông tin công bố
công khai trên cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân
dân ...... (nơi có đất), Trung tâm phát triển quỹ đất (nếu
có); Tổ chức/cá nhân xin đăng ký thuê ngắn hạn khu đất sau:
- Địa chỉ thửa đất/ khu đất[2]:
………………………………………………..
……………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………….
- Diện tích thửa đất/ khu đất: …………………………………………… m².
- Diện
tích tài sản gắn liền với đất (nếu có): ...………………………… m².
4. Đơn giá đề xuất thuê đất: …………………………..………đồng/m2/năm
(Bằng chữ:
.............................................................................................................)
5. Thời hạn thuê đất:
………………………………………………………..
6. Mục đích thuê đất:
………………………………………………………..
7. Khi được Tổ chức phát triển quỹ đất cho thuê đất ngắn
hạn đối với khu đất nêu trên, tổ chức/cá
nhân cam kết:
- Chấp hành đúng các quy định của pháp luật đất
đai, nộp tiền thuê đất và khoản tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ công
trình đầy đủ, đúng thời hạn.
- Sử dụng đúng mục
đích quy định, đúng ranh giới, đúng thời hạn thuê đất,
đúng các điều khoản trong hợp đồng thuê đất.
- Chấp hành các
quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường, an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ.
- Không xây dựng các công trình
kiên cố trên đất, tự nguyện tháo dỡ công trình tự xây lắp khi được thông báo của
Tổ chức phát triển quỹ đất về việc chấm dứt hợp đồng, không yêu cầu được bồi
thường, hỗ trợ tài sản đã đầu tư trên đất.
- Sau khi
hết thời hạn thuê đất hoặc trong thời hạn hợp đồng nhưng Nhà nước thực hiện kế hoạch sử dụng đất phải thanh lý hợp đồng, tổ chức/cá nhân cam kết sẽ bàn giao mặt bằng nguyên trạng cho Tổ chức Phát triển quỹ đất theo đúng thời hạn của thông báo và cam kết không được bồi thường về đất, tài sản và chi phí đầu tư vào đất.
- Trước khi chấm dứt hợp đồng thuê
đất ngắn hạn, tổ chức/cá nhân cam kết thanh toán hết tiền điện,
nước, điện thoại, thuế kinh doanh, các loại phí, lệ phí khác... để giao lại mặt
bằng cho Tổ chức Phát triển quỹ đất.
Các cam kết khác (nếu có):
………………………………………………
|
Bình Dương, ngày … tháng … năm 20…
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
02. Mẫu hợp đồng cho thuê đất
ngắn hạn
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
NGẮN HẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------
|
Số: … /HĐ-TĐNH
|
Bình Dương, ngày
... tháng ... năm ….
|
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT
NGẮN HẠN
Căn cứ
Bộ Luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai 2024 ngày 18 tháng 01 năm
2024;
Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai;
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày ... tháng …
năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định trình tự, thủ tục cho thuê quỹ đất,
tài sản gắn liền với đất ngắn hạn trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Quyết định số …/QĐ-UBND ngày … tháng …
năm của Ủy ban nhân dân ……….về việc phê duyệt đơn giá khởi điểm cho thuê đất;
Căn cứ Đơn xin thuê đất ngắn hạn ngày … tháng …
năm 20… của……….
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ... tại………………….,
chúng tôi gồm:
I. BÊN CHO THUÊ ĐẤT: ............... (Tên của
Tổ chức phát triển quỹ đất quản lý khu đất, thửa đất cho thuê ngắn hạn)
Đại diện: Ông/Bà …………………… Chức vụ:
………………..........
Địa chỉ: …………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………….………hoặc …………….………………….....
II. BÊN THUÊ ĐẤT:
Họ và tên:
.............................................. Sinh năm:
.....................................
Số CMND/CCCD/Hộ
chiếu:.........................................................................
Địa chỉ thường
trú:
.......................................................................................
Điện thoại:
....................................................................................................
III. HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT NGẮN
HẠN VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT (NẾU CÓ) VỚI CÁC ĐIỀU, KHOẢN SAU ĐÂY:
Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất
thuê khu đất, thửa đất như sau:
1. Tên khu đất, thửa đất:……………………………..……………………..
Diện tích thửa đất/khu đất ...................m2
(ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông).
Tại…………………………………………………. (ghi tên địa giới hành
chính nơi có đất).
2. Vị trí, ranh giới thửa đất/khu đất được xác định
theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số …, tỷ
lệ … do… lập ngày .../…/……...
3. Hiện trạng khu đất, thửa đất: …………………………………………………..
4. Tài sản gắn liền với đất (nếu có) gồm:
……………………………………….
(liệt kê các hạng mục công trình và tài sản gắn
liền với đất có chú thích cụ thể diện tích, hiện trạng)
5. Thời hạn thuê đất: …………………………………. (ghi rõ số
năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất),
kể từ ngày ... tháng ... năm 20... đến ngày ... tháng ... năm 20...
6. Mục đích sử dụng đất: ……………………………………………….…
7. Nội dung khác (nếu có): ……………………………….………………
Điều 2. Bên thuê đất có trách nhiệm trả tiền
thuê đất theo quy định sau:
1. Đơn giá đất tính tiền thuê đất là ....... đồng/m2
(ghi bằng số và bằng chữ).
2. Tiền thuê đất được tính từ ngày ... tháng …
năm…………………………
- Tiền thuê đất (1):
……………………………………….…………… đồng;
- Tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ công
trình (2): ………........ đồng;
Năm thứ nhất, số tiền thuê đất và đặt cọc: ……; thời
hạn nộp: ………….
Năm thứ hai, số tiền thuê đất: …….; thời hạn nộp:
……………………….
…
Năm thứ năm, số tiền thuê đất: ……; thời hạn nộp:
………………………
4. Phương thức nộp tiền thuê đất: Chuyển vào tài
khoản của Trung tâm Phát triển quỹ đất ……..(Bên cho thuê)
5. Nơi nộp tiền thuê đất và tiền đặt cọc (3):
.........……………………………
6. Việc cho thuê đất không làm mất quyền của Nhà nước
là đại diện chủ sở hữu toàn dân về đất đai và mọi tài nguyên nằm trong lòng đất.
7. Nội dung khác (nếu có):
……………………………...…………………
Điều 3. Việc sử dụng đất trên thửa đất/khu đất
thuê phải phù hợp với mục đích sử dụng đất thuê ngắn hạn đã ghi tại Điều 1 của
Hợp đồng này.
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của các bên
1. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
- Bảo đảm việc sử dụng đất của Bên thuê đất trong
thời gian thực hiện hợp đồng.
- Trong thời hạn hợp đồng khi Nhà nước
thực hiện kế hoạch sử dụng đất thì phải thanh lý hợp đồng và không bồi thường,
hỗ trợ tài sản đã đầu tư trên đất cho bên thuê. Trước khi
thanh lý hợp đồng, Tổ chức Phát triển quỹ đất phải có văn bản thông báo cho Bên thuê đất biết chậm nhất là 60 ngày.
- Thông báo cho Bên thuê đất nộp tiền thuê đất và
khoản tiền đặt cọc theo quy định.
- Tổ chức giao đất, tài sản gắn liền với đất (nếu
có) trên thực địa cho Bên thuê đất theo quy định.
- Trường hợp Bên thuê bị thu hồi mặt bằng trước khi
hết thời hạn thuê theo chủ trương của UBND cấp có thẩm quyền (không phải do
lỗi của Bên thuê), thì hoàn trả số tiền thuê đất đã nộp còn lại (quy đổi
theo tháng) cho Bên thuê đất.
- Khi hết thời hạn thuê đất mà bên thuê đất không tự
nguyện tháo dỡ công trình theo đúng thời gian quy định thì Bên cho thuê được sử
dụng số tiền đặt cọc này để tổ chức thực hiện hoặc thuê đơn vị tháo dỡ công
trình trên đất và đồng thời không phải hoàn trả cho Bên thuê đất.
2. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
- Bên thuê phải sử dụng đúng ranh giới, diện tích,
mục đích sử dụng đất được cho thuê ngắn hạn như nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này
và bảo quản tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Trong thời hạn hợp đồng còn hiệu lực thi hành, nếu
Bên thuê trả lại toàn bộ mặt bằng trước khi hết thời hạn thuê thì phải thông
báo bằng văn bản cho Bên cho thuê biết trước ít nhất là 03. Bên cho thuê trả lời
cho Bên thuê đất trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên
thuê. Thời điểm kết thúc hợp đồng tính đến ngày thực tế bàn giao mặt bằng để
xác định tiền thuê đất và tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Bên được thuê đất không phải thực hiện việc đăng
ký đất đai, không được cấp Giấy chứng nhận, không được xây dựng các công trình
kiên cố và phải cam kết tự nguyện tháo dỡ công trình khi được thông báo của Bên cho thuê về việc chấm dứt hợp đồng, không được bồi thường về
đất, tài sản và chi phí đầu tư vào đất.
- Bên thuê đất phải nộp tiền thuê đất và khoản tiền
đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ công trình thời hạn không quá 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền của Tổ chức Phát triển quỹ đất.
- Bên thuê có nghĩa vụ phải bàn giao lại mặt bằng
cho Bên cho thuê khi đến thời hạn kết thúc hợp đồng thuê đất hoặc khi nhận được
thông báo của Tổ chức Phát triển quỹ đất về việc chấm dứt
hợp đồng. Bên thuê có nghĩa vụ tiến hành tháo dỡ, di dời công trình, vật thể kiến
trúc, cây trái hoa màu… do bên thuê đầu tư trên đất để bàn giao mặt bằng lại
cho Bên cho thuê trước thời hạn thanh lý hợp đồng thuê đất.
- Trường hợp khi hết thời hạn thuê, mà bên thuê
không tự nguyện tháo dỡ công trình thì không được nhận lại khoản tiền đặt cọc đối
với trách nhiệm tháo dỡ công trình.
Điều 5. Hợp đồng thuê đất chấm dứt trong các
trường hợp sau:
1. Hết thời hạn thuê đất;
2. Do đề nghị của một bên hoặc các bên tham gia hợp
đồng và đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên theo Điều 4 tại Hợp đồng này;
3. Thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất
đai;
4. Bên thuê bị phá sản hoặc giải thể theo quy định
của pháp luật;
5. Trường hợp Bên thuê không nộp tiền thuê đất và
khoản tiền đặt cọc đối với trách nhiệm tháo dỡ công trình đúng thời hạn thì Bên
cho thuê được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng đã ký.
Điều 6. Hai bên cam kết thực hiện đúng quy định
của Hợp đồng này, nếu bên nào không thực hiện thì phải bồi thường cho việc vi
phạm hợp đồng gây ra theo quy định của pháp luật.
Cam kết khác (nếu có) …………………………………………………….
Điều 7. Hợp đồng này được lập thành 02 bản có
giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày … tháng …
năm…./.
Bên thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)
|
Bên cho thuê đất
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
(1): Tổng số tiền cho thuê đất = Đơn
giá thuê đất x Diện tích thuê đất x Thời hạn thuê.
(2): Ghi tổng số tiền đặt cọc đối với trách nhiệm
tháo dỡ công trình.
(3): Số tài khoản của Tổ chức phát
triển quỹ đất
03. Mẫu Thông báo thanh lý Hợp
đồng
TÊN CQ, TC CHỦ QUẢN
(1)
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC (2)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-TTPTQĐ
|
(3), ngày
tháng năm 20…
|
THÔNG BÁO
Thời hạn thanh lý
hợp đồng số: ……
Căn cứ Hợp đồng thuê đất ngắn hạn và tài sản gắn liền
với đất (nếu có) số …/HĐTĐNH ngày ... tháng ... năm ... giữa ... (Bên cho thuê) và ... (Bên
thuê đất).
Trung tâm Phát triển quỹ đất … thông báo đến ………. (tổ
chức, cá nhân) đang thuê tại khu đất, thửa đất, cụ thể:
- Tên khu đất: ……………………………………………………………....
- Diện tích ... m2, tại
.………………………………………………………
- Vị trí, ranh giới thửa đất/khu đất
………………………………………....
- Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số
tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ
ngày ... tháng ... năm .... đến ngày ... tháng ... năm ...
Trung tâm Phát triển quỹ đất … thông báo đến ……… (bên
thuê đất) về thời hạn thanh lý hợp đồng số …/HĐ-TĐNH ngày … tháng …
năm … giữa Trung tâm Phát triển quỹ đất … và ………. (bên
thuê đất). ………. (bên thuê đất) chủ động tháo dỡ công trình do bên thuê tự
xây lắp trên đất và bàn giao khu đất cho Trung tâm Phát triển quỹ đất … trong
vòng 07 ngày kể từ ngày hết thời hạn thuê đất.
Trường hợp ………… (bên thuê đất) không thực hiện
tháo dỡ, di dời tài sản và hoàn trả hiện trạng khu đất ban đầu cho Trung tâm Phát triển quỹ đất … thông báo và triển khai tháo dỡ.
Toàn bộ chi phí di dời tháo dỡ được sử dụng từ khoản tiền đặt cọc đối với trách
nhiệm tháo dỡ công trình của ………………. (bên thuê đất) tại khu đất và đồng
thời không phải trả lại cho bên thuê.
Trung tâm Phát triển quỹ đất …
đề nghị ……. (bên thuê đất) được biết, thực hiện./.
Nơi nhận:
- Tổ chức, cá nhân thuê đất;
- Lưu: VT, HCTH.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức chủ quản trực
tiếp
(2) Tên cơ quan, tổ chức cho thuê quỹ
đất ngắn hạn
(3) Địa danh
[1] Đối với cá nhân, người
đại diện thì ghi rõ họ tên và ngày/tháng/năm sinh, số căn cước, cơ quan cấp Căn
cước công dân hoặc số định danh hoặc Hộ chiếu...; đối với tổ chức thì ghi rõ
thông tin như trong Quyết định thành lập cơ quan, tổ chức sự nghiệp/văn bản
công nhận tổ chức tôn giáo/đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư đối với
doanh nghiệp/tổ chức kinh tế...
[2] Thông tin về số thửa, số
tờ, địa điểm của thửa đất/khu đất có nhu cầu thuê ghi theo danh mục các khu đất,
thửa đất cho thuê ngắn hạn được công bố