CHÍNH PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68/2025/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày
18 tháng 3 năm 2025
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 118/2021/NĐ-CP
NGÀY 23 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU VÀ BIỆN
PHÁP THI HÀNH LUẬT XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 18 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành
chính ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Xử lý vi phạm
hành chính ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử
ngày 22 tháng 6 năm 2023;
Căn cứ Luật Căn cước ngày 27
tháng 11 năm 2023;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ
Tư pháp;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm
2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử
lý vi phạm hành chính.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành
chính
1. Sửa đổi, bổ
sung một số khoản của Điều 4 như
sau:
a) Sửa đổi, bổ
sung khoản 2 Điều 4 như sau:
“2. Việc quy định hành vi vi phạm hành
chính được thực hiện như sau:
a) Hành vi vi phạm hành chính,
hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả phải được quy định
tại nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước tương ứng,
phù hợp với tính chất vi phạm của hành vi đó;
b) Trường hợp hành vi vi phạm hành
chính đã được quy định ở lĩnh vực này nhưng có liên quan đến lĩnh vực khác, thì
quy định dẫn chiếu hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp
khắc phục hậu quả đã quy định, đồng thời quy định thẩm quyền xử phạt đối với
hành vi đó. Nếu do tính chất đặc thù liên quan đến lĩnh vực, địa điểm vi phạm,
hậu quả của hành vi và các yếu tố, điều kiện khách quan khác thì có thể quy định
hành vi vi phạm, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả gắn
với tính chất đặc thù của hành vi đó.”.
b) Bổ sung khoản
5a vào sau khoản 5 Điều 4 như
sau:
“5a. Đối với hành vi vi phạm hành
chính có quy định áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính, thì nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực quản lý nhà nước quy định biện pháp khắc phục hậu quả buộc nộp lại số
tiền bằng với giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đã bị tiêu thụ,
tẩu tán, tiêu hủy trái quy định của pháp luật, bảo đảm phù hợp với tính chất, đặc
điểm của hành vi. Thời điểm xác định cá nhân, tổ chức tiêu thụ, tẩu tán, tiêu hủy
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trái quy định là khi lập xong biên bản
làm việc, biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, biên bản
vi phạm hành chính theo quy định pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.”.
2. Bổ sung khoản
3 vào sau khoản 2 Điều 7 như
sau:
“3. Thẩm quyền, thủ tục và biểu mẫu
trong xử phạt vi phạm hành chính được áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật
có hiệu lực tại thời điểm xem xét, xử lý hành vi vi phạm.”.
3. Bổ sung các
khoản 1a và 1b vào sau khoản 1 Điều 8 như sau:
“1a. Cá nhân, tổ chức tiếp tục thực
hiện hành vi vi phạm hành chính mà trước đó đã bị xử phạt hoặc chưa bị xử phạt
đối với hành vi vi phạm được quy định ở các điểm trong cùng một khoản hoặc các khoản
trong cùng một điều với mức độ vi phạm hoặc hậu quả gắn với mức phạt khác nhau,
thì được coi là vi phạm cùng một hành vi để xác định tái phạm hoặc vi phạm hành
chính nhiều lần.
1b. Nếu vi phạm hành chính nhiều lần
được quy định là tình tiết tăng nặng và thuộc trường hợp quy định tại khoản 1a Điều
này thì áp dụng khung tiền phạt cao nhất, khung thời hạn đình chỉ, tước quyền sử
dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề dài nhất quy định đối với hành vi đó trong
các lần vi phạm.”.
4. Sửa đổi, bổ
sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Áp dụng hình thức phạt
tiền; tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn; đình chỉ
hoạt động có thời hạn; tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và áp
dụng biện pháp khắc phục hậu quả
1. Nguyên tắc xác định mức phạt tiền
cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính trong trường hợp có tình tiết
tăng nặng, giảm nhẹ:
a) Mức phạt tiền cụ thể đối với một
hành vi vi phạm hành chính là mức trung bình của khung phạt tiền được quy định
đối với hành vi đó;
b) Nếu có 01 tình tiết giảm nhẹ
thì mức tiền phạt cụ thể được xác định trong khoảng từ trên mức tối thiểu đến
dưới mức trung bình của khung tiền phạt; trong trường hợp có từ 02 tình tiết giảm
nhẹ trở lên, thì áp dụng mức tối thiểu của khung tiền phạt;
c) Nếu có 01 tình tiết tăng nặng
thì mức tiền phạt cụ thể được xác định trong khoảng từ trên mức trung bình đến
dưới mức tối đa của khung tiền phạt; trong trường hợp có từ 02 tình tiết tăng nặng
trở lên, thì áp dụng mức tối đa của khung tiền phạt;
d) Nếu vừa có tình tiết tăng nặng,
vừa có tình tiết giảm nhẹ, thì giảm trừ một tình tiết tăng nặng với một tình tiết
giảm nhẹ;
đ) Nếu nghị định xử phạt vi phạm
hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước có quy định nguyên tắc xác định
mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi phạm hành chính trong trường hợp có
tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ thì áp dụng theo quy định tại nghị định đó.
2. Nguyên tắc xác định thời hạn cụ
thể tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn, đình chỉ hoạt
động có thời hạn đối với một hành vi vi phạm hành chính trong trường hợp có
tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ:
a) Thời hạn tước quyền sử dụng giấy
phép, chứng chỉ hành nghề, đình chỉ hoạt động cụ thể đối với một hành vi vi phạm
hành chính là mức trung bình của khung thời gian tước, đình chỉ được quy định đối
với hành vi đó;
b) Nếu có 01 tình tiết giảm nhẹ
thì thời hạn bị tước hoặc đình chỉ được xác định trong khoảng từ trên mức tối
thiểu đến dưới mức trung bình của khung thời gian tước, đình chỉ; trong trường
hợp có từ 02 tình tiết giảm nhẹ trở lên, thì áp dụng mức tối thiểu của khung thời
gian tước, đình chỉ;
c) Nếu có 01 tình tiết tăng nặng
thì thời hạn bị tước hoặc đình chỉ được xác định trong khoảng từ trên mức trung
bình đến dưới mức tối đa của khung thời gian tước, đình chỉ; trong trường hợp
có từ 02 tình tiết tăng nặng trở lên, thì áp dụng mức tối đa của khung thời
gian tước, đình chỉ;
d) Nếu vừa có tình tiết tăng nặng,
vừa có tình tiết giảm nhẹ, thì giảm trừ một tình tiết tăng nặng với một tình tiết
giảm nhẹ;
đ) Nếu nghị định xử phạt vi phạm
hành chính trong các lĩnh vực quản lý nhà nước có quy định nguyên tắc xác định
thời hạn cụ thể tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn,
đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với một hành vi vi phạm hành chính trong trường
hợp có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ thì áp dụng theo quy định tại nghị định
đó.
3. Áp dụng hình thức xử phạt tước
quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn:
a) Cá nhân, tổ chức bị xử phạt nhiều
hành vi vi phạm có áp dụng hình thức tước quyền sử dụng có thời hạn đối với các
loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề khác nhau trong cùng một lần, thì áp dụng
khung thời gian tước quyền sử dụng của từng loại giấy phép, chứng chỉ hành nghề;
b) Cá nhân, tổ chức bị xử phạt nhiều
hành vi vi phạm trong cùng một lần, trong đó có từ hai hành vi trở lên bị áp dụng
hình thức tước quyền sử dụng có thời hạn đối với cùng một loại giấy phép, chứng
chỉ hành nghề với nhiều khung thời gian tước khác nhau, thì áp dụng khung thời
gian tước quyền sử dụng của hành vi bị xử phạt có quy định thời hạn tước dài nhất;
c) Cá nhân, tổ
chức vi phạm hành chính nhiều lần và thuộc trường hợp quy định tại khoản 1a Điều 8 Nghị định này, mà bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, trong đó có áp dụng
hình thức tước quyền sử dụng có thời hạn đối với cùng một loại giấy phép, thì
áp dụng khung thời gian tước quyền sử dụng dài nhất quy định đối với hành vi đó
trong các lần vi phạm;
d) Cá nhân, tổ chức bị xử phạt về
hành vi vi phạm có áp dụng hình thức tước quyền sử dụng có thời hạn mà thời hạn
còn lại của giấy phép, chứng chỉ hành nghề ngắn hơn thời hạn tước quyền sử dụng,
thì áp dụng thời hạn tước quyền sử dụng theo quy định đối với hành vi vi phạm.
Trường hợp cá nhân, tổ chức vi phạm được cấp đổi hoặc cấp mới giấy phép, chứng
chỉ hành nghề trong thời gian tước theo quyết định xử phạt, thì không được tiến
hành các hoạt động ghi trong giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong thời gian bị
tước;
đ) Cá nhân, tổ chức bị xử phạt về hành
vi vi phạm có áp dụng hình thức tước quyền sử dụng có thời hạn mà giấy phép, chứng
chỉ hành nghề đó đang bị tước theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì
cá nhân, tổ chức vi phạm bị coi là hoạt động không có giấy phép, chứng chỉ hành
nghề.
4. Áp dụng hình thức xử phạt đình
chỉ hoạt động có thời hạn:
a) Cá nhân, tổ chức bị xử phạt nhiều
hành vi vi phạm, trong đó áp dụng hình thức đình chỉ có thời hạn đối với nhiều
hoạt động khác nhau trong cùng một lần, thì áp dụng khung thời gian đình chỉ
theo từng hoạt động;
b) Cá nhân, tổ chức bị xử phạt nhiều
hành vi vi phạm trong cùng một lần, trong đó có từ hai hành vi trở lên bị áp dụng
hình thức đình chỉ đối với cùng một hoạt động với nhiều khung thời gian đình chỉ
khác nhau, thì áp dụng khung thời gian đình chỉ của hành vi bị xử phạt có quy định
thời hạn đình chỉ dài nhất;
c) Cá nhân, tổ chức vi phạm hành
chính nhiều lần và thuộc trường hợp quy định tại khoản 1a Điều 8
Nghị định này, mà bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, trong đó có áp dụng
hình thức đình chỉ hoạt động có thời hạn đối với cùng một hoạt động, thì áp dụng
khung thời gian đình chỉ hoạt động dài nhất quy định đối với hành vi đó trong
các lần vi phạm.
5. Trường hợp cá nhân, tổ chức vi
phạm hành chính nhiều lần và bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, thì không áp dụng
tình tiết vi phạm hành chính nhiều lần là tình tiết tăng nặng khi xem xét, quyết
định xử phạt vi phạm hành chính đối với từng lần vi phạm đó.
6. Thẩm quyền áp dụng hình thức xử
phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định
của Luật Xử lý vi phạm hành chính mà không phụ thuộc vào thẩm quyền cấp giấy
phép, chứng chỉ hành nghề đó.
7. Tạm giữ, giữ giấy phép, chứng
chỉ hành nghề trong xử phạt vi phạm hành chính:
a) Khi thi hành công vụ, người có thẩm
quyền có trách nhiệm kiểm tra thông tin về giấy phép, chứng chỉ hành nghề của
cá nhân, tổ chức vi phạm từ các cơ sở dữ liệu, căn cước điện tử, tài khoản định
danh điện tử theo quy định; nếu không thể kiểm tra được thông tin thì yêu cầu
cá nhân, tổ chức vi phạm xuất trình giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Trường hợp
phải áp dụng biện pháp tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định tại
khoản 1 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì người có thẩm quyền yêu cầu
cá nhân, tổ chức vi phạm giao nộp bản giấy của giấy phép, chứng chỉ hành nghề
và tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quy định;
b) Trường hợp phải áp dụng hình thức
xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì người có thẩm
quyền xử phạt yêu cầu cá nhân, tổ chức vi phạm giao nộp và giữ bản giấy của giấy
phép, chứng chỉ hành nghề, trừ trường hợp đã tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành
nghề theo quy định tại khoản 7 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
c) Việc giao nộp và giữ bản giấy của
giấy phép, chứng chỉ hành nghề phải lập thành biên bản và giao 01 bản cho cá
nhân, người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu đã lập biên bản tạm giữ giấy phép, chứng
chỉ hành nghề thì biên bản tạm giữ tiếp tục có giá trị cho đến hết thời hạn tước
quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo quyết định xử phạt vi phạm
hành chính;
d) Trường hợp giấy phép được cấp
dưới dạng điện tử hoặc được thể hiện dưới hình thức thông điệp dữ liệu thì cơ
quan, người có thẩm quyền thực hiện tạm giữ, tước trên môi trường điện tử theo
quy định nếu đáp ứng được điều kiện về cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, thông tin. Việc
tạm giữ, tước quyền sử dụng được cập nhật trạng thái trên cơ sở dữ liệu hoặc
căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử theo đúng quy định.
8. Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
kể từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp dụng hình thức xử phạt
tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề, người có thẩm quyền đã ra
quyết định xử phạt phải gửi quyết định xử phạt vi phạm hành chính cho cơ quan
đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Cơ quan đã cấp giấy phép, chứng chỉ hành
nghề có trách nhiệm cập nhật thông tin về việc giữ, tước giấy phép, chứng chỉ
hành nghề vào cơ sở dữ liệu.
9. Người có thẩm
quyền tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65 và khoản 4 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính là người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với
vụ việc đó.
Đối với trường hợp tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành, thì việc
xác định người có thẩm quyền tịch thu được thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 24 Nghị định này.
10. Người có thẩm quyền áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành
chính là người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc đó.
11. Người có thẩm quyền tiêu hủy
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng hóa, vật phẩm gây hại cho sức
khoẻ con người, vật nuôi, cây trồng và môi trường, văn hoá phẩm độc hại theo
quy định tại khoản 5 Điều 126 Luật Xử lý vi phạm hành chính là người có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc đó.”.
5. Sửa đổi, bổ
sung Điều 11 như sau:
“Điều 11. Xử phạt vi phạm hành
chính trong hoạt động thanh tra
1. Trưởng đoàn Thanh tra chuyên
ngành có thẩm quyền xử phạt đối với hành vi vi phạm hành chính thuộc phạm vi, nội
dung cuộc thanh tra trong thời hạn thanh tra theo quy định của pháp luật về
thanh tra.
Trường hợp hết thời hạn thanh tra
theo quy định của pháp luật về thanh tra mà chưa thể ra quyết định xử phạt vì
lý do khách quan, thì phải chuyển vụ vi phạm đến người có thẩm quyền xử phạt.
2. Trường hợp quyết định về xử phạt
vi phạm hành chính bị khiếu nại, thì việc giải quyết khiếu nại được thực hiện
theo quy định của pháp luật về giải quyết khiếu nại trong hoạt động thanh tra.
3. Thẩm quyền đính chính, sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ quyết định của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành, ban hành quyết
định mới trong trường hợp đã hết thời hạn thanh tra được xác định theo thứ tự
sau đây:
a) Nếu Trưởng đoàn thanh tra
chuyên ngành đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính là người có thẩm quyền
xử phạt theo quy định đối với vụ việc thì thẩm quyền vẫn thuộc về người đó;
b) Nếu người đã ra quyết định
thanh tra là người có thẩm quyền xử phạt theo quy định đối với vụ việc thì thẩm
quyền thuộc về người đó;
c) Nếu không thuộc trường hợp quy
định tại các điểm a và b khoản này thì thẩm quyền thuộc về Chánh Thanh tra cấp
có thẩm quyền xử phạt đối với vụ việc hoặc Thủ trưởng cơ quan được giao
thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có thẩm quyền xử phạt đối với vụ việc
hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xử phạt nơi xảy ra vi phạm.
4. Thẩm quyền cưỡng chế thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành
trong trường hợp đã hết thời hạn thanh tra được thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều này.”.
6. Sửa đổi, bổ
sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Lập biên bản vi phạm
hành chính
1. Căn cứ lập biên bản vi phạm
hành chính:
a) Đối với hành vi vi phạm hành chính
không thuộc thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính hoặc không thuộc lĩnh vực,
địa bàn quản lý hoặc trường hợp vụ việc phải giám định, kiểm nghiệm, kiểm định,
xét nghiệm tang vật, phương tiện hoặc trường hợp cần thiết khác thì người có thẩm
quyền đang thi hành công vụ, nhiệm vụ có trách nhiệm lập biên bản làm việc để
ghi nhận sự việc;
b) Biên bản làm việc quy định tại điểm
a khoản này hoặc các biên bản, tài liệu ghi nhận vi phạm được phát hiện trong
quá trình thanh tra, kiểm tra, thực hiện hoạt động quản lý nhà nước hoặc tiến
hành tố tụng là một trong những căn cứ để lập biên bản vi phạm hành chính;
c) Trường hợp người đang xem xét,
xử lý vụ việc không có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, thì biên bản,
tài liệu quy định tại điểm b khoản này và hồ sơ kèm theo (nếu có) phải được
chuyển kịp thời cho người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính theo
quy định pháp luật.
2. Trường hợp chuyển hồ sơ vụ vi
phạm để xử phạt vi phạm hành chính mà không có một trong các quyết định quy định
tại khoản 1 Điều 63 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì thực hiện như sau:
a) Người có thẩm quyền lập biên bản
vi phạm hành chính của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự có trách
nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi
phạm hành chính trước khi chuyển hồ sơ;
b) Nếu không thuộc trường hợp quy
định tại điểm a khoản này thì văn bản đề nghị xử phạt vi phạm hành chính của cơ
quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự phải có những nội dung chủ yếu sau
đây: thông tin về cá nhân, tổ chức vi phạm và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm; mô tả cụ thể, đầy đủ vụ
việc, hành vi vi phạm; điểm, khoản, điều của nghị định quy định về xử phạt vi
phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
3. Trường hợp chuyển hồ sơ vụ vi
phạm để xử phạt vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 63 Luật Xử lý
vi phạm hành chính thì văn bản đề nghị xử phạt vi phạm hành chính của cơ quan
có thẩm quyền tiến hành tố tụng hình sự gồm những nội dung quy định tại điểm b khoản
2 Điều này.
4. Thời hạn lập biên bản vi phạm
hành chính:
a) Biên bản vi phạm hành chính được
lập trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ khi phát hiện vi phạm hành chính;
b) Trường hợp vụ việc có nhiều tình
tiết phức tạp hoặc có phạm vi rộng, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của
cá nhân, tổ chức, thì biên bản vi phạm hành chính được lập trong thời hạn 05
ngày làm việc, kể từ khi phát hiện vi phạm hành chính;
c) Trường hợp vi phạm hành chính
được phát hiện bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hoặc phải xác định
giá trị tang vật, phương tiện, giám định, kiểm nghiệm, kiểm định, xét nghiệm,
thì biên bản vi phạm hành chính được lập trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày xác định được đối tượng vi phạm bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp
vụ hoặc nhận được kết quả xác định giá trị tang vật, phương tiện, giám định, kiểm
nghiệm, kiểm định, xét nghiệm;
d) Trường hợp một vụ việc có nhiều
hành vi vi phạm hành chính khác nhau, trong đó có hành vi được phát hiện bằng
phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ hoặc phải xác định giá trị tang vật,
phương tiện, giám định, kiểm nghiệm, kiểm định, xét nghiệm, thì biên bản vi phạm
hành chính được lập đối với các hành vi trong vụ việc đó trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày xác định được đối tượng vi phạm bằng phương tiện, thiết bị
kỹ thuật nghiệp vụ hoặc nhận được đầy đủ kết quả xác định giá trị tang vật,
phương tiện, giám định, kiểm nghiệm, kiểm định, xét nghiệm.
5. Lập biên bản vi phạm hành chính
trong một số trường hợp:
a) Vụ việc vi phạm hành chính có
nhiều hành vi vi phạm trong cùng một lĩnh vực quản lý nhà nước thì người có thẩm
quyền đang thụ lý giải quyết vụ việc lập biên bản vi phạm hành chính đối với
các hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền và lập biên bản làm việc đối với các hành
vi vi phạm không thuộc thẩm quyền theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này. Việc
chuyển hồ sơ vụ việc vi phạm và tang vật, phương tiện vi phạm hành chính (nếu
có) thực hiện theo quy định tại Điều 24 Nghị định này;
b) Vụ việc vi phạm hành chính có
nhiều hành vi vi phạm thuộc các ngành, lĩnh vực quản lý nhà nước khác nhau, thì
người có thẩm quyền đang thụ lý giải quyết vụ việc lập biên bản vi phạm hành
chính đối với các hành vi vi phạm thuộc thẩm quyền và lập biên bản làm việc đối
với các hành vi vi phạm không thuộc thẩm quyền theo quy định tại điểm a khoản 1
Điều này. Việc chuyển hồ sơ vụ vi phạm và tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính (nếu có) thực hiện theo quy định tại Điều 52 Luật Xử lý vi phạm hành
chính, các khoản 3 và 4 Điều 24 Nghị định này;
c) Trường hợp một cá nhân, tổ chức
thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau trong cùng một vụ vi phạm,
thì người có thẩm quyền lập một biên bản vi phạm hành chính, trong đó ghi rõ từng
hành vi vi phạm, trừ trường hợp quy định tại các điểm a và b khoản 5 Điều này;
d) Trường hợp nhiều cá nhân, tổ chức
cùng thực hiện một hành vi vi phạm hành chính trong cùng một vụ vi phạm, thì
người có thẩm quyền có thể lập một hoặc nhiều biên bản vi phạm hành chính đối với
từng cá nhân, tổ chức vi phạm. Trường hợp giá trị tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính khác nhau, thì người có thẩm quyền phải ghi rõ giá trị tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính liên quan đến từng cá nhân, tổ chức vi phạm;
đ) Trường hợp nhiều cá nhân, tổ chức
thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau trong cùng một vụ vi phạm,
thì người có thẩm quyền có thể lập một hoặc nhiều biên bản vi phạm hành chính,
trong đó ghi rõ từng hành vi vi phạm của từng cá nhân, tổ chức;
e) Trường hợp cá nhân, tổ chức vi
phạm hành chính nhiều lần, thì người có thẩm quyền lập một biên bản vi phạm
hành chính, trong đó ghi rõ hành vi vi phạm và từng lần vi phạm.
6. Trường hợp phát hiện vi phạm
hành chính bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ, thì địa điểm lập biên
bản vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 58 Luật Xử lý
vi phạm hành chính.
7. Việc chuyển kết quả thu thập được
bằng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ đến người có thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính để lập biên bản vi phạm hành chính và ra quyết định xử phạt
vi phạm hành chính thực hiện theo quy định của Chính phủ về danh mục, việc quản
lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ và thu thập, sử dụng dữ liệu
thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật do cá nhân tổ chức cung cấp để phát
hiện vi phạm hành chính.
8. Ký biên bản vi phạm hành chính:
a) Biên bản vi phạm hành chính phải
được lập thành ít nhất 02 bản, phải được người lập biên bản và người vi phạm hoặc
đại diện tổ chức vi phạm ký, trừ trường hợp biên bản được lập theo quy định tại
khoản 7 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính; trường hợp người vi phạm không
ký được thì điểm chỉ; nếu có người chứng kiến, người phiên dịch, người bị thiệt
hại hoặc đại diện tổ chức bị thiệt hại, thì họ cùng phải ký vào biên bản; trường
hợp biên bản gồm nhiều trang, thì các bên liên quan phải ký vào từng trang biên
bản;
b) Trường hợp người vi phạm, đại
diện tổ chức vi phạm không có mặt tại nơi vi phạm hoặc cố tình trốn tránh hoặc
vì lý do khách quan mà không ký, điểm chỉ vào biên bản hoặc có mặt nhưng từ chối
ký, điểm chỉ vào biên bản hoặc trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm
hành chính, thì biên bản phải có chữ ký của đại diện chính quyền cấp xã nơi xảy
ra vi phạm hoặc của ít nhất 01 người chứng kiến xác nhận việc cá nhân, tổ chức
vi phạm không ký vào biên bản; trường hợp không có chữ ký của đại diện chính
quyền cấp xã hoặc của người chứng kiến, thì phải ghi rõ lý do vào biên bản.
9. Chuyển,
giao biên bản vi phạm hành chính:
a) Biên bản vi phạm hành chính được
chuyển, giao theo quy định tại khoản 5 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Trường hợp người chưa thành niên vi phạm hành chính, thì biên bản còn được gửi
cho cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó;
b) Trường hợp vi phạm hành chính xảy
ra trên biển hoặc trên tàu bay, tàu biển, tàu hỏa, thì người có thẩm quyền lập
biên bản vi phạm hành chính hoặc người chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng
tàu hoặc người được chỉ huy tàu bay, thuyền trưởng, trưởng tàu giao nhiệm vụ tiến
hành lập biên bản vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều này và chuyển
cho người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 03 ngày làm
việc, kể từ ngày vào đến bờ hoặc ngày tàu bay, tàu biển, tàu hỏa về đến sân
bay, bến cảng, nhà ga. Trường hợp tại thời điểm vào đến bờ, về đến sân bay, bến
cảng, nhà ga mà chưa lập được biên bản vi phạm hành chính thì thời hạn chuyển
biên bản vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 58 Luật Xử
lý vi phạm hành chính;
c) Trường hợp người vi phạm, đại
diện tổ chức vi phạm không có mặt tại nơi lập biên bản vi phạm hành chính, thì
biên bản vi phạm hành chính được gửi qua đường bưu điện bằng hình thức bảo đảm
hoặc niêm yết tại nơi cư trú của cá nhân, trụ sở của tổ chức bị xử phạt. Nếu
người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm có mặt nhưng từ chối nhận hoặc biên bản
đã được gửi qua đường bưu điện hoặc đã được niêm yết tại nơi cư trú của cá
nhân, trụ sở của tổ chức bị xử phạt thì được coi là biên bản đã được giao.
10. Việc lập,
gửi biên bản vi phạm hành chính bằng phương thức điện tử theo quy định tại khoản 7 Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính được thực hiện theo quy định tại nghị định về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước, phù hợp với tính chất của từng
lĩnh vực.”.
7. Sửa đổi, bổ
sung Điều 13 như sau:
“Điều 13. Hủy bỏ, ban hành quyết
định mới trong xử phạt vi phạm hành chính
1. Người đã ban hành quyết định tự
mình hoặc theo yêu cầu của những người quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý
vi phạm hành chính phải ban hành quyết định hủy bỏ toàn bộ nội dung quyết định
nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Quy định tại khoản 1 Điều 12 Luật
Xử lý vi phạm hành chính;
b) Quy định tại khoản 3 Điều 62 Luật
Xử lý vi phạm hành chính;
c) Ra quyết định xử phạt vi phạm
hành chính đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm
hành chính;
d) Quyết định trong xử phạt vi phạm
hành chính được ban hành không đúng thẩm quyền hoặc không đúng đối tượng;
đ) Vi phạm thủ tục trong xử phạt
vi phạm hành chính dẫn đến vi phạm quy định tại các điểm c, d, e, g và h khoản này;
e) Xác định hành vi vi phạm hành
chính không đúng hoặc xác định hành vi vi phạm hành
chính trong trường hợp không có vi phạm hành chính xảy ra;
g) Áp dụng hình thức xử phạt không
đúng đối với hành vi vi phạm hành chính;
h) Giả mạo, làm sai lệch hồ sơ xử
phạt vi phạm hành chính.
2. Việc hủy bỏ, ban hành quyết định
mới quy định tại khoản 1 Điều này chỉ áp dụng đối với các quyết định trong xử
phạt vi phạm hành chính quy định tại Phần thứ hai của Luật Xử lý vi phạm hành
chính.
Việc hủy bỏ, thay thế biện pháp
ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính thực hiện theo quy định tại Phần
thứ tư của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Trường hợp chức danh có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính đã ra quyết định nhưng có sự thay đổi về nhiệm
vụ, quyền hạn hoặc cơ cấu, tổ chức dẫn đến không còn thẩm quyền hoặc không còn
chức danh đó, thì hồ sơ vụ vi phạm được chuyển đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền xử phạt nơi xảy ra vi phạm hoặc người có thẩm quyền xử phạt trong
lĩnh vực quản lý nhà nước đó để ra quyết định hủy bỏ, trừ trường hợp quy định tại
khoản 3 Điều 11 Nghị định này.
4. Trường hợp có bản án, quyết định
của Tòa án về việc hủy bỏ toàn bộ quyết định bị khởi kiện, nếu có căn cứ ban
hành quyết định mới thì người đã ban hành quyết định bị hủy bỏ phải ban hành
quyết định mới hoặc chuyển người có thẩm quyền ban hành quyết định mới theo quy
định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều này.
5. Trong trường hợp quy định tại
các điểm c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều này, nếu hành vi vi phạm vẫn còn thời
hiệu xử phạt vi phạm hành chính hoặc có căn cứ theo quy định thì người đã ban
hành quyết định hủy bỏ phải ban hành quyết định mới hoặc chuyển người có thẩm
quyền ban hành quyết định mới.
6. Trường hợp phải ban hành quyết
định xử phạt mới, thì người có thẩm quyền lập biên bản xác minh tình tiết của vụ
việc vi phạm hành chính theo quy định tại Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành
chính.
Thời hạn ban hành quyết định xử phạt
mới quy định tại các khoản 4, 5 và 6 Điều này không quá 07 ngày làm việc, kể từ
ngày lập biên bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính.
7. Trong trường hợp quy định tại điểm
c khoản 1 Điều này, nếu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thuộc loại cấm
tàng trữ, cấm lưu hành hoặc pháp luật có quy định áp dụng hình thức xử phạt tịch
thu, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính thì người
có thẩm quyền đã ban hành quyết định hủy bỏ phải ban hành quyết định mới hoặc
chuyển người có thẩm quyền ban hành quyết định mới để tịch thu, áp dụng biện
pháp khắc phục hậu quả.”.
8. Sửa đổi, bổ
sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Đính chính, sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính
1. Người đã ban hành quyết định tự
mình hoặc theo yêu cầu của những người quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý
vi phạm hành chính có trách nhiệm đính chính quyết định khi có sai sót về kỹ
thuật soạn thảo.
2. Người đã
ban hành quyết định tự mình hoặc theo yêu cầu của những người quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính có
trách nhiệm sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định nếu có sai sót mà
không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị
định này và khoản 1 Điều này.
3. Không thực hiện sửa đổi, bổ sung,
hủy bỏ một phần quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp
vi phạm thủ tục trong xử phạt phạt vi phạm hành chính nhưng không dẫn đến vi phạm
quy định tại các điểm c, d, e, g và h khoản 1 Điều 13 Nghị định
này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp chức danh có thẩm
quyền xử phạt vi phạm hành chính đã ra quyết định xử phạt nhưng có sự thay đổi
về nhiệm vụ, quyền hạn hoặc cơ cấu, tổ chức dẫn đến không còn thẩm quyền xử phạt
hoặc không còn chức danh đó, thì hồ sơ vụ vi phạm được chuyển theo quy định tại
khoản 3 Điều 13 Nghị định này để ra quyết định đính chính, sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 11 Nghị định này.
5. Quy định tại các khoản 1, 2, 3
và 4 Điều này không áp dụng đối với việc đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một
phần các quyết định áp dụng biện pháp ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành
chính.
6. Quyết định đính chính, sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định được lưu trong hồ sơ xử phạt.”.
9. Sửa đổi, bổ
sung Điều 16 như sau:
“Điều 16. Hiệu lực, thời hạn,
thời hiệu thi hành quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc quyết định
mới trong xử phạt vi phạm hành chính
1. Quyết định
đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc quyết định mới có hiệu lực kể từ ngày
ký và phải được thi hành ngay khi cá nhân, tổ chức vi phạm nhận được quyết định.
Việc giao quyết định đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hoặc quyết định mới
được thực hiện theo quy định tại Điều 70 Luật Xử lý vi
phạm hành chính về việc gửi quyết định xử phạt vi phạm
hành chính để thi hành.
2. Thời hạn thi hành quyết định
đính chính, sửa đổi, bổ sung hoặc quyết định mới được thực hiện theo quy định tại
Mục 2, Mục 3 Chương III Phần thứ hai của Luật Xử lý vi phạm hành chính.
3. Thời hiệu thi hành quyết định
đính chính, sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt, quyết định xử phạt mới được
tính kể từ ngày ban hành các quyết định này cho đến thời điểm chấm dứt hiệu lực
thi hành quyết định quy định tại Điều 74 Luật Xử lý vi phạm hành chính của quyết
định xử phạt vi phạm hành chính được đính chính, sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, trừ
trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.
4. Thời hiệu thi hành quyết định
đính chính, sửa đổi, bổ sung quyết định xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều
15 Nghị định này hoặc quyết định mới trong trường hợp có thay đổi đối tượng vi
phạm được thực hiện theo quy định tại Điều 74 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
5. Thời hiệu thi hành quyết định
đính chính, sửa đổi, bổ sung quyết định cưỡng chế hoặc quyết định cưỡng chế mới
được tính kể từ ngày ban hành các quyết định này cho đến thời điểm chấm dứt hiệu
lực thi hành quyết định quy định tại Điều 74 Luật Xử lý vi phạm hành chính của
quyết định xử phạt vi phạm hành chính bị cưỡng chế thi hành, trừ trường hợp quyết
định đính chính, sửa đổi, bổ sung quyết định cưỡng chế đối với các vụ việc quy
định tại khoản 2 Điều 15 Nghị định này và trường hợp ban hành quyết định mới do
có thay đổi đối tượng vi phạm.
6. Trong trường hợp quá thời hạn
quy định tại các khoản 3, 4 và 5 Điều này, thì không thi hành quyết định đó nữa,
trừ trường hợp quyết định xử phạt có áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính, biện pháp khắc phục hậu quả, thì vẫn phải tịch
thu tang vật, phương tiện, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả.”.
10. Sửa đổi,
bổ sung Điều 22 như sau:
“Điều 22. Chuyển quyết định xử
phạt vi phạm hành chính để tổ chức thi hành
1. Cơ quan của
người đã ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với các trường hợp quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 71 Luật Xử lý vi phạm hành
chính có trách nhiệm chuyển toàn bộ bản gốc hồ sơ, giấy
tờ liên quan đến cơ quan tiếp nhận quyết định xử phạt để thi hành và lưu bản
sao tại cơ quan, đơn vị mình. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm
giữ, tịch thu (nếu có) được chuyển đến cơ quan tiếp nhận quyết định xử phạt để
thi hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 71 Luật Xử lý vi phạm
hành chính và bất động sản, tàu bay, tàu biển,
phương tiện thủy nội địa, các loại hàng hóa, phương tiện cồng kềnh, khó vận
chuyển, chi phí vận chuyển cao.
Việc chuyển và bàn giao tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính đến cơ quan tiếp nhận quyết định xử phạt để thi
hành phải lập thành biên bản.
2. Trường hợp cá nhân, tổ chức được
hoãn, giảm, miễn tiền phạt hoặc nộp tiền phạt nhiều lần theo quy định tại các Điều
76, 77 và 79 Luật Xử lý vi phạm hành chính, thì các quyết định hoãn, giảm, miễn
tiền phạt hoặc nộp tiền phạt nhiều lần phải được chuyển đến cơ quan tiếp nhận
quyết định xử phạt để tổ chức thi hành.
3. Trường hợp phải cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 87 Luật Xử
lý vi phạm hành chính.”.
11. Sửa đổi,
bổ sung Điều 24 như sau:
“Điều 24. Xác định thẩm quyền xử
phạt và tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong một số trường hợp
1. Việc xác định thẩm quyền xử phạt
vi phạm hành chính, áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả được thực hiện theo quy
định tại Điều 52 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
2. Vụ việc vi phạm hành chính do
người có thẩm quyền thuộc cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đóng tại
địa phương đang thụ lý, giải quyết nhưng phải chuyển đến người có thẩm quyền xử
phạt, thì việc chuyển hồ sơ có thể được quy định cụ thể tại các nghị định quy định
về xử phạt vi phạm hành chính trong từng lĩnh vực quản lý nhà nước hoặc theo thứ
tự sau đây:
a) Người có thẩm quyền xử phạt vi
phạm hành chính thuộc cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc tại địa
phương;
b) Chánh Thanh tra bộ hoặc người
có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính cao nhất trong ngành, lĩnh vực quản lý
hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xử phạt nơi xảy ra vi phạm. Vụ
việc vi phạm hành chính có hành vi thuộc trường hợp tại điểm c khoản 4 Điều 52
Luật Xử lý vi phạm hành chính hoặc vụ việc có tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính là bất động sản, tàu bay, tàu biển, phương tiện thủy nội địa,
các loại hàng hóa, phương tiện cồng kềnh, khó vận chuyển, chi phí vận chuyển
cao thì thẩm quyền xử phạt thuộc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền xử phạt nơi xảy ra vi phạm.
3. Vụ việc vi phạm hành chính có
nhiều hành vi vi phạm thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước khác nhau mà trong đó
có hành vi vi phạm không thuộc thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân,
thì thực hiện như sau:
a) Đối với những hành vi thuộc thẩm
quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì xác định theo quy định tại điểm
c khoản 4 Điều 52 Luật Xử lý vi phạm hành chính;
b) Đối với những hành vi không thuộc
thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thì xác định theo quy định tại
các điểm a và b khoản 4 Điều 52 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
4. Thẩm quyền xử phạt đối với trường
hợp áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
là hàng cấm tàng trữ, cấm lưu hành được xác định theo nguyên tắc và thứ tự sau
đây:
a) Nếu người đang giải quyết vụ việc
thuộc ngành, lĩnh vực mình quản lý quy định tại các điều từ Điều 39 đến Điều 49
và Điều 51 Luật Xử lý vi phạm hành chính không có thẩm quyền tịch thu tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính hoặc thẩm quyền tịch thu tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính phụ thuộc vào thẩm quyền phạt tiền thì phải chuyển vụ vi phạm
đến người có thẩm quyền xử phạt trong ngành, lĩnh vực đó có thẩm quyền tịch thu
không phụ thuộc vào giá trị của tang vật, phương tiện vi phạm hành
chính;
b) Nếu người đang giải quyết vụ việc
không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thì phải chuyển vụ vi phạm
đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xử phạt nơi xảy ra vi phạm;
c) Nếu người đang giải quyết vụ việc
có căn cứ để xác định giá trị tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng
cấm tàng trữ, cấm lưu hành, thì thẩm quyền xử phạt được xác định theo quy định
tại Chương II Phần thứ hai Luật Xử lý vi phạm hành chính và quy định của nghị định
về xử phạt vi phạm hành chính.
5. Thẩm quyền quyết định tạm giữ
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hàng cấm tàng trữ, cấm lưu hành được
thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính.”.
12. Sửa đổi,
bổ sung khoản 1 Điều 31 như
sau:
“1. Kế hoạch kiểm tra việc thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Tòa án
nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đến Bộ Tư
pháp để theo dõi, tổng hợp và phối hợp tổ chức thực hiện.”.
13. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của
khoản 2 và khoản 3 Điều 35 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm a khoản 2 Điều 35 như sau:
“a) Nhận xét, đánh giá chung về
tình hình vi phạm hành chính và xử phạt vi phạm hành chính; các loại hành vi vi
phạm phổ biến;”;
b) Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 35 như sau:
“b) Số lượng vụ vi phạm
hành chính, vụ bị xử phạt vi phạm hành chính, vụ không ra quyết định xử phạt vi
phạm hành chính theo Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính, vụ đã bị lập biên bản
vi phạm hành chính nhưng chưa ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính; đối tượng
bị xử phạt;”;
c) Sửa đổi điểm c khoản
2 Điều 35 như sau:
“c) Kết quả thi hành quyết định xử phạt vi phạm
hành chính: Tổng số quyết định xử phạt; tổng số tiền thu từ xử phạt vi phạm
hành chính; số lượng quyết định xử phạt đã thi hành xong; số lượng quyết định
hoãn, giảm, miễn thi hành phạt tiền; số lượng quyết định phải cưỡng chế thi
hành; số lượng quyết định bị khiếu nại, khởi kiện;”;
d) Bổ sung điểm g1 vào sau
điểm g khoản 3 Điều 35 như sau:
“g1) Số lượng đối tượng đang chấp hành biện pháp
giáo dục tại xã, phường, thị trấn; tạm đình chỉ hoặc
miễn chấp hành phần thời gian còn lại;”.
14. Sửa đổi, bổ sung một số điểm của
khoản 1, khoản 2 và khoản 5 Điều 37 như sau:
a) Sửa đổi,
bổ sung điểm d khoản 1 Điều 37 như sau:
“d) Xây dựng Cơ sở dữ liệu về xử
lý vi phạm hành chính trong phạm vi ngành, lĩnh vực quản lý; chỉ đạo các cơ
quan, đơn vị cung cấp thông tin để phục vụ công tác xây dựng Cơ sở dữ liệu về xử
lý vi phạm hành chính và tích hợp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm
hành chính tại Bộ Tư pháp;”;
b) Sửa đổi,
bổ sung điểm đ khoản 1 Điều 37 như sau:
“đ) Thực hiện thanh tra, kiểm tra
tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong phạm vi chức
năng, nhiệm vụ được giao;”;
c) Bổ sung điểm
đ1 vào sau điểm đ khoản 1 Điều 37 như sau:
“đ1) Hướng dẫn thực hiện pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính theo thẩm quyền hoặc theo đề nghị của bộ, ngành, địa
phương trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao;”;
d) Sửa đổi,
bổ sung điểm c khoản 2 Điều 37 như sau:
“c) Bộ Công an báo cáo tình hình
áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
đưa vào trường giáo dưỡng; đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc; đưa vào cơ sở cai
nghiện bắt buộc theo nội dung quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g, g1, h, i
và k khoản 3 Điều 35 của Nghị định này;”;
đ) Sửa đổi,
bổ sung khoản 5 Điều 37 như
sau:
“5. Các bộ,
cơ quan ngang bộ phân công tổ chức pháp chế hoặc đơn vị phù hợp chủ trì giúp Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ quản lý công tác thi hành pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý, thực hiện nhiệm
vụ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này
và các nhiệm vụ khác, bảo đảm phù hợp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng
đơn vị.”.
15. Bổ sung khoản
4a vào sau khoản 4 Điều 41 như
sau:
“4a. Việc ghi nội dung biểu mẫu
trong xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp đối tượng vi phạm là hộ gia
đình, hộ kinh doanh, cộng đồng dân cư được thực hiện như sau:
a) Thông tin của hộ gia đình, hộ kinh doanh, cộng
đồng dân cư được ghi tại phần thông tin của tổ chức;
b) Tại mục ghi “tên của tổ chức”, ghi rõ cụm từ
“hộ gia đình” gắn với tên chủ hộ gia đình đối với đối tượng là hộ gia đình, ghi
rõ tên của hộ kinh doanh theo quy định của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp đối
với đối tượng là hộ kinh doanh, ghi rõ cụm từ “cộng đồng dân cư” gắn với địa chỉ
đối với đối tượng là cộng đồng dân cư;
c) Tại mục ghi “mã số doanh nghiệp”, ghi mã số hộ
kinh doanh đối với đối tượng vi phạm là hộ kinh doanh, gạch chéo đối với đối tượng
là hộ gia đình và cộng đồng dân cư;
d) Tại mục ghi “số giấy chứng nhận đăng ký đầu
tư/doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập/đăng ký hoạt động”, ghi “số giấy chứng
nhận đăng ký hộ kinh doanh” đối với đối tượng vi phạm là hộ kinh doanh, gạch
chéo đối với đối tượng là hộ gia đình và cộng đồng dân cư;
đ) Tại mục ghi “người đại diện theo pháp luật”,
ghi rõ họ và tên chủ hộ gia đình đối với hộ gia đình, ghi rõ họ và tên chủ hộ
kinh doanh đối với đối tượng hộ kinh doanh, ghi rõ họ và tên người đại diện cho
cộng đồng dân cư là trưởng thôn, làng, ấp, bản, bon,
buôn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự hoặc người được cộng đồng
dân cư thỏa thuận cử ra đối với đối tượng là cộng đồng dân cư.”.
16. Bổ sung khoản 4b vào sau khoản
4a Điều 41 như sau:
“4b. Việc ghi nội dung biểu mẫu trong
xử phạt vi phạm hành chính đối với trường hợp đối tượng vi phạm là tổ hợp tác,
chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của pháp nhân, tổ chức được
thực hiện như sau:
a) Thông tin của tổ hợp tác, chi nhánh,
văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được ghi tại phần thông tin của
tổ chức;
b) Tại mục ghi “tên của tổ chức”, ghi rõ tên của
tổ hợp tác theo quy định của Chính phủ về tổ hợp tác với đối tượng là tổ hợp
tác, ghi rõ tên chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh theo quy định
pháp luật về doanh nghiệp đối với đối tượng là chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh;
c) Tại mục ghi “mã số doanh nghiệp”, ghi mã số tổ
hợp tác đối với đối tượng vi phạm là tổ hợp tác, ghi mã số chi nhánh đối với đối
tượng vi phạm là chi nhánh, ghi mã số văn phòng đại diện đối với đối tượng vi
phạm là văn phòng đại diện, ghi mã số địa điểm kinh doanh đối với đối tượng vi
phạm là địa điểm kinh doanh;
d) Tại mục ghi “người đại diện theo pháp luật”,
ghi họ và tên người đại diện theo ủy quyền của các thành viên tổ hợp tác đối với
đối tượng là tổ hợp tác, ghi họ và tên của người người đứng đầu chi
nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với đối tượng là chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.”.
Điều 2. Bổ
sung, thay thế, bãi bỏ một số từ, cụm từ, khoản thuộc điều và biểu mẫu của Nghị
định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
1. Bổ sung, thay thế, bãi bỏ một số
cụm từ tại Nghị định số 118/2021/NĐ-CP như sau:
a) Bổ sung 02
từ “vụ” vào trước 02 từ “bưu chính” tại điểm c khoản 2
Điều 20 của Nghị định số 118/2021/NĐ-CP;
b) Bãi bỏ cụm từ “và trật tự, an
toàn xã hội” tại điểm c khoản 3 Điều 5 của Nghị định số 118/2021/NĐ-CP;
c) Bãi bỏ các cụm từ “ma tuý,” và
“vật thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành,” tại khoản 6 Điều 5 của Nghị định số
118/2021/NĐ-CP;
d) Bổ sung từ “xử lý” vào trước cụm
từ “vi phạm hành chính” thứ hai tại khoản 5 Điều 31 của Nghị định số
118/2021/NĐ-CP;
đ) Bãi bỏ cụm
từ “, Bảo hiểm xã hội Việt Nam” tại các khoản 2 và 3 Điều
31, khoản 1 Điều 33, điểm c khoản 1 Điều 36, tên Điều 37, tên khoản 1 Điều 37, điểm
e khoản 1 Điều 37 và tên khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 118/2021/NĐ-CP;
e) Bổ sung cụm từ “hoặc theo kế hoạch”
vào sau cụm từ “quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức” tại khoản 1 Điều
32 của Nghị định số 118/2021/NĐ-CP;
g) Bãi bỏ cụm từ “Bảo hiểm xã hội
Việt Nam,” tại điểm a khoản 2 Điều 37 của Nghị định số 118/2021/NĐ-CP;
h) Thay thế cụm từ “các khoản 1,
2, và 5 Điều 37” bằng cụm từ “khoản 1, các điểm a và d khoản 2, khoản 5 Điều
37” tại khoản 1 Điều 38 của Nghị định số 118/2021/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 15, khoản 4 Điều 17 và điểm b khoản 2 Điều 37 của Nghị định
số 118/2021/NĐ-CP.
3. Thay thế các mẫu quyết định số
01, mẫu quyết định số 02, mẫu quyết định số 11, mẫu quyết định số 38, mẫu quyết
định số 39, mẫu quyết định số 40, mẫu biên bản số 01, mẫu biên bản số 05 và mẫu
biên bản số 27 tại “Phụ lục một số biểu mẫu trong xử phạt vi phạm hành chính”
ban hành kèm theo Nghị định số 118/2021/NĐ-CP bằng lần lượt các mẫu quyết định
số 01, mẫu quyết định số 02, mẫu quyết định số 11, mẫu quyết định số 38, mẫu
quyết định số 39, mẫu quyết định số 40, mẫu biên bản số 01, mẫu biên bản số 05
và mẫu biên bản số 27 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 3. Điều khoản
thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 02 tháng 5 năm 2025.
Điều 4. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Tư pháp có trách
nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ
quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, PL (2b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thành Long
|
Phụ lục
(Kèm theo Nghị
định số 68/2025/NĐ-CP ngày 18 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ)
STT
|
Nội dung
|
MQĐ01
|
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính không lập
biên bản
|
MQĐ02
|
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính
|
MQĐ11
|
Quyết định cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp
khắc phục hậu quả
|
MQĐ38
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần
quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính
|
MQĐ39
|
Quyết định đính chính quyết định trong xử phạt
vi phạm hành chính
|
MQĐ40
|
Quyết định hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi
phạm hành chính
|
MBB01
|
Biên bản vi phạm hành chính
|
MBB05
|
Biên bản xác minh tình tiết của
vụ việc vi phạm hành chính
|
MBB27
|
Biên bản mở niêm phong tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính
|
Mẫu quyết định số 01
CƠ QUAN (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:..../QĐ-XPHC
|
(2) ......,
ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính không lập biên bản*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Điều 56, <Điều 63>(*) Điều
69 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (4).....................................................................................................................
;
Căn cứ (5).....................................................................................................................
;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày
..../..../........ về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục không
lập biên bản đối với <ông (bà)/tổ chức>(**) có tên sau
đây:
<Họ và tên>(**):.........................................................................
Giới tính:......................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../................................................... Quốc tịch:....................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
....................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.........................................................................
;
ngày cấp: ..../..../........; nơi cấp:....................................................................................
<Tên của tổ chức>(**):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................................................
....................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp
hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:......... ; ngày cấp:..../..../ ........;
nơi cấp: ........................
Người đại diện theo pháp luật: (6).....................................................
Giới tính:...............
Chức danh: (7)...............................................................................................................
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: (8)................................................................
3. Quy định tại: (9)..........................................................................................................
4. Địa điểm xảy ra vi phạm:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Các tình tiết liên quan đến việc giải quyết
vi phạm (nếu có):.........................................
Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện
pháp khắc phục hậu quả được áp dụng:
1. Hình thức xử phạt chính: (10).......................................................................................
Mức tiền phạt: (11)..........................................................................................................
(Bằng chữ:...................................................................................................................
)
2. Hình thức xử phạt bổ sung (nếu có): (12)......................................................................
3. Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):......................................................................
a) Biện pháp: (13)............................................................................................................
b) Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu
quả là .... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14).......................................................................................
là <cá nhân/ người đại diện theo pháp luật của tổ chức>(**)
bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**)
có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá
thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**) (15)..........................................................................................................
không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế
thi hành theo quy định của pháp luật và cứ mỗi ngày chậm nộp tiền phạt thì cá
nhân, tổ chức vi phạm phải nộp thêm 0,05% tính trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
a) Trong trường hợp bị xử phạt tiền, <ông
(bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho
người đã ra quyết định xử phạt.
Trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ, thì <ông
(bà)/tổ chức>(**) có tên tại Điều 1 phải nộp tiền phạt tại
Kho bạc Nhà nước (16)………….…………. hoặc nộp tiền phạt vào ngân hàng
thương mại nơi Kho bạc Nhà nước (16)…………….. mở tài khoản:(17)...................
…………………. theo thông tin nộp ngân sách nhà nước nhà nước như sau:
Tài khoản: Tài khoản thu NSNN; Mã cơ quan ra quyết
định xử phạt (18)............................ ;
Mã chương(19) ................................ ; Mã nội dung kinh tế
(mã tiểu mục)(19) ………….. trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được
Quyết định này.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**)
bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (20)..................................
để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông (bà)/Tổ chức>(**) (15)................................................................
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho (16)........................................................................................
để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (21)................................................................................
để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (22)...................................................................
để biết và phối hợp thực hiện.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (23)
(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(***)
Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**)
bị xử phạt vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../........
|
NGƯỜI NHẬN QUYẾT
ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt
vi phạm hành chính theo thủ tục không lập biên bản.
(*) Áp dụng đối với trường hợp
chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt hành chính.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin
cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(***) Áp dụng đối với trường hợp quyết
định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của
Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của
người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số, ký
hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi
văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ
thể).
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Nếu quyết định xử phạt vi phạm hành chính có áp
dụng hình thức xử phạt trục xuất thì ghi tên nghị định của Chính phủ quy định
hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm
theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam
trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Nếu chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định tại Điều 63 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì ghi căn
cứ hồ sơ của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền.
- Căn cứ khác (nếu có): Ghi đầy đủ tên loại văn
bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ quan ban
hành và tên gọi văn bản.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(9) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của
nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi cụ thể hình thức xử phạt
chính được áp dụng theo từng trường hợp.
(11) Ghi cụ thể mức tiền phạt (bằng số
và bằng chữ) trong trường hợp phạt tiền.
(12) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ
sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng
chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm
tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính thì ghi rõ: Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch
thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền
(ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện
vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính
thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ; thời hạn
thực hiện (tính từ ngày cá nhân/tổ chức vi phạm nhận được quyết định).
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi
hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt
buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
(13) Ghi cụ thể các biện pháp khắc phục
hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người
đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức bị xử phạt.
(16) Ghi tên Kho bạc nhà nước nhận khoản
thu phạt.
(17) Ghi tên Ngân hàng thương mại được
Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(18) Ghi theo quy định tại Quyết định
số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử
của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa
phương.
(19) Ghi Mục lục ngân sách theo quy định
của Bộ Tài chính.
(20) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(21) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(22) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
cơ quan, tổ chức có liên quan theo từng trường hợp:
- Trường hợp xử phạt cảnh cáo đối với người chưa
thành niên theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Xử lý vi
phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020) thì ghi họ và tên của cha/mẹ hoặc
người giám hộ của người chưa thành niên.
- Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước
ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii)
Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục
xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam;
(iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(23) Ghi chức vụ của người ký. Trường
hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ
viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 02
CƠ QUAN (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../QĐ-XPHC
|
(2) ......,
ngày.... tháng.... năm........
|
QUYẾT ĐỊNH
Xử phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Điều 57, <Điều 62, Điều 63>(*)
Điều 68, Điều 70, Điều 78, Điều 85 Luật Xử lý vi phạm
hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ (4).....................................................................................................................
;
Căn cứ (5).....................................................................................................................
;
Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số:
..../BB-VPHC lập ngày ..../..../........;
Căn cứ Biên bản phiên giải trình trực tiếp số:
..../BB-GTTT lập ngày ..../..../........ (nếu có);
Căn cứ Biên bản số: ..../BB-XM lập ngày
..../..../........ xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính (nếu có);
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQXP ngày
..../..../........ về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính (nếu có).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với <ông
(bà)/tổ chức>(**) có tên sau đây:
<Họ và tên>(**):.........................................................................
Giới tính:......................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../................................................... Quốc tịch:....................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
....................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.........................................................................
;
ngày cấp: ..../..../........; nơi cấp:....................................................................................
<Tên của tổ chức>(**):....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................................................
....................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp
hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…............. ; ngày cấp:..../..../
........; nơi cấp:..................................... .......................
Người đại diện theo pháp luật: (6).....................................................
Giới tính:...............
Chức danh: (7)...............................................................................................................
2. Đã thực hiện hành vi vi phạm hành chính: (8)................................................................
3. Quy định tại: (9)..........................................................................................................
4. Các tình tiết tăng nặng (nếu
có):.................................................................................
5. Các tình tiết giảm nhẹ (nếu
có):..................................................................................
....................................................................................................................................
6. Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc
phục hậu quả như sau:
a) Hình thức xử phạt chính: (10).......................................................................................
Cụ thể: (11).....................................................................................................................
....................................................................................................................................
b) Hình thức xử phạt bổ sung (nếu
có):..........................................................................
Cụ thể: (12).....................................................................................................................
....................................................................................................................................
c) Biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có):......................................................................
Cụ thể: (13).....................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thời hạn thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (14)
………... ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này.
Những nội dung trực tiếp liên quan đến việc thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có): (15)
....................................................................................................................................
Mọi chi phí tổ chức thi hành biện pháp khắc phục
hậu quả do <ông (bà)/tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại
Điều này chi trả.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**)
có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:.............................
(Bằng chữ:...................................................................................................................
)
cho: (16).........................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại khoản 5 Điều
85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ (17).......................................................
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (18).......................................................................................
là <cá nhân/ người đại diện theo pháp luật của tổ chức>(**)
bị xử phạt có tên tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
<Ông (bà)/Tổ chức>(**)
có tên tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định xử phạt này. Nếu quá
thời hạn mà <ông (bà)/tổ chức>(**) (19)..........................................................................................................
không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp
luật và cứ mỗi ngày chậm nộp tiền phạt thì cá nhân, tổ chức vi phạm phải nộp
thêm 0,05% tính trên tổng số tiền phạt chưa nộp.
a)
<Ông (bà)/Tổ chức>(**) bị xử phạt có tên tại Điều 1 phải
nộp tiền phạt tại Kho bạc Nhà nước (20) ………………. hoặc nộp tiền phạt
vào ngân hàng thương mại nơi Kho bạc Nhà nước(20) ………..……… mở tài khoản:
(21) ……………….. theo thông tin nộp ngân sách nhà nước như sau:
Tài khoản: Tài khoản thu NSNN; Mã cơ quan ra quyết
định xử phạt (22)............................ ;
Mã chương(23) ................................ ; Mã nội dung kinh tế
(mã tiểu mục)(23)...................... trong thời hạn .... ngày, kể
từ ngày nhận được Quyết định này.
Hoặc <ông (bà)/tổ chức>(**)
bị xử phạt có tên tại Điều 1 nộp tiền phạt tại chỗ cho người đã ra quyết định xử
phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 78 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(**)
bị xử phạt có tên tại Điều 1 bị tạm giữ (24)..................................
...........................................................................
để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
c) <Ông (bà)/Tổ chức>(**)
(19)...............................................................
có quyền khiếu nại
hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này
theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (20)........................................................................................
để thu tiền phạt.
3. Gửi cho (25)................................................................................
để tổ chức thực hiện.
4. Gửi cho (26)...................................................................
để biết và phối hợp thực hiện.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (27)
(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(***)
Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(**)
bị xử phạt vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../........
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định xử phạt
vi phạm hành chính theo thủ tục có lập biên bản, hồ sơ xử phạt vi phạm hành
chính quy định tại Điều 57 Luật Xử lý vi phạm hành chính
(sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Áp dụng đối với trường hợp
chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt vi phạm hành chính.
(**) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin
cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(***) Áp dụng đối với trường hợp quyết
định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị xử phạt.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo hướng dẫn về thể thức của
Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của
người ra quyết định.
(4) Ghi đầy đủ tên loại văn bản; số,
ký hiệu văn bản; ngày tháng năm ban hành văn bản; tên cơ quan ban hành và tên gọi
văn bản (tên của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ
thể).
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Nếu quyết định xử phạt vi phạm hành chính có
áp dụng hình thức xử phạt trục xuất thì ghi tên nghị định của Chính phủ quy định
hình thức xử phạt trục xuất, biện pháp tạm giữ người, áp giải người vi phạm
theo thủ tục hành chính và quản lý người nước ngoài vi phạm pháp luật Việt Nam
trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
- Nếu chuyển hồ sơ vụ vi phạm để xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định tại Điều 63 Luật Xử lý vi phạm hành chính thì ghi căn
cứ hồ sơ của cơ quan tiến hành tố tụng hình sự có thẩm quyền.
- Căn cứ khác (nếu có): Ghi đầy đủ tên loại văn
bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên cơ quan ban
hành và tên gọi văn bản.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(9) Ghi cụ thể điểm, khoản, điều của
nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi cụ thể hình thức xử phạt
chính được áp dụng theo từng trường hợp: Cảnh cáo/Phạt tiền/Tước quyền sử dụng
giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn/Đình chỉ hoạt động có thời hạn/Tịch
thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/Trục xuất.
(11) Ghi cụ thể hình thức xử phạt
chính được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp phạt tiền thì ghi cụ thể mức tiền
phạt (bằng số và bằng chữ).
Trường hợp cá nhân/tổ chức thực hiện nhiều hành
vi vi phạm hành chính mà bị xử phạt trong cùng một lần thì ghi cụ thể số tiền
phạt đối với từng hành vi vi phạm, đồng thời ghi tổng số tiền phạt đối với tất
cả các hành vi vi phạm của cá nhân/tổ chức trong vụ việc vi phạm đó.
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng
chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm
tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính thì ghi rõ: Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch
thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền
(ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện
vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính
thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ; thời hạn
thực hiện (tính từ ngày cá nhân/tổ chức vi phạm nhận được quyết định).
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi
hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt
buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
(12) Ghi cụ thể hình thức xử phạt bổ
sung được áp dụng theo từng trường hợp:
- Trường hợp tước quyền sử dụng giấy phép, chứng
chỉ hành nghề hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn thì ghi rõ thời hạn, thời điểm
tước hoặc đình chỉ.
- Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính thì ghi rõ tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch
thu, đơn vị tính, số lượng, chủng loại, tình trạng, chất lượng hoặc số tiền
(ghi cụ thể bằng số và bằng chữ) tương đương với trị giá tang vật, phương tiện
vi phạm bị tạm giữ do bị chiếm đoạt, sử dụng trái phép để vi phạm hành chính
thuộc trường hợp bị tịch thu, nếu có biên bản kèm theo thì phải ghi rõ.
- Trường hợp trục xuất thì ghi rõ thời điểm thi
hành quyết định, nơi bị trục xuất đến, cửa khẩu thi hành quyết định, nơi ở bắt
buộc của người nước ngoài trong thời gian làm thủ tục trục xuất.
(13) Ghi cụ thể các biện pháp
khắc phục hậu quả mà cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện
pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều
kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành
chính gây ra thì tiêu hủy là biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng.
(14) Ghi cụ thể thời gian phù hợp để
thực hiện từng biện pháp khắc phục hậu quả.
(15) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trách nhiệm của các cá nhân, tổ chức có liên
quan và trách nhiệm của cá nhân/tổ chức bị xử phạt trong việc thực hiện biện
pháp khắc hậu quả do vi phạm hành chính gây ra.
- Thủ tục cá nhân/tổ chức bị xử phạt phải thực
hiện biện pháp khắc hậu quả được áp dụng.
- Báo cáo kết quả thực hiện biện pháp khắc hậu
quả do vi phạm hành chính gây ra.
(16) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã
tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy
định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa
đổi, bổ sung năm 2020).
(17) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp thông thường thì ghi: «ngày ký».
- Trường hợp khác thì ghi cụ thể: «ngày,
tháng, năm».
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/người
đại diện theo pháp luật của tổ chức bị xử phạt.
(19) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức bị xử phạt.
(20) Ghi tên Kho bạc nhà nước nhận khoản
thu phạt.
(21) Ghi tên của Ngân hàng thương mại
được Kho bạc nhà nước ủy nhiệm thu tiền phạt.
(22) Ghi theo quy định tại Quyết định
số 20/2020/QĐ-TTg ngày 22/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử
của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa
phương.
(23) Ghi Mục lục ngân sách theo quy định
của Bộ Tài chính.
(24) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
Tên của một trong các loại giấy tờ/tên, chủng loại của tang vật, phương tiện vi
phạm hành chính bị tạm giữ theo quy định tại khoản 6 Điều 125 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(25) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(26) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
cơ quan, tổ chức có liên quan: Trường hợp xử phạt trục xuất đối với người nước
ngoài thì ghi: (i) Bộ Ngoại giao nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; (ii)
Tên của cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện ngoại giao của nước mà người bị trục
xuất là công dân hoặc nước mà người đó cư trú cuối cùng trước khi đến Việt Nam;
(iii) Tên của cơ quan Công an quản lý người nước ngoài bị trục xuất.
(27) Ghi chức vụ của người ký. Trường
hợp cấp phó được giao quyền xử phạt vi phạm hành chính ký quyết định thì ghi chữ
viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 11
CƠ QUAN (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/QĐ-CCXP
|
(2) ......,
ngày .... tháng .... năm ........
|
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu
quả*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ Điều 28, Điều 70, Điều 85, Điều 86, Điều
87 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều .... Nghị định số:
..../..../NĐ-CP ngày ..../..../........ của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-GQCC ngày ..../..../........
về việc giao quyền cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính (nếu
có);
Để bảo đảm thi hành <Quyết định số:
..../QĐ-XPHC ngày..../..../........ xử phạt vi phạm hành chính/Quyết định số:
..../QĐ-KPHQ ngày..../..../........ buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả>(*)
(4).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục
hậu quả theo <Quyết định số: ..../QĐ-XPHC/Quyết định số: ..../QĐ-KPHQ>(*)
(5)> đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau
đây:
<Họ và tên>(*):.................................................................................
Giới tính:...............
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../.......................................................... Quốc
tịch:.............
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
....................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ
chiếu:.........................................................................
;
ngày cấp: ..../..../........; nơi cấp:....................................................................................
<Tên của tổ chức>(*):.....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.......................................................................................................
....................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp
hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:................ ; ngày cấp:..../..../
........; nơi cấp: .................
Người đại diện theo pháp luật: (6).....................................................
Giới tính:...............
Chức danh: (7)...............................................................................................................
2. Phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do
đã có hành vi vi phạm hành chính quy định tại:
a) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số:
..../..../NĐ-CP ngày ..../..../........ quy định xử phạt vi phạm hành chính
b) Điểm .... Khoản .... Điều .... Nghị định số:
..../..../NĐ-CP ngày ..../..../........ quy định xử phạt vi phạm hành
chính……………………………………………………..
3. Hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra
cần được khắc phục là: (8)
a)
................................................................................................................................
....................................................................................................................................
b)
................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Biện pháp khắc phục hậu quả phải thực hiện và
thời gian thực hiện:
a) Biện pháp: (9).............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (10) .... <ngày/tháng>(*),
kể từ ngày nhận được Quyết định này.
b) Biện pháp: (9).............................................................................................................
Thời gian thực hiện: (10) .... <ngày/tháng>(*),
kể từ ngày nhận được Quyết định này.
5. <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
có tên tại Điều này phải hoàn trả số kinh phí là:..........................
(Bằng chữ:...................................................................................................................
)
cho: (11).........................................................................................................................
là cơ quan đã thực hiện biện pháp khắc phục hậu
quả theo quy định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính.
6. Địa điểm thực hiện: (12)................................................................................................
7. Cơ quan, tổ chức phối hợp: (13)...................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ..../..../........
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14)...........................................................................
là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) bị cưỡng chế
buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại Điều 1 Quyết định này để
chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) bị
áp dụng biện pháp cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả có tên tại
Điều 1 Quyết định này phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về
việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*) (15)..................................................................................
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho (16)................................................................................
để tổ chức thực hiện.
3. Gửi cho (13)..................................................................
để biết và phối hợp thực hiện.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (17)
(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(**)
Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
bị cưỡng chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả vào hồi .... giờ ....
phút, ngày ..../..../........
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
__________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định cưỡng chế
buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm d khoản 2 Điều 86,
khoản 2 Điều 65 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ
sung năm 2020), trừ trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông
tin cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết
định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức bị cưỡng chế buộc
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền ra quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính
theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn
về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của
người ra quyết định.
(4) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số:
..../QĐ-XPHC ngày..../..../........ xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định
số: ..../QĐ-KPHQ ngày..../..../........ buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu
quả».
(5) Ghi cụ thể theo từng trường
hợp:
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định xử
phạt vi phạm hành chính thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định số:
..../QĐ-XPHC».
- Trường hợp để bảo đảm thi hành quyết định buộc
thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả thì ghi: «bảo đảm thi hành Quyết định
số: ..../QĐ-KPHQ».
(6) Ghi họ và tên của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi chức danh của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi cụ thể hậu quả do hành vi vi
phạm hành chính gây ra cần được khắc phục.
(9) Ghi cụ thể biện pháp khắc phục hậu
quả phải thực hiện.
Trường hợp cho phép lựa chọn một trong nhiều biện
pháp khắc phục hậu quả theo thứ tự ưu tiên nếu đáp ứng được yêu cầu hoặc điều
kiện nhằm khôi phục lại trật tự quản lý hành chính nhà nước do vi phạm hành chính
gây ra thì cưỡng chế thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả cuối cùng được áp dụng
(tiêu hủy).
(10) Ghi thời gian phù hợp với điều
kiện thực tế để thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(11) Ghi tên của cơ quan nhà nước đã
tổ chức thi hành biện pháp khắc phục hậu quả trong trường hợp khẩn cấp theo quy
định tại khoản 5 Điều 85 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa
đổi, bổ sung năm 2020).
(12) Ghi địa chỉ nơi thực hiện cưỡng
chế buộc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(13) Ghi tên của cơ quan, tổ chức có
trách nhiệm phối hợp trong việc tổ chức thi hành Quyết định cưỡng chế buộc thực
hiện biện pháp khắc phục hậu quả.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người
đại diện của tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức bị áp dụng biện pháp cưỡng chế.
(16) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(17) Ghi chức vụ của người ký. Trường
hợp cấp phó được giao quyền cưỡng chế ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.”
vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 38
CƠ QUAN (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
…/QĐ-SĐBSHB
|
(2) ......,
ngày .... tháng .... năm ........
|
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết định
trong xử phạt vi phạm hành chính*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật
Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều
14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 68/2025/NĐ-CP);
Căn cứ (4)……………………………………………………………………………………;
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(*) (5) ngày ..../..../........ về việc
giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ
người theo thủ tục hành chính>(*) (6) (nếu có);
Xét đề nghị của (7)..........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết định
số: (8) ..../QĐ- (9) .... ngày ..../..../........ của (10)
....................................................................................
(11)............................................
....................................................................................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần Quyết
định số: (8) ..../QĐ- (9) ....: (12)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Nội dung sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần
Quyết định số: (8) ..../QĐ- (9) ....: (13)
<a) Sửa đổi, bổ sung điểm... khoản .... Điều
....>(*) như sau:.............................................
....................................................................................................................................
<b) Hủy bỏ điểm... khoản .... Điều ....>(*)
như sau:............................................................
....................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14).............................................................................
là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) có liên quan
đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1 Quyết định này
để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(15) ......................................................................................
có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần tại Điều 1
phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ
bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(15)...............................................................................
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho (16)...........................................................................
để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17)......................................................
để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18)................................................................................
để tổ chức thực hiện.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (19)
(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(**)
Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
có liên quan đến Quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần vào hồi ....
giờ .... phút, ngày ..../..../........
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ một phần các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định
tại khoản 3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi,
bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin
cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết
định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến
quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của
người ra quyết định.
(4) Ghi căn cứ khác (nếu có): Ghi đầy
đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản; tên
cơ quan ban hành và tên gọi văn bản.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành
chính thì ghi: «XP»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «CC»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ
người theo thủ tục hành chính thì ghi: «TG».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành
chính thì ghi: «xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ
người theo thủ tục hành chính thì ghi: «tạm giữ người
theo thủ tục hành chính».
(7) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ
phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(8) Ghi cụ thể số của quyết định được
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(9) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt)
và ngày tháng năm ban hành của quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần
theo từng trường hợp.
(10) Ghi chức danh và tên cơ quan của
người đã ra quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường
hợp.
(11) Ghi tên của quyết định được sửa
đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần theo từng trường hợp.
(12) Ghi cụ thể lý do sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần quyết
định theo từng trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định số
118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung
bởi Nghị định số 68/2025/NĐ-CP ngày 18/3/2025).
(13) Ghi cụ thể nội dung, điểm, khoản,
điều trong quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần và nội dung sửa đổi,
bổ sung, hủy bỏ một phần.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người
đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
một phần.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức có liên quan đến quyết định được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một phần.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường
hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước
chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 39
CƠ QUAN (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../QĐ-ĐC
|
(2) ......,
ngày .... tháng .... năm ........
|
QUYẾT ĐỊNH
Đính chính quyết định trong xử phạt vi phạm
hành chính*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật
Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều
14 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 68/2025/NĐ-CP);
Căn cứ (4)......................................................................................................................
;
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(*) (5) ngày ..../..../........ về việc
giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ
người theo thủ tục hành chính>(*) (6) (nếu có);
Xét đề nghị của (7)..........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Đính chính Quyết định số: (8) ..../QĐ-
(9) .... ngày ..../..../........ của (10)..........
…………..
....................................................................................
(11)............................................
....................................................................................................................................
2. Lý do đính chính Quyết định số: (8) ..../QĐ-
(9) ....: (12)
....................................................................................................................................
3. Nội dung đính chính Quyết định số: (8) ..../QĐ-
(9) ....: (13)
<Điểm... khoản .... Điều .... >(*)
đã viết là:........................................................................
....................................................................................................................................
Nay sửa lại là:...............................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (14)
...............................................................................
là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) có liên quan
đến quyết định được đính chính tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(15) .................................................................................
có liên quan đến quyết định được đính chính tại Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp
hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành
theo quy định của pháp luật.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(15).............................................................................
có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định
của pháp luật.
2. Gửi cho (16)...........................................................................
để thu tiền phạt (nếu có).
3. Gửi cho (17)......................................................
để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
4. Gửi cho (18)................................................................................
để tổ chức thực hiện.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (19)
(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(**)
Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
có liên quan đến quyết định được đính chính vào hồi .... giờ .... phút, ngày
..../..../........
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định đính
chính các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản 3 Điều
18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin
cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết
định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến
quyết định được đính chính.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của
người ra quyết định.
(4) Ghi căn cứ khác (nếu có): Ghi đầy
đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản;
tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành
chính thì ghi: «XP»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «CC»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ người
theo thủ tục hành chính thì ghi: «TG».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành
chính thì ghi: «xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ
người theo thủ tục hành chính thì ghi: «tạm giữ người
theo thủ tục hành chính».
(7) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ
phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(8) Ghi cụ thể số của quyết định được
đính chính theo từng trường hợp.
(9) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt)
và ngày tháng năm ban hành của quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(10) Ghi chức danh và tên cơ quan của
người đã ra quyết định được đính chính theo từng trường hợp.
(11) Ghi tên của quyết định được đính
chính theo từng trường hợp.
(12) Ghi cụ thể lý do đính chính quyết định theo quy định tại
khoản 1 Điều 14 Nghị định số: 118/2021/NĐ-CP ngày 23/12/2021 của Chính phủ quy
định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính
(được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 68/2025/NĐ-CP ngày 18/3/2025).
(13) Ghi cụ thể nội dung, điểm, khoản,
điều trong quyết định được đính chính và nội dung đính chính.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/người
đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức có liên quan đến quyết định được đính chính.
(16) Ghi tên của Kho bạc nhà nước.
(17) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(18) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(19) Ghi chức vụ của người ký. Trường
hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước
chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu quyết định số 40
CƠ QUAN (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../QĐ-HB
|
(2) ......,
ngày .... tháng .... năm ........
|
QUYẾT ĐỊNH
Hủy bỏ quyết định trong xử phạt vi phạm hành
chính*
THẨM QUYỀN BAN
HÀNH (3)
Căn cứ khoản 3 Điều 18 Luật
Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020);
Căn cứ Điều
13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 68/2025/NĐ-CP);
Căn cứ (4)......................................................................................................................
;
Căn cứ Quyết định số:
..../QĐ-GQ<XP/CC/TG>(*) (5) ngày ..../..../........ về việc
giao quyền <xử phạt vi phạm hành chính/cưỡng chế thi
hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tạm giữ người
theo thủ tục hành chính>(*) (6) (nếu có);
Xét đề nghị của (7)..........................................................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Hủy bỏ Quyết định số: ..../QĐ- (8)
.... ngày ..../..../........ của (9) ..................
...................
(10).................................................................................................................................
2. Lý do hủy bỏ Quyết định số: ..../QĐ- (8)
....: (11)............................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Quyết định này được:
1. Giao cho ông (bà) (12) ………………………….
là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) có liên quan
đến quyết định bị hủy bỏ tại Điều 1 Quyết định này để chấp hành.
a) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(13) ………………………. có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ tại
Điều 1 phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Nếu không tự nguyện chấp
hành thì sẽ bị cưỡng chế thi hành theo quy định của pháp luật.
b) <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
(13)………………………… có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với
Quyết định này theo quy định của pháp luật.
2. Gửi cho (14)......................................................
để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
3. Gửi cho (15)................................................................................
để tổ chức thực hiện.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.
|
CHỨC VỤ CỦA
NGƯỜI KÝ (16)
(Ký, đóng dấu (nếu có); ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(**)
Quyết định đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ vào hồi .... giờ .... phút, ngày
..../..../....
|
NGƯỜI NHẬN
QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để ra quyết định hủy bỏ
toàn bộ nội dung các quyết định trong xử phạt vi phạm hành chính quy định tại khoản
3 Điều 18 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung
năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin cho
phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp quyết
định được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức có liên quan đến
quyết định bị hủy bỏ.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền ban hành quyết định theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể
thức của Chính phủ.
(3) Ghi chức danh và tên cơ quan của
người ra quyết định.
(4) Ghi căn cứ khác (nếu có): Ghi đầy
đủ tên loại văn bản; số, ký hiệu văn bản; ngày, tháng, năm, ban hành văn bản;
tên cơ quan ban hành và tên gọi văn bản.
(5) Ghi cụ thể theo từng trường
hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành
chính thì ghi: «XP»;
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «CC»;
- Trường hợp giao quyền tạm giữ
người theo thủ tục hành chính thì ghi: «TG».
(6) Ghi cụ thể theo từng trường hợp:
- Trường hợp giao quyền xử phạt vi phạm hành
chính thì ghi: «xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp giao quyền cưỡng chế
thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính thì ghi: «cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính».
- Trường hợp giao quyền tạm giữ
người theo thủ tục hành chính thì ghi: «tạm giữ người
theo thủ tục hành chính».
(7) Ghi chức vụ của người đứng đầu bộ
phận tham mưu cho người có thẩm quyền ra quyết định.
(8) Ghi cụ thể ký hiệu (chữ viết tắt)
và ngày tháng năm ban hành của quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(9) Ghi chức danh và tên cơ quan của
người đã ra quyết định bị hủy bỏ toàn bộ theo từng trường hợp.
(10) Ghi tên của quyết định bị hủy bỏ
toàn bộ theo từng trường hợp.
(11) Ghi cụ thể lý do hủy bỏ toàn bộ quyết định theo từng
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 118/2021/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số
68/2025/NĐ-CP ngày 18/3/2025).
(12) Ghi họ và tên của cá nhân/người
đại diện của tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức có liên quan đến quyết định bị hủy bỏ toàn bộ.
(14) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức khác có liên quan để biết và phối hợp thực hiện (nếu có).
(15) Ghi họ và tên của cá nhân/tên của
tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành quyết định.
(16) Ghi chức vụ của người ký. Trường
hợp cấp phó được giao quyền ký quyết định thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước
chức vụ của người có thẩm quyền ra quyết định.
Mẫu biên bản số 01
CƠ QUAN (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../BB-VPHC
|
|
BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH*
Về
………………………(2)
Hôm nay, hồi .... giờ .... phút,
ngày ..../..../........, tại (3)....................................................
....................................................................................................................................
Lý do lập biên bản tại <trụ sở cơ
quan của người có thẩm quyền lập biên bản/địa điểm khác:>(*)
Căn cứ: (4).....................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập
biên bản:
Họ và
tên:..............................................................................
Chức vụ:........................
Cơ
quan:......................................................................................................................
2. Với sự chứng kiến của: (5)
<Họ và tên>(*):........................................................................
Nghề nghiệp:..................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Hoặc <Họ và tên>(*):................................................................
Chức vụ:........................
Cơ
quan:......................................................................................................................
3. Người phiên dịch:
<Họ và tên>(*):........................................................................
Nghề nghiệp:..................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản vi phạm
hành chính đối với <ông (bà)/tổ chức>(*) có tên sau đây:
<1. Họ và tên>(*):..........................................................................
Giới tính:..................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../....................................................... Quốc tịch:.................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:.........................................................................
;
ngày cấp: ..../..../........; nơi
cấp: .............................
<1. Tên của tổ chức>(*):.................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp
hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…............. ; ngày cấp:..../..../
........; nơi cấp: .....................
Người đại diện theo pháp luật: (6).....................................................
Giới tính:................
Chức
danh:...................................................................................................................
Người đại diện theo ủy quyền: (7).....................................................
Giới tính:................
2. Đã có các hành vi vi phạm hành
chính: (8)
....................................................................................................................................
3. Quy định tại: (9)
....................................................................................................................................
4. <Cá nhân/tổ chức>(*)
bị thiệt hại (nếu có): (10)
....................................................................................................................................
5. Ý kiến trình bày của <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm:
....................................................................................................................................
6. Ý kiến trình bày của đại diện
chính quyền, người chứng kiến (nếu có):
....................................................................................................................................
7. Ý kiến trình bày của <cá
nhân/tổ chức>(*) bị thiệt hại (nếu có):
....................................................................................................................................
8. Chúng tôi đã yêu cầu <cá
nhân/tổ chức>(*) vi phạm chấm dứt ngay hành vi vi phạm.
9. Các biện pháp ngăn chặn và bảo
đảm xử lý vi phạm hành chính được áp dụng (nếu có), gồm: (11).......
....................................................................................................................................
10. Quyền và thời hạn giải trình (12):
a) Không được quyền giải trình (do không thuộc
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính): □ đối
với hành vi vi phạm quy định tại.....................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
b) Được quyền giải trình (do thuộc trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 61 Luật Xử lý vi phạm hành chính): □ đối với hành
vi vi phạm quy định tại
.........................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ
ngày lập biên bản này, ông (bà) (13)……………………. là <cá nhân/người
đại diện của tổ chức>(*) vi phạm có quyền
gửi văn bản yêu cầu được giải trình trực tiếp đến (14)
để thực hiện quyền giải trình.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày lập biên bản này, ông (bà) (13).................... là <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm có quyền gửi văn bản giải trình đến (14)
…………………………….. để thực hiện quyền giải trình.
<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ chức
vi phạm phải đến làm việc với người có thẩm quyền trước khi ra quyết định xử phạt
vi phạm hành chính>
Yêu cầu ông (bà) (13).....................................................................................
là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm có mặt vào hồi .... giờ .... phút, ngày
..../...../........, tại (15) để giải quyết vụ việc.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày
..../..../........, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị
như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là
đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (13) là <cá
nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm 01 bản, <cha mẹ/người giám hộ của người chưa
thành niên vi phạm 01 bản>(*), 01 bản lưu hồ sơ.
<Trường hợp cá nhân/người đại diện của tổ
chức vi phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>
Lý do ông (bà) (13)..........................................................................................................
... <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm không ký biên bản:..............................................................................
...
....................................................................................................................................
<Trường hợp người chứng kiến/đại diện
chính quyền cấp xã không ký xác nhận việc cá nhân/người đại diện của tổ chức vi
phạm không ký biên bản vi phạm hành chính>
Lý do ông (bà) (5)...........................................................................................................
...
<người chứng kiến/đại diện chính quyền cấp xã> không ký xác nhận:...............................
...
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
CÁ NHÂN/NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP
BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
CÁ NHÂN/NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
ĐẠI DIỆN
CHÍNH QUYỀN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI PHIÊN
DỊCH
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
NGƯỜI CHỨNG
KIẾN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(**)
Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
vi phạm vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../........
|
NGƯỜI NHẬN
BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên bản vi phạm hành
chính quy định tại Điều 58 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin
cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp biên bản
được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi tên lĩnh vực quản lý nhà nước
theo quy định tại Điều 24 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm
2020), có thể một hoặc nhiều lĩnh vực quản lý nhà nước.
(3) Ghi cụ thể địa điểm lập biên bản
theo từng trường hợp:
- Trường hợp lập biên bản ngay tại thời điểm
phát hiện ra hành vi vi phạm thì địa điểm lập biên bản là nơi xảy ra hành vi vi
phạm.
- Trường hợp không lập biên bản tại thời điểm
phát hiện ra hành vi có dấu hiệu vi phạm thì địa điểm lập biên bản là trụ sở cơ
quan của người có thẩm quyền lập biên bản hoặc địa điểm khác. Nếu biên bản vi
phạm hành chính được lập tại trụ sở cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản
hoặc địa điểm khác thì phải ghi rõ lý do.
(4) Ghi đầy đủ các căn cứ của việc lập
biên bản. Ví dụ: Biên bản làm việc; Biên bản kiểm tra; Biên bản thanh tra; Kết
luận kiểm tra; Kết luận thanh tra; Kết quả ghi nhận của phương tiện, thiết bị kỹ
thuật, nghiệp vụ được sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính theo quy định tại
Điều 64 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020); tài liệu
khác...
(5) Trường hợp cá nhân/người đại diện
của tổ chức vi phạm không ký biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải
bảo đảm sự có mặt của đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy ra vi phạm hoặc
ít nhất 01 người chứng kiến để ký xác nhận.
- Trường hợp người chứng kiến thì ghi họ và tên,
nghề nghiệp, địa chỉ liên hệ của người đó.
- Trường hợp đại diện chính quyền cấp xã thì ghi
họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xảy
ra vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(7) Ghi họ và tên của người đại diện
theo ủy quyền của doanh nghiệp/tổ chức không phải là doanh nghiệp (nếu có).
(8) Ghi hành vi vi phạm cụ thể được
quy định tại nghị định quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ
thể, đồng thời, mô tả vụ việc; giờ, ngày, tháng, năm, địa điểm xảy ra vi phạm,...
hành vi vi phạm cụ thể. Đối với vi phạm trên biển cần ghi rõ tên tàu, công suất
máy chính, tổng dung tích/trọng tải toàn phần, địa điểm xảy ra vi phạm thuộc nội
thủy/lãnh hải/vùng tiếp giáp lãnh hải/vùng đặc quyền kinh tế/thềm lục địa/các đảo
thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền, quyền tài phán quốc gia của Việt Nam và tọa độ
(vĩ độ, kinh độ), hành trình của tàu.
(9) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định
quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực cụ thể.
(10) Ghi họ và tên của người bị thiệt
hại/họ và tên, chức vụ của người đại diện và tên của tổ chức bị thiệt hại.
(11) Ghi cụ thể tên các biện pháp
ngăn chặn và bảo đảm xử lý vi phạm hành chính đã được áp dụng.
(12) Người có thẩm quyền lựa chọn
đánh dấu cho phù hợp, trường hợp biên bản ghi nhận nhiều hành vi vi phạm thì
ghi rõ hành vi vi phạm nào không thuộc trường hợp giải trình, hành vi vi phạm
nào thuộc trường hợp giải trình, trường hợp chỉ có một hành vi vi phạm thì
không cần ghi nội dung này.
(13) Ghi họ và tên của cá nhân/người
đại diện của tổ chức vi phạm.
(14) Ghi chức danh và tên cơ quan của
người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc.
(15) Ghi địa chỉ nơi dự kiến làm việc
với cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
Mẫu biên bản số 05
CƠ QUAN (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../BB-XM
|
(2) ......, ngày......... tháng....... năm........
|
BIÊN BẢN
Xác minh tình tiết của vụ việc vi
phạm hành chính*
Căn cứ (3)......................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền xử
phạt vi phạm hành chính đối với vụ việc:
Họ và tên:..............................................................................
Chức vụ:........................
Cơ
quan:......................................................................................................................
2. Người lập biên bản:
Họ và tên:..............................................................................
Chức vụ:........................
Cơ
quan:......................................................................................................................
3. <Cá nhân/Tổ
chức>(*) cung cấp thông tin cần xác minh:
a) Họ và
tên:...........................................................................
Nghề nghiệp:..................
Địa chỉ:.........................................................................................................................
b) Họ và
tên:..........................................................................
Chức vụ:........................
Cơ
quan:......................................................................................................................
Tiến hành lập biên bản xác minh
tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính đối với <ông
(bà)/tổ chức> có tên sau đây:
<1. Họ và tên>(*):......................................................................
Giới tính:.......................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../................................................... Quốc tịch:.....................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
....................................................................................................................................
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:.........................................................................
;
ngày cấp: ..../..../........; nơi cấp:....................................................................................
<1. Tên của tổ chức>(*):.................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................................................
....................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp
hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: .....................; ngày cấp:..../..../
........; nơi cấp: .................................
Người đại diện theo pháp luật: (4).....................................................
Giới tính:................
Chức danh: (5)...............................................................................................................
2. Đã có hành vi vi phạm hành
chính: (6)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Quy định tại: (7)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. <Cá
nhân/Tổ chức>(*) bị thiệt hại (nếu có): (8)................................................................
....................................................................................................................................
5. Tính chất, mức độ thiệt hại do
vi phạm hành chính gây ra:
....................................................................................................................................
6. Tình tiết giảm nhẹ:
....................................................................................................................................
7. Tình tiết tăng nặng:
....................................................................................................................................
8. Ý kiến trình bày của <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
vi phạm (nếu có):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
9. Ý kiến trình bày của <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) cung cấp
thông tin cần xác minh (nếu có):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
10. Ý kiến trình bày của <cá nhân/tổ chức>(*) bị thiệt hại
(nếu có):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
11. Tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính phải trưng cầu giám định (trong trường hợp cần thiết):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
12. Những tình tiết xác minh khác:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Ngày…. tháng…. năm…….(**)
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
XỬ PHẠT ĐỐI VỚI VỤ VIỆC
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM(***)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC BỊ THIỆT HẠI(***)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC CUNG CẤP
THÔNG TIN XÁC MINH(***)
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên
bản xác minh tình tiết của vụ việc vi phạm hành chính quy định tại
Điều 59 Luật Xử lý vi phạm hành chính (sửa đổi, bổ sung năm 2020).
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin
cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Ghi ngày người có trách nhiệm
xác minh ký biên bản. Ngày ký có thể đồng thời hoặc sau thời điểm lập biên bản.
(***) Căn cứ tình hình thực tế của vụ
việc, cá nhân/tổ chức có thể ký hoặc không.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền xử phạt theo hướng dẫn
về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi địa danh theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(3) Ghi các căn cứ của việc lập biên bản xác minh.
(4) Ghi họ và
tên của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức
không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức
danh của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức
không phải là doanh nghiệp.
(6) Mô tả cụ thể hành vi vi phạm.
(7) Ghi điểm, khoản, điều của nghị định quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực cụ thể.
(8) Ghi họ và tên của người bị thiệt hại/tên của tổ chức
bị thiệt hại.
Mẫu biên bản số 27
CƠ QUAN (1)
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
..../BB-MNP
|
|
BIÊN BẢN
Mở niêm phong tang vật, phương tiện
vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính*
Căn cứ (2)......................................................................................................................
Hôm nay, hồi .... giờ .... phút,
ngày ..../..../........, tại (3)....................................................
....................................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Người có
thẩm quyền lập biên bản:
Họ và
tên:..............................................................................
Chức vụ:........................
Cơ
quan:......................................................................................................................
2. <Ông (bà)/Tổ chức>(*)
vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ đã
được niêm phong:
<Họ và tên>(*):..........................................................................
Giới tính:.......................
Ngày, tháng, năm
sinh:..../..../................................................... Quốc tịch:.....................
Nghề nghiệp:................................................................................................................
Nơi ở hiện tại:...............................................................................................................
....................................................................................................................................
Số định danh cá
nhân/CMND/Hộ chiếu:.........................................................................
;
ngày cấp: ..../..../........; nơi cấp:....................................................................................
<Tên của tổ chức>(*):.....................................................................................................
Địa chỉ trụ sở
chính:.......................................................................................................
....................................................................................................................................
Mã số doanh nghiệp:.....................................................................................................
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp
hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ...................; ngày cấp:..../..../
........; nơi cấp: ..............................
Người đại diện theo pháp luật: (4)..............................................
Giới tính:.......................
Chức danh: (5)...............................................................................................................
3. Người có trách nhiệm bảo quản
tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được niêm phong:
Họ và
tên:..............................................................................
Chức vụ:........................
Cơ quan:......................................................................................................................
Tiến hành mở niêm phong và lập biên
bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã niêm phong theo Biên bản số: ....BB-NPTG.
1. Tình trạng của niêm phong trước
khi mở vẫn còn nguyên vẹn, không bị rách rời hoặc chắp vá.
2. Tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính được mở niêm phong, gồm:
STT
|
Tên tang vật,
phương tiện vi phạm hành chính
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Chủng loại
|
Tình trạng,
đặc điểm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được
mở niêm phong nói trên vẫn đầy đủ về số lượng, đúng chủng loại và vẫn giữ
nguyên tình trạng như khi tiến hành niêm phong theo Biên bản số: ..../BB-NPTG lập
ngày ..../..../........ niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị
tạm giữ theo thủ tục hành chính.
Biên bản lập xong hồi .... giờ .... phút, ngày
..../..../........, gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị
như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng
và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (6)
...................................................
là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm 01 bản,
giao cho ông (bà) (7) … là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI
ĐẠI DIỆN
CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI BẢO QUẢN
TANG VẬT,
PHƯƠNG TIỆN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
|
<In ở mặt sau>(**)
Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*)
vi phạm vào hồi .... giờ .... phút, ngày ..../..../........
|
NGƯỜI NHẬN
BIÊN BẢN
(Ký, ghi rõ họ và tên)
|
___________________
* Mẫu này được sử dụng để lập biên
bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ
tục hành chính đã được niêm phong.
(*) Lưu ý lựa chọn và ghi thông tin
cho phù hợp với thực tế của vụ việc.
(**) Áp dụng đối với trường hợp biên
bản được giao trực tiếp cho cá nhân/người đại diện của tổ chức vi phạm.
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm
quyền lập biên bản theo hướng dẫn về thể thức của Chính phủ.
(2) Ghi rõ các tài liệu được căn cứ
như: Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng
chỉ hành nghề; Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy
phép, chứng chỉ hành nghề; Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm
hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ theo thủ tục hành
chính;...
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Ghi họ và tên của người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(5) Ghi chức danh của người đại diện theo
pháp luật của doanh nghiệp/người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(6) Ghi họ và tên của cá nhân/người đại
diện của tổ chức vi phạm.
(7) Ghi họ và tên của người được giao
bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành
chính được niêm phong.