|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 272/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 169/2019/NQ-HĐND tỉnh Hòa Bình
Số hiệu:
|
272/2020/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hòa Bình
|
|
Người ký:
|
Trần Đăng Ninh
|
Ngày ban hành:
|
23/07/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
272/2020/NQ-HĐND
|
Hòa Bình, ngày 23
tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI KHOẢN 1, ĐIỀU 1 NGHỊ QUYẾT SỐ 169/2019/NQ-HĐND NGÀY 14 THÁNG 8
NĂM 2019 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHƯƠNG ÁN PHÂN BỔ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI, GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày
25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13
tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các
Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ, phê duyệt Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ Ban hành Quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối
ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Trên cơ sở Nghị quyết số
169/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về
sửa đổi Điều 1, Nghị quyết số 108/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội
đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020 tỉnh Hòa Bình;
Xét Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày
05 tháng 6 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc sửa đổi Khoản 1,
Điều 1, Nghị quyết số 169/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nội
dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn
2016-2020; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết số
169/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về
phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung của Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, cụ thể như
sau:
“Khoản 1 được sửa đổi như sau:
1. Nhóm 1: (Các xã đặc biệt khó
khăn, an toàn khu, các xã nghèo thuộc huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao được áp dụng
cơ chế chính sách đầu tư cơ sở hạ tầng theo các huyện nghèo; có 80 xã): Mức
hỗ trợ bình quân từ 3,1 - 4,6 tỷ đồng/xã. Tổng nguồn vốn là 351,615 tỷ đồng.
2. Nhóm 2: (Các xã đăng ký, có khả
năng phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới trong giai đoạn 2016-2020; có 65 xã):
Mức hỗ trợ bình quân từ 7 - 12,8 tỷ đồng/xã. Tổng nguồn vốn là 587,487 tỷ đồng.
3. Nhóm 4: (Các xã còn lại và các
xã đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2010-2015, nhưng không thuộc đối tượng ưu
tiên; có 38 xã): Mức hỗ trợ bình quân từ 2,0 - 2,2 tỷ đồng/xã. Tổng nguồn vốn
là 81,822 tỷ đồng”.
(Có
Biểu chi tiết kèm theo).
Điều 2. Các nội dung khác không sửa đổi thực hiện theo
Nghị quyết số 169/2019/NQ-HĐND ngày 14 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
về sửa đổi Điều 1, Nghị quyết số 108/2018/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2018 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình về phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2016-2020
tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm
tổ chức thực hiện Nghị quyết này; quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư hiệu quả
theo quy định của pháp luật; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện
theo quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định
pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 15 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2020 và
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 8 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- UBND tỉnh (CT, PCT);
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐ Văn phòng HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP. UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH (Ha03).
|
CHỦ TỊCH
Trần Đăng Ninh
|
BIỂU PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN 2016-2020
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
(Kèm
theo Nghị quyết số 272/2020/NQ-HĐND ngày 23 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Hòa Bình)
Đơn vị: Triệu đồng
STT
|
Địa điểm/nội dung hỗ trợ
|
Tổng vốn đầu tư ngân sách trung ương giai
đoạn 2016-2020 được duyệt tại Nghị quyết số 169/2019/NQ- HĐND ngày 14/8/2019
|
Số vốn đề nghị điều chỉnh
|
Tổng vốn đầu tư ngân sách trung ương giai
đoạn 2016-2020 đề nghị điều chỉnh
|
Nhóm xã
|
Mục tiêu thực hiện đến năm 2020 (tổng số
tiêu chí hoàn thành)
|
Tên xã sau khi sáp nhập theo Nghị quyết
830/NQ-UBTVQH14 ngày 17/12/2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
|
Số xã sau khi nhập đơn vị hành chính (xã)
|
Tăng
(+)
|
Giảm
(-)
|
|
Tổng cộng
|
1.174.360
|
4.162
|
4.162
|
1.174.360
|
|
|
|
131
|
A
|
Tổng vốn phân bổ các xã
|
1.056.924
|
4.162
|
4.162
|
1.056.924
|
|
|
|
|
I
|
Huyện Cao Phong
|
57.080
|
0
|
0
|
57.080
|
|
|
Huyện Cao Phong
|
I
|
1
|
Xã
Thung Nai
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
Xã Thung Nai
|
1
|
2
|
Xã Yên
Lập
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Thạch Yên
|
2
|
3
|
Xã Yên
Thượng
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
4
|
Xã Xuân
Phong
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Hợp Phong
|
3
|
5
|
Xã Đông
Phong
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
6
|
Xã Tân
Phong
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
17
|
7
|
Xã Tây
Phong
|
9.400
|
|
|
9.400
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Tây Phong
|
4
|
8
|
Xã Bắc
Phong
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
16
|
Xã Bắc Phong
|
5
|
9
|
Xã Bình
Thanh
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm III
|
15
|
Xã Bình Thanh
|
6
|
10
|
Xã Thu
Phong
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Thu Phong
|
7
|
11
|
Xã Dũng
Phong
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Dũng Phong
|
8
|
12
|
Xã Nam
Phong
|
7.280
|
|
|
7.280
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Nam Phong
|
9
|
II
|
Huyện Đà Bắc
|
102.830
|
835
|
360
|
103.305
|
|
|
Huyện Đà Bắc
|
II
|
1
|
Xã Đồng
Nghê
|
4.600
|
|
360
|
4.240
|
Nhóm I
|
13
|
Xã Nánh Nghê
|
1
|
2
|
Xã Suối
Nánh
|
3.500
|
|
|
3.500
|
Nhóm I
|
13
|
3
|
Xã Mường
Tuổng
|
3.100
|
|
|
3.100
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Mường Chiềng
|
2
|
4
|
Xã Mường
Chiềng
|
9.500
|
|
|
9.500
|
Nhóm II
|
19
|
5
|
Xã Đồng
Chum
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Đồng Chum
|
3
|
6
|
Xã Giáp
Đắt
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Giáp Đắt
|
4
|
7
|
Xã Tân
Pheo
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
13
|
Xã Tân Pheo
|
5
|
8
|
Xã Tân
Minh
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
13
|
Xã Tân Minh
|
6
|
9
|
Xã Đoàn
Kết
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Đoàn Kết
|
7
|
10
|
Xã
Trung Thành
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Trung Thành
|
8
|
11
|
Xã Yên
Hòa
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
14
|
Xã Yên Hòa
|
9
|
12
|
Xã Đồng
Ruộng
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
13
|
Xã Đồng Ruộng
|
10
|
13
|
Xã Tiền
Phong
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
13
|
Xã Tiền Phong
|
11
|
14
|
Xã Vầy
Nưa
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
14
|
Xã Vầy Nưa
|
12
|
15
|
Xã Hiền
Lương
|
6.130
|
|
|
6.130
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Hiền Lương
|
13
|
16
|
Xã Cao
Sơn
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Cao Sơn
|
14
|
17
|
Xã Tu
Lý
|
11.900
|
|
|
11.900
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Tú Lý
|
15
|
18
|
Xã Hào
Lý
|
9.500
|
|
|
9.500
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Tú Lý
|
15
|
19
|
Xã Toàn
Sơn
|
4.400
|
835
|
|
5.235
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Toàn Sơn
|
16
|
III
|
Huyện Kim Bôi
|
146.020
|
800
|
700
|
146.120
|
|
|
Huyện Kim Bôi
|
III
|
1
|
Xã Kim
Bình
|
2.000
|
|
700
|
1.300
|
Nhóm IV
|
19
|
Thị trấn Bo
|
|
2
|
Xã
Trung Bi
|
2.000
|
|
|
2.000
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Xuân Thủy
|
1
|
3
|
Xã Sơn
Thủy
|
9.500
|
|
|
9.500
|
Nhóm II
|
19
|
4
|
Xã Thượng
Bì
|
3.915
|
|
|
3.915
|
Nhóm I
|
15
|
5
|
Xã Nam
Thượng
|
2.200
|
700
|
|
2.900
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Nam Thượng
|
2
|
6
|
Xã Bắc
Sơn
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Hùng Sơn
|
3
|
7
|
Xã Hùng
Tiến
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
11
|
8
|
Xã Nật
Sơn
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
12
|
9
|
Xã Sào
Báy
|
9.300
|
50
|
|
9.350
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Sào Báy
|
4
|
10
|
Xã Vĩnh
Đồng
|
12.000
|
50
|
|
12.050
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Vĩnh Đồng
|
5
|
11
|
Xã Hợp
Đồng
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Hợp Tiến
|
6
|
12
|
Xã Thượng
Tiến
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
11
|
13
|
Xã Lập
Chiệng
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Kim Lập
|
7
|
14
|
Xã Kim
Sơn
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
13
|
15
|
Xã Hợp
Kim
|
10.700
|
|
|
10.700
|
Nhóm II
|
19
|
16
|
Xã Vĩnh
Tiến
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Vĩnh Tiến
|
8
|
17
|
Xã Kim
Truy
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
13
|
Xã Kim Bôi
|
9
|
18
|
Xã Kim
Tiến
|
3.800
|
|
|
3.800
|
Nhóm I
|
14
|
19
|
Xã Kim
Bôi
|
11.200
|
|
|
11.200
|
Nhóm II
|
19
|
20
|
Xã Cuối
Hạ
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
11
|
Xã Cuối Hạ
|
10
|
21
|
Xã Bình
Sơn
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Bình Sơn
|
11
|
22
|
Xã Đông
Bắc
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
16
|
Xã Đông Bắc
|
12
|
23
|
Xã
Nuông Dăm
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
Xã Nuông Dăm
|
13
|
24
|
Xã Mỵ
Hòa
|
9.620
|
|
|
9.620
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Mỵ Hòa
|
14
|
25
|
Xã Đủ
Sáng
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
10
|
|
15
|
26
|
Xã Tú
Sơn
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
11
|
Xã Tú Sơn
|
16
|
27
|
Xã Hạ
Bì
|
9.785
|
|
|
9.785
|
Nhóm II
|
19
|
Thị trấn Bo
|
|
IV
|
Huyện Kỳ Sơn
|
44.900
|
350
|
200
|
45.050
|
|
|
Thành phố Hòa Bình
|
IV
|
1
|
Xã Độc
Lập
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
13
|
Xã Độc Lập
|
1
|
2
|
Xã Phú
Minh
|
2.200
|
350
|
|
2.550
|
Nhóm IV
|
18
|
Xã Thịnh Minh
|
2
|
3
|
Xã Hợp
Thịnh
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
4
|
Xã Yên
Quang
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm III
|
14
|
Xã Quang Tiến
|
3
|
5
|
Xã
PhúcTiến
|
2.200
|
|
200
|
2.000
|
Nhóm IV
|
17
|
6
|
Xã Mông
Hóa
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Mông Hóa
|
4
|
7
|
Xã Dân
Hòa
|
9.500
|
|
|
9.500
|
Nhóm II
|
19
|
8
|
Xã Hợp
Thành
|
7.000
|
|
|
7.000
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Hợp Thành
|
5
|
9
|
Xã Dân
Hạ
|
10.400
|
|
|
10.400
|
Nhóm II
|
19
|
Thị trấn Kỳ Sơn
|
IV
|
Thành phố Hòa Bình
|
40.850
|
0
|
0
|
40.850
|
|
|
|
|
1
|
Xã
Trung Minh
|
8.900
|
|
|
8.900
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Trung Minh
|
6
|
2
|
Xã Hòa
Bình
|
8.450
|
|
|
8.450
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Hòa Bình
|
7
|
3
|
Xã Thái
Thịnh
|
8.900
|
|
|
8.900
|
Nhóm II
|
19
|
4
|
Xã Yên
Mông
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Yên Mông
|
8
|
5
|
Xã Sủ
Ngòi
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Sủ Ngòi
|
9
|
6
|
Xã Dân
Chủ
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Phường Dân Chủ
|
|
7
|
Xã Thống
Nhất
|
8.000
|
|
|
8.000
|
Nhóm II
|
19
|
Phường Thống Nhẩt
|
|
VI
|
Huyện Lạc Sơn
|
144.600
|
950
|
1.160
|
144.390
|
|
|
Huyện Lạc Sơn
|
V
|
1
|
Xã Yên
Nghiệp
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Yên Nghiệp
|
1
|
2
|
Xã Tân
Lập
|
9.000
|
600
|
|
9.600
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Tân Lập
|
2
|
3
|
Xã Thượng
Cốc
|
2.200
|
350
|
|
2.550
|
Nhóm IV
|
16
|
Xã Thượng Cốc
|
3
|
4
|
Xã Vũ
Lâm
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Vũ Bình
|
4
|
5
|
Xã Bình
Cảng
|
3.500
|
|
|
3.500
|
Nhóm I
|
13
|
6
|
Xã Bình
Chân
|
3.400
|
|
|
3.400
|
Nhóm I
|
11
|
7
|
Xã Nhân
Nghĩa
|
2.200
|
|
300
|
1.900
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Nhân Nghĩa
|
5
|
8
|
Xã Xuất
Hóa
|
11.700
|
|
|
11.700
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Xuất Hóa
|
6
|
9
|
Xã
Hương Nhượng
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Hương Nhượng
|
7
|
10
|
Xã Tân
Mỹ
|
11.000
|
|
|
11.000
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Tân Mỹ
|
8
|
11
|
Xã Yên
Phú
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
14
|
Xã Yên Phú
|
9
|
12
|
Xã Phú
Lương
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
Xã Quyết Thắng
|
10
|
13
|
Xã Phúc
Tuy
|
3.400
|
|
|
3.400
|
Nhóm I
|
11
|
14
|
Xã Chí
Thiện
|
3.200
|
|
|
3.200
|
Nhóm I
|
12
|
15
|
Xã Ngọc
Sơn
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
14
|
Xã Ngọc Sơn
|
11
|
16
|
Xã Văn
Nghĩa
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
14
|
Xã Văn Nghĩa
|
12
|
17
|
Xâ Tuân
Đạo
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
Xã Tuân Đạo
|
13
|
18
|
Xã Miền
Đồi
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
Xã Miền Đồi
|
14
|
19
|
Xã Tự
Do
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
Xã Tự Do
|
15
|
20
|
Xã Bình
Hẻm
|
4.600
|
|
260
|
4.340
|
Nhóm I
|
10
|
Xã Bình Hẻm
|
16
|
21
|
Xã Quý
Hòa
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
Xã Quý Hòa
|
17
|
22
|
Xã Định
Cư
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
Xã Định Cư
|
18
|
23
|
Xã Văn
Sơn
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm l
|
13
|
Xã Văn Sơn
|
19
|
24
|
Xã Ngọc
Lâu
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
Xã Ngọc Lâu
|
20
|
25
|
Xã Chí
Đạo
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
Xã Chí Đạo
|
21
|
26
|
Xã Mỹ
Thành
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Mỹ Thành
|
22
|
27
|
Xã Ân
Nghĩa
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Ân Nghĩa
|
23
|
28
|
Xã Liên
Vũ
|
2.200
|
|
600
|
1.600
|
Nhóm IV
|
19
|
Thị trấn Vụ Bản
|
|
VII
|
Huyện Lạc Thủy
|
95.144
|
457
|
457
|
95.144
|
|
|
Huyện Lạc Thủy
|
VI
|
1
|
Xã Đồng
Tâm
|
2.200
|
157
|
|
2.357
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Đồng Tâm
|
1
|
2
|
Xã Phú
Lão
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Phú Nghĩa
|
2
|
3
|
Xã Cố
Nghĩa
|
2.200
|
150
|
|
2.350
|
Nhóm IV
|
19
|
4
|
Xã Phú
Thành
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Phú Thành
|
3
|
5
|
Xã Liên
Hòa
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Thống Nhất
|
4
|
6
|
Xã An Lạc
|
8.200
|
150
|
|
8.350
|
Nhóm II
|
19
|
7
|
Xã Đồng
Môn
|
8.364
|
|
|
8.364
|
Nhóm II
|
19
|
8
|
Xã Yên
Bồng
|
9.900
|
|
|
9.900
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Yên Bồng
|
5
|
9
|
Xã An
Bình
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
Xã An Bình
|
6
|
10
|
Xã Khoan
Dụ
|
8.200
|
|
|
8.200
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Khoan Dụ
|
7
|
11
|
Xã Hưng
Thi
|
8.150
|
|
|
8.150
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Hưng Thi
|
8
|
12
|
Xã
Thanh Nông
|
9.730
|
|
457
|
9.273
|
Nhóm II
|
19
|
Thị trấn Ba Hàng Đồi
|
|
13
|
Xã Lạc
Long
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
Thị trấn Chi Nê
|
|
VIII
|
Huyện Lương Sơn
|
133.200
|
50
|
0
|
133.250
|
|
|
Huyện Lương Sơn
|
VII
|
1
|
Xã Cao
Dương
|
8.500
|
|
|
8.500
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Cao Dương
|
1
|
2
|
Xã Tân
Thành
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
3
|
Xã Hợp
Châu
|
8.500
|
|
|
8.500
|
Nhóm II
|
19
|
4
|
Xã Trường
Sơn
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Cao Sơn
|
2
|
5
|
Xã Hợp
Hòa
|
8.000
|
|
|
8.000
|
Nhóm II
|
19
|
6
|
Xã Cao
Răm
|
8.500
|
|
|
8.500
|
Nhóm II
|
19
|
7
|
Xã Long
Sơn
|
8.500
|
|
|
8.500
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Thanh Sơn
|
3
|
8
|
Xã Hợp
Thanh
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
9
|
Xã Tiến
Sơn
|
8.500
|
|
|
8.500
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Liên Sơn
|
4
|
10
|
Xã Trung
Sơn
|
8.500
|
|
|
8.500
|
Nhóm II
|
19
|
11
|
Xã Liên
Sơn
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
12
|
Xã
Thành Lập
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
13
|
Xã Cao
Thắng
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Thanh Cao
|
5
|
14
|
Xã
Thanh Lương
|
10.300
|
50
|
|
10.350
|
Nhóm II
|
19
|
15
|
Xã Hòa
Sơn
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Hòa Sơn
|
6
|
16
|
Xã Nhuận
Trạch
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Nhuận Trạch
|
7
|
17
|
Xã Tân
Vinh
|
8.000
|
|
|
8.000
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Tân Vinh
|
8
|
18
|
Xã Lâm
Sơn
|
8.400
|
|
|
8.400
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Lâm Sơn
|
9
|
19
|
Xã Cư
Yên
|
9.500
|
|
|
9.500
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Cư Yên
|
10
|
IX
|
Huyện Mai Châu
|
110.500
|
200
|
0
|
110.700
|
|
|
Huyện Mai Châu
|
VIII
|
1
|
Xã Vạn
Mai
|
9.000
|
50
|
|
9.050
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Vạn Mai
|
1
|
2
|
Xã Xăm
Khỏe
|
9.000
|
50
|
|
9.050
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Xăm Khỏe
|
2
|
3
|
Xã Tòng
Đậu
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Tòng Đậu
|
3
|
4
|
Xã Cun
Pheo
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
10
|
Xã Cun Pheo
|
4
|
5
|
Xã
Thung Khe
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm III
|
10
|
Xã Thành Sơn
|
5
|
6
|
Xã Pù
Bin
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
10
|
7
|
Xã
Noong Luông
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
8
|
Xã Piềng
Vế
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm III
|
10
|
Xã Bao La
|
6
|
9
|
Xã Bao
La
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm III
|
10
|
10
|
Xã Phúc
Sạn
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm III
|
10
|
Xã Sơn Thủy
|
7
|
11
|
Xã Ba
Khan
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
12
|
Xã Mai
Hịch
|
9.000
|
50
|
|
9.050
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Mai Hịch
|
8
|
13
|
Xã Pà
Cò
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm III
|
10
|
Xã Pà Cò
|
9
|
14
|
Xã Hang
Kia
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
Xã Hang Kia
|
10
|
15
|
Xã Nà
Mèo
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
10
|
Xã Nà Phòn
|
11
|
16
|
Xã Nà
Phòn
|
9.000
|
50
|
|
9.050
|
Nhóm II
|
19
|
17
|
Xã Đồng
Bảng
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm III
|
10
|
Xã Đồng Tân
|
12
|
18
|
Xã Tân
Sơn
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
19
|
Xã Tân
Dân
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
10
|
Xã Tân Thành
|
13
|
20
|
Xã Tân
Mai
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
10
|
21
|
Xã Mai
Hạ
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Mai Hạ
|
14
|
22
|
Xã Chiềng
Châu
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Chiềng Châu
|
15
|
X
|
Huyện Tân Lạc
|
121.800
|
80
|
240
|
121.640
|
|
|
Huyện Tân Lạc
|
IX
|
1
|
Xã
Phong Phú
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Phong Phú
|
1
|
2
|
Xã Địch
Giáo
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
19
|
3
|
Xã Tử
Nê
|
2.200
|
|
240
|
1.960
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Tử Nê
|
2
|
4
|
Xã
Trung Hòa
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
Xã Suối Hoa
|
3
|
5
|
Xã Ngòi
Hoa
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
Xã Suối Hoa
|
3
|
6
|
Xã Lỗ
Sơn
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Lỗ Sơn
|
4
|
7
|
Xã Do
Nhân
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
16
|
Xã Nhân Mỹ
|
5
|
8
|
Xã Nam
Sơn
|
3.700
|
30
|
|
3.730
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Vân Sơn
|
6
|
9
|
Xã Bắc
Sơn
|
2.770
|
|
|
2.770
|
Nhóm I
|
11
|
10
|
Xã Lũng
Vân
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
12
|
11
|
Xã Phú
Vinh
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
Xã Phú Vinh
|
7
|
12
|
Xã Phú
Cường
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
Xã Phú Cường
|
8
|
13
|
Xã Gia Mô
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
14
|
Xã Gia Mô
|
9
|
14
|
Xã Ngổ
Luông
|
4.500
|
|
|
4.500
|
Nhóm I
|
14
|
Xã Ngổ Luông
|
10
|
15
|
Xã Ngọc
Mỹ
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
14
|
Xã Ngọc Mỹ
|
11
|
16
|
Xã Tuân
Lộ
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
12
|
Xã Nhân Mỹ
|
12
|
17
|
Xã Quy
Mỹ
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
18
|
Xã
Thanh Hối
|
11.530
|
|
|
11.530
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Thanh Hối
|
13
|
19
|
Xã Đông
Lai
|
12.800
|
50
|
|
12.850
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Đông Lai
|
14
|
20
|
Xã Quyết
Chiến
|
7.500
|
|
|
7.500
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Quyết Chiến
|
15
|
21
|
Xã Mỹ
Hòa
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Mỹ Hòa
|
16
|
22
|
Xã Mãn
Đức
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
Thị trấn Mãn Đức
|
|
23
|
Xã Quy
Hậu
|
2.200
|
|
|
2.200
|
Nhóm IV
|
15
|
Thị trấn Mãn Đức
|
|
XI
|
Huyện Yên Thủy
|
60.000
|
440
|
1.045
|
59.395
|
|
|
Huyện Yên Thủy
|
X
|
1
|
Xã Ngọc
Lương
|
2.200
|
|
365
|
1.835
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Ngọc Lương
|
1
|
3
|
Xã Yên
Trị
|
8.000
|
|
|
8.000
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Yên Trị
|
2
|
4
|
Xã Phú
Lai
|
2.200
|
|
240
|
1.960
|
Nhóm IV
|
19
|
Xã Phú Lai
|
3
|
5
|
Xã Đoàn
Kết
|
9.000
|
|
|
9.000
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Đoàn Kết
|
4
|
6
|
Xã Lạc
Thịnh
|
9.000
|
440
|
|
9.440
|
Nhóm II
|
19
|
Xã Lạc Thịnh
|
5
|
7
|
Xã Bảo
Hiệu
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
15
|
Xã Bảo Hiệu
|
6
|
9
|
Xã Lạc
Hưng
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
14
|
8
|
Xã Hữu
Lợi
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
14
|
Xã Hữu Lợi
|
7
|
10
|
Xã Lạc
Lương
|
4.400
|
|
|
4.400
|
Nhóm I
|
14
|
Xã Lạc Lương
|
8
|
11
|
Xã Đa
Phúc
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
11
|
Xã Đa Phúc
|
9
|
12
|
Xã Lạc
Sỹ
|
4.600
|
|
|
4.600
|
Nhóm I
|
12
|
Xã Lạc Sỹ
|
10
|
2
|
Xã Yên
Lạc
|
2.200
|
|
440
|
1.760
|
Nhóm IV
|
19
|
Thị trấn Hàng Trạm
|
|
B
|
Vốn dự phòng
|
117.436
|
|
0
|
117.436
|
|
|
|
|
|
Tổng
số xã đạt 19 tiêu chí nông thôn mới
|
|
|
|
|
|
96
|
|
|
|
Bình
quân tiêu chí nông thôn mới/xã
|
|
|
|
|
|
15,5
|
|
|
Nghị quyết 272/2020/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết 169/2019/NQ-HĐND về phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 272/2020/NQ-HĐND ngày 23/07/2020 sửa đổi Khoản 1, Điều 1, Nghị quyết 169/2019/NQ-HĐND về phương án phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Hòa Bình ban hành
645
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|