|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 14/KH-UBND 2020 Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Tuyên Quang
Số hiệu:
|
14/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tuyên Quang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thế Giang
|
Ngày ban hành:
|
10/02/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 14/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
10 tháng 02 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH
TUYÊN QUANG, NĂM 2020
Căn cứ Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày
16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg
ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định
số 1600/QĐ-TTg;
Căn cứ Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày
23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XV) về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày
29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TU ngày
23/11/2011 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khoá XV) về xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2011- 2015, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-UBND ngày
29/3/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án xây dựng nông thôn mới
tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2010 - 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Kế hoạch số 45/KH-UBND ngày
08/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, giai đoạn 2016-2020.
Thực hiện Thông báo số 1142-TB/TU
ngày 27/12/2019 của Thường trực Tỉnh ủy tại cuộc họp ngày 26/12/2019;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020, như
sau:
I. MỤC TIÊU
1. Nâng số
tiêu chí bình quân toàn tỉnh lên trên 15 tiêu chí/xã năm 2020.
2. Có
thêm 10 xã (Thanh Tương, huyện Na Hang; Trung Hòa và Nhân Lý, huyện Chiêm
Hóa; Phù Lưu và Minh Dân, huyện Hàm Yên; Thắng Quân, Tứ Quận và Tiến Bộ, huyện
Yên Sơn; Hợp Thành và Thiện Kế, huyện Sơn Dương) hoàn thành đạt chuẩn xã
nông thôn mới năm 2020. Duy trì, giữ vững, nâng cao chất lượng các tiêu chí tại
các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới đến hết năm 2020.
3. Có 03
xã (Mỹ Bằng và Thái Bình, huyện Yên Sơn và Tràng Đà, thành phố Tuyên Quang) đạt
chuẩn xã nông thôn mới nâng cao.
4. Toàn tỉnh
có ít nhất 14 thôn (02 thôn/huyện, thành phố) được công nhận “Thôn nông
thôn mới kiểu mẫu”; ít nhất 21 vườn hộ gia đình (03 vườn/huyện, thành phố) được
công nhận “Vườn mẫu nông thôn mới”.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Giao
thông: Xây dựng 260,014 km đường giao thông nông thôn (gồm: 79,68 km đường
trục xã, liên xã; 53,84 km đường trục thôn, liên thôn; 18,15 km đường ngõ xóm;
117,79 km đường giao thông nội đồng) và 25 công trình cầu, kè chống sạt lở.
2. Thủy lợi:
Xây dựng, nâng cấp, sửa chữa 34 công trình thủy lợi đầu mối; thực hiện kiên cố
hóa 160,0 km kênh mương theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND của
Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Điện:
Xây dựng, nâng cấp 07 công trình hạ tầng lưới điện (trạm biến áp, đường dây
trung áp, hạ áp) và 12 công trình chống quá tải, giảm tổn thất điện năng lưới
điện khu vực nông thôn.
4. Trường
học: Xây dựng 153 công trình trường học, gồm: 47 công trình trường Mầm non, mẫu
giáo; 56 công trình trường Tiểu học và 50 công trình trường Trung học cơ sở.
5. Cơ sở
vật chất văn hóa: Xây dựng 12 nhà văn hóa và 12 sân thể thao xã; hỗ trợ cấu kiện
xây dựng 40 nhà văn hóa thôn theo Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND
của Hội đồng nhân dân tỉnh (không bao gồm hỗ trợ đối với nhà văn hóa tổ dân
phố) và thực hiện tại các xã mục tiêu; hỗ trợ trang thiết bị cho 135 nhà
văn hóa thôn thuộc 10 xã mục tiêu đạt chuẩn năm 2020.
6. Cơ sở
hạ tầng thương mại nông thôn: Hỗ trợ 05 xã thực hiện nâng cấp, cải tạo chợ nông
thôn.
7. Thông tin
và truyền thông: Sửa chữa và nâng cấp 15 đài truyền thanh cơ sở; cải tạo 06 điểm
bưu điện văn hóa xã; nâng cấp, phủ sóng mạng thông tin di động, internet cho 06
xã.
8. Nhà ở
dân cư: Huy động nguồn vốn tín dụng theo chính sách hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo và
đóng góp của nhân dân để thực hiện xóa 213 nhà tạm (thuộc xã mục tiêu đạt
chuẩn nông thôn mới năm năm 2020).
9. Kinh tế
và tổ chức sản xuất: Thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, hỗ trợ phát triển kết
cấu hạ tầng đối với Hợp tác xã nông nghiệp, đào tạo nghề cho lao động nông
thôn.
10. Y tế:
Xây dựng mới và bổ sung trang thiết bị cho 13 trạm Y tế xã.
11. Môi
trường: Xây dựng 34 công trình cấp nước tập trung; 17 bãi rác thải tập trung, hệ
thống xử lý rác thải và nước thải; 17 nghĩa trang theo quy hoạch; hỗ trợ xây dựng
662 nhà tắm, 1212 nhà tiêu.
(Chi tiết theo biểu
số 01 kèm theo)
III. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí thực hiện: 2.062,911 tỷ đồng,
trong đó:
1. Vốn Ngân sách nhà nước: 993,322 tỷ đồng,
chiếm 48,15% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn, trong đó:
- Vốn đầu tư phát triển: 925,283 tỷ đồng, chiếm
93,15% nguồn vốn ngân sách nhà nước, gồm:
+ Vốn hỗ trợ đầu tư từ Chương trình nông thôn mới:
378,790 tỷ đồng.
+ Nguồn vốn thực hiện Nghị quyết số 03/2016/NQ-HĐND
ngày 13/7/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh: 138,339 tỷ đồng.
+ Vốn lồng ghép đầu tư từ các Chương trình, dự án:
408,154 tỷ đồng.
- Vốn sự nghiệp: 68,038 tỷ đồng, chiếm 6,85% nguồn
vốn ngân sách nhà nước (ngân sách Trung ương: 62,639 tỷ đồng; vốn ngân sách
tỉnh, huyện, xã: 5,4 tỷ đồng).
2. Vốn tín dụng: 832,485 tỷ đồng, chiếm
40,35% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn (xây dựng nhà ở dân cư; công trình vệ
sinh, chuồng trại chăn nuôi; phát triển kinh tế).
3. Vốn doanh nghiệp: 101,775 tỷ đồng, chiếm
4,93% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn (hỗ trợ đầu tư thực hiện tiêu chí điện và
phát triển hạ tầng thông tin truyền thông, phát triển hạ tầng HTX nông nghiệp).
4. Vốn nhân dân đóng góp: 135,330 tỷ đồng,
chiếm 6,57% tổng kế hoạch, nhu cầu vốn (xây dựng đường giao thông thôn, xóm,
nội đồng; kiên cố hóa kênh mương cơ sở vật chất văn hóa thôn; xóa nhà tạm dột
nát; công trình vệ sinh, chuồng trại chăn nuôi; phát triển kinh tế,...).
(Chi tiết theo biểu
số 02 kèm theo)
IV. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng các thông
tin, hình thức tuyên truyền về xây dựng nông thôn mới trên phương tiện thông
tin đại chúng, các trang thông tin điện tử của tỉnh, ngành, địa phương. Đổi mới
các hình thức tuyên truyền như hội nghị, hội thảo, hội thi, sân khấu hóa...,
tích cực đưa tin về các tấm gương tiêu biểu, điển hình, những cách làm hay,
sáng tạo trong xây dựng nông thôn mới. Tiếp tục tuyên truyền, vận động nhân dân
thực hiện chỉnh trang nhà cửa, bảo vệ cảnh quan môi trường, phát huy bản sắc
văn hóa dân tộc, giữ gìn an ninh trật tự. Chú trọng thực hiện tuyên truyền, vận
động thực hiện Bộ tiêu chí “Thôn nông thôn mới kiểu mẫu” và “Vườn mẫu nông thôn
mới’.
2. Trên cơ sở định hướng, quan điểm, mục
tiêu thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2021-2025 của Chính phủ, hướng dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương và tình hình thực
tiễn của địa phương: Xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đối với cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã
và theo lĩnh vực ngành quản lý, phụ trách.
3. Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, đôn đốc đẩy
nhanh tiến độ, chất lượng thực hiện kế hoạch năm 2020 về xây dựng kênh mương nội
đồng, bê tông hóa đường giao thông nội đồng, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản gắn
với sân thể thao và khuôn viên.
4. Tập trung chỉ đạo thực hiện Chương trình
“Mỗi xã một sản phẩm”, xây dựng và triển khai các dự án liên kết sản xuất theo
chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm. Tăng cường chỉ đạo, hướng dẫn,
hỗ trợ phát triển sản xuất gắn với thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp;
tạo điều kiện thuận lợi để các tổ chức, cá nhân tiếp cận với các chính sách về
hỗ trợ phát triển sản xuất.
5. Tập trung nguồn lực đầu tư, hỗ trợ từ các
nguồn vốn, các chương trình, dự án để thực hiện hoàn thành các tiêu chí nông
thôn mới đối với 10 xã đăng ký hoàn thành đạt chuẩn xã nông thôn mới và 03 xã
phấn đấu hoàn thành đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao năm 2020.
6. Các sở, ngành phụ trách tiêu chí, chỉ
tiêu nông thôn mới: Xây dựng kế hoạch chi tiết để tổ chức thực hiện hoàn thành
các mục tiêu, nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới năm 2020 (đảm bảo hết năm 2020
nâng số tiêu chí bình quân trên địa bàn tỉnh lên trên 15 tiêu chí/xã); ban
hành văn bản hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa
bàn tỉnh; tăng cường công tác hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá
tiến độ và kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực
hiện Chương trình tại cơ sở.
7. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Chủ động
xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới kiểu mẫu và vườn mẫu
nông thôn mới để tổ chức thực hiện đảm bảo hoàn thành mục tiêu năm 2020 đã xác
định; tiếp tục triển khai kế hoạch củng cố, duy trì và giữ vững 19/19 tiêu chí
tại các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới.
8. Phân bổ nguồn vốn hỗ trợ thực hiện Chương
trình năm 2020 từ ngân sách Trung ương; huy động nguồn lực để hỗ trợ đầu tư thực
hiện Chương trình (tranh thủ các nguồn tài trợ trong nước và quốc tế thông
qua các chương trình, dự án về nông nghiệp, nông thôn; rà soát, phân loại các dự
án đầu tư, nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất để có cơ chế lồng ghép và sử dụng
hợp lý nguồn vốn theo từng chương trình, dự án; huy động đóng góp tự nguyện từ
nhân dân trên cơ sở phù hợp với khả năng; huy động các nguồn lực từ cộng đồng
xã hội, các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân tham gia đóng góp xây dựng nông
thôn mới;...).
9. Tiếp tục tổ chức đào tạo, tập huấn nâng
cao năng lực tham mưu chỉ đạo, điều hành và trực tiếp tổ chức thực hiện ở cơ sở
cho cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới cấp huyện, xã, thôn bản.
10. Tổ chức triển khai thực hiện Chương
trình giai đoạn 2016-2020 theo Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 và Quyết
định số 1960/QĐ-TTg ngày 10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng
dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương, của tỉnh.
(Chi tiết kế hoạch
thực hiện có biểu 03, 04 và 05 kèm theo).
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thực hiện rà
soát, đánh giá, xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2021-2025, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh xem xét, ban hành theo quy định. Thời gian hoàn thành trong tháng 11 năm
2020.
2. Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh (thành
viên Ban Chỉ đạo tỉnh): Xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể đến cấp huyện, cấp
xã để thực hiện Chương trình đối với những nội dung, lĩnh vực thuộc trách nhiệm
quản lý, phụ trách của ngành; chủ động hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra theo dõi,
quản lý việc thực hiện Chương hình đến từng xã; xây dựng kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 đối với
tiêu chí, chỉ tiêu của ngành phụ trách, thời gian hoàn thành trong tháng 9 năm
2020.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố: Căn cứ
chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch, giải pháp cụ thể để chủ động tổ chức triển
khai thực hiện Chương trình năm 2020; tăng cường kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn
các xã triển khai thực hiện kế hoạch được giao; rà soát, xây dựng kế hoạch thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn, thời gian hoàn thành trong tháng 9 năm 2020.
4. Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố: Định kỳ hàng quý, sáu tháng, một năm báo cáo kết quả thực hiện và đề
xuất kịp thời các biện pháp chỉ đạo với Ban Chỉ đạo tỉnh (gửi Văn phòng điều phối
nông thôn mới tỉnh để tổng hợp).
5. Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh:
Tham mưu cho Ban Chỉ đạo tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện;
định kỳ hàng quý, sáu tháng, cả năm tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện với Ban
Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia, Thường trực Tỉnh ủy, Hội
đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- BCĐTW CTMTQG XDNTM (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ, các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trưởng Phòng KT, TH, ĐTXD;
- VPĐP NTM;
- Lưu VT (Toản).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thế Giang
|
Biểu 01
PHÂN NGUỒN KẾ HOẠCH, NHU CẦU VỐN THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, NĂM 2020
(Kèm
theo Kế hoạch số 14/KH-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung xây dựng
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Lâm Bình
|
Na Hang
|
Chiêm Hóa
|
Hàm Yên
|
Yên Sơn
|
Sơn Dương
|
TP. Tuyên Quang
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
Tổng
|
Tỷ lệ (%)
|
|
Tổng số:
|
2.062.911
|
100,0
|
155.944
|
100
|
186.769
|
100
|
391.310
|
100
|
296.381
|
100
|
540.687
|
100
|
425.613
|
100
|
66.207
|
100
|
A
|
Vốn
ngân sách
|
993.322
|
48,15
|
66.329
|
42,5
|
106.017
|
56,8
|
191.394
|
48,9
|
145.327
|
49,0
|
294.544
|
54,5
|
168.799
|
39,7
|
20.913
|
31,6
|
I
|
Vốn
đầu tư phát triển
|
925.283
|
93,15
|
61.029
|
92,01
|
99.455
|
93,81
|
179.940
|
94,02
|
134.516
|
92,56
|
279.187
|
94,79
|
153.339
|
90,84
|
17.818
|
85,20
|
1
|
Vốn hỗ
trợ đầu tư phát triển từ Chương trình nông thôn mới
|
378.790
|
40,94
|
35.833
|
58,7
|
55.775
|
56,1
|
77.047
|
42,8
|
45.006
|
33,5
|
85.813
|
30,7
|
78.190
|
51,0
|
1.126
|
6,3
|
2
|
Nguồn vốn
thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-HĐND
|
138.339
|
14,95
|
4.796
|
7,9
|
4.845
|
4,9
|
41.478
|
23,1
|
24.896
|
18,5
|
22.606
|
8,1
|
39.526
|
25,8
|
192
|
1,1
|
3
|
Vốn lồng
ghép từ các Chương trình, dự án
|
408.154
|
44,11
|
20.400
|
33,4
|
38.835
|
39,0
|
61.415
|
34,1
|
64.614
|
48,0
|
170.768
|
61,2
|
35.623
|
23,2
|
16.500
|
92,6
|
II
|
Vốn
sự nghiệp
|
68.038
|
6,85
|
5.300
|
8,0
|
6.562
|
6,2
|
11.454
|
6,0
|
10.811
|
7,4
|
15.357
|
5,2
|
15.460
|
9,2
|
3.095
|
14,8
|
-
|
Vốn
ngân sách TW (vốn NTM: Quy hoạch, hỗ trợ PTSX, đào tạo nghề, nâng cấp trạm
truyền thành cơ sở)
|
62.638
|
92,1
|
5.300
|
|
6.082
|
|
10.694
|
|
9.451
|
|
13.797
|
|
14.220
|
|
3.095
|
|
-
|
Vốn ngân
sách tỉnh, huyện, xã (hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hóa thôn)
|
5.400
|
7,9
|
-
|
-
|
480
|
7,3
|
760
|
6,6
|
1.360
|
12,6
|
1.560
|
10,2
|
1.240
|
8,0
|
-
|
-
|
B
|
Vốn
tín dụng
|
832.485
|
40,35
|
70.903
|
45,5
|
73.962
|
39,6
|
140.933
|
36,0
|
113.074
|
38,2
|
189.112
|
35,0
|
199.381
|
46,8
|
45.120
|
68,2
|
C
|
Vốn
huy động của doanh nghiệp (Điện,
Thông tin và Truyền thông, phát triển hạ tầng HTX NN)
|
101.775
|
4,93
|
7.022
|
4,50
|
3.758
|
2,01
|
17.693
|
4,52
|
21.110
|
7,12
|
19.978
|
3,70
|
32.213
|
7,57
|
-
|
-
|
D
|
Nhân
dân đóng góp
|
135.330
|
6,57
|
11.690
|
7,50
|
3.032
|
1,62
|
41.291
|
10,55
|
16.870
|
5,69
|
37.052
|
6,85
|
25.220
|
5,93
|
174
|
0,26
|
Ghi chú:
1 Vốn đầu tư phát triển gồm: vốn xây dựng hạ tầng (không
bao gồm vốn hỗ trợ trang thiết bị nhà văn hoá, hỗ trợ nhà ở dân cư), hỗ trợ đầu
tư kết cấu hạ tầng HTX nông nghiệp xây mới trạm Y tế, xây dựng công trình cấp
nước tập trung, xây dựng hệ thống thoát nước thải khu dân cư, tấm bê tông lắp
rãnh thoát nước, nghĩa trang theo quy hoạch.
2 Vốn sự nghiệp gồm: Vốn hỗ trợ trang thiết bị nhà
văn hoá thôn; hỗ trợ phát triển thông tin - truyền thông; hỗ trợ phát triển
kinh tế và tổ chức sản xuất; phát triển y tế và môi trường (không bao gồm: xây
mới trạm Y tế, xây dựng công trình cấp nước tập trung, xây dựng bãi rác, nghĩa
trang theo quy hoạch).
3 Vốn đầu tư phát triển lồng ghép từ các Chương
trình, dự án, dự kiến: Nguồn vốn từ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững năm 2020; Chương trình, dự án lĩnh vực công thương thực hiện năm 2020; Vốn
từ các Chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, Chương trình quản lý hoặc
ngành quản lý; Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn...
Biểu 02
TỔNG HỢP, CHI TIẾT KẾ HOẠCH, NHU CẦU VỐN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỈNH TUYÊN QUANG, NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch
số 14/KH-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
ĐVT: Triệu đồng
Số TT
|
Nội dung xây dựng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Tổng cộng
|
Trong đó
|
Ghi chú
|
Lâm Bình
|
Na Hang
|
Chiêm Hóa
|
Hàm Yên
|
Yên Sơn
|
Sơn Dương
|
TP. Tuyên Quang
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
Số lượng
|
Thành tiền
|
|
Tổng số:
|
Tr.đ
|
|
2.062.911
|
|
155.944
|
|
186.769
|
|
391.310
|
|
296.381
|
|
540.687
|
|
425.613
|
|
66.207
|
|
I
|
Quy
hoạch
|
Tổng
|
8
|
704
|
1
|
88,0
|
|
|
2
|
176,0
|
|
|
3
|
264,0
|
2
|
176,0
|
|
|
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020
|
II
|
Xây
dựng cơ sở hạ tầng
|
Tr.đ
|
|
979.574
|
|
59.897
|
|
88.244
|
|
210.963
|
|
156.153
|
|
277.297
|
|
169.028
|
|
17.992
|
|
1
|
Giao
thông:
|
Tr.đ
|
|
260.014
|
|
20.512,0
|
|
39.280,0
|
|
52.895,0
|
|
44.897,4
|
|
64.957,0
|
|
37.221,0
|
0,4
|
252,0
|
|
-
|
Đường
trục xã, liên xã
|
Km
|
79,68
|
125.577
|
1,0
|
1.500,0
|
21,2
|
37.780,0
|
7,9
|
11.790,0
|
15,8
|
23.647,0
|
24,2
|
36.275,0
|
9,7
|
14.585,0
|
-
|
-
|
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 và kế
hoạch xã mục tiêu năm 2020
|
-
|
Đường
trục thôn, liên thôn
|
Km
|
53,84
|
32.302
|
-
|
-
|
-
|
-
|
12,2
|
7.308,0
|
1,0
|
600,0
|
36,6
|
21.982,0
|
3,6
|
2.160,0
|
0,42
|
252,0
|
-
|
Đường
ngõ xóm
|
Km
|
18,15
|
4.356
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10,95
|
2.628,00
|
4,20
|
1.008,00
|
3,00
|
720,00
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Đường
giao thông nội đồng
|
Km
|
117,79
|
73.934
|
22
|
16.292
|
2
|
1.500
|
27
|
16.008
|
30
|
17.760
|
9
|
5.580
|
32
|
19.434
|
-
|
-
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết
03/2016/NQ-HĐND và KH vốn NTM 2020
|
-
|
Xây dựng
cầu, kè chống sạt nở
|
CT
|
25,00
|
21.205
|
3,0
|
2.720,0
|
-
|
-
|
17,0
|
15.161,0
|
3,0
|
1.882,4
|
1,0
|
400,0
|
1,0
|
1.042,0
|
-
|
-
|
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020
|
2
|
Thuỷ
lợi:
|
Tr.đ
|
|
173.512
|
|
7.783
|
|
13.796
|
|
61.358
|
|
21.170
|
|
23.507
|
|
45.658
|
|
240
|
|
-
|
Công
trình đầu mối
|
CT
|
34
|
31.814
|
1
|
3.663
|
2
|
7.740
|
29
|
19.211
|
-
|
-
|
2
|
1.200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020
|
-
|
Kiên cố
hóa kênh mương
|
Trđ
|
160,0
|
141.698,0
|
4,2
|
4.120,0
|
6,0
|
6.056,0
|
45,0
|
42.147,0
|
24,0
|
21.170,0
|
26,5
|
22.307,0
|
54,0
|
45.658,0
|
0,3
|
240,0
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-
HĐND
|
3
|
Điện
|
Tr.đ
|
|
131.899
|
|
3.442
|
|
7.500
|
|
31.997
|
|
19.258
|
|
40.967
|
|
28.735
|
|
-
|
|
|
Xây dựng,
nâng cấp trạm biến áp, đường dây trung áp, hạ áp
|
CT
|
19
|
131.899,4
|
1,0
|
3.442,2
|
1,0
|
7.500,0
|
5,0
|
31.996,5
|
3,0
|
19.258,1
|
5,0
|
40.967,5
|
4,0
|
28.735,1
|
-
|
-
|
Dự án cấp điện nông thôn từ điện lưới quốc
gia (Vốn EU tài trợ) (33.489,9trđ) và Kế hoạch của Công ty Điện lực Tuyên
Quang (81.909,6trđ) và hỗ trợ xã mục tiêu năm 2020 (16.500 trđ)
|
4
|
Trường
học
|
Tr.đ
|
|
341.634
|
7
|
24.200
|
7
|
23.108
|
20
|
43.950
|
38
|
55.468
|
55
|
132.308
|
18
|
46.100
|
8
|
16.500
|
|
-
|
Trường
mầm non, mẫu giáo
|
CT
|
47
|
78.447
|
2
|
7.200
|
3
|
10.400
|
11
|
19.150
|
11
|
13.816
|
9
|
11.181
|
8
|
12.000
|
3
|
4.700
|
Kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 và kế hoạch
thực hiện tiêu chí của Ngành Giáo dục (65.300trđ) và Kế hoạch vốn nông thôn mới
năm 2020 (15.290 trđ)
|
-
|
Trường
tiểu học
|
CT
|
56
|
145.274
|
2
|
8.000
|
3
|
10.958
|
3
|
13.500
|
11
|
14.000
|
29
|
69.216
|
5
|
21.800
|
3
|
7.800
|
Kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 và kế hoạch
thực hiện tiêu chí của Ngành Giáo dục (114.850trđ) và Kế hoạch vốn nông thôn
mới năm 2020 (22.997 trđ)
|
-
|
Trường
trung học cơ sở
|
CT
|
50
|
117.913
|
3
|
9.000
|
1
|
1.750
|
6
|
11.300
|
16
|
27.652
|
17
|
51.911
|
5
|
12.300
|
2
|
4.000
|
Kế hoạch xã mục tiêu năm 2020 và kế hoạch
thực hiện tiêu chí của Ngành Giáo dục (103.650trđ) và Kế hoạch vốn nông thôn
mới năm 2020 (17.402 trđ)
|
5
|
Cơ
sở vật chất Văn hoá, thể thao
|
Tr.đ
|
|
52.847
|
|
3.000
|
|
2.080
|
|
18.103
|
|
10.830
|
|
8.560
|
|
9.274
|
|
1.000
|
|
-
|
Nhà văn
hóa tại trung tâm xã
|
Nhà
|
22
|
29.047
|
3
|
3.000
|
1
|
1.000
|
6
|
10.343
|
4
|
6.270
|
2
|
1.600
|
5
|
5.834
|
1
|
1.000
|
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020 và kế
hoạch xã mục tiêu năm 2020
|
-
|
Sân thể
thao xã
|
Ctr
|
12
|
2.400
|
-
|
-
|
1
|
200
|
1
|
200
|
2
|
400
|
3
|
600
|
5
|
1.000
|
-
|
-
|
|
-
|
Xây dựng
mới nhà văn hoá thôn
|
nhà
|
40
|
16.000
|
-
|
-
|
1
|
400
|
17
|
6.800
|
7
|
2.800
|
12
|
4.800
|
3
|
1.200
|
-
|
-
|
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03/2016/NQ-
HĐND và Kế hoạch xã mục tiêu năm 2020
|
-
|
Hỗ trợ
trang thiết bị Nhà văn hóa thôn
|
Nhà
|
135
|
5.400
|
-
|
-
|
12
|
480
|
19
|
760
|
34
|
1.360
|
39
|
1.560
|
31
|
1.240
|
-
|
-
|
Hỗ trợ xã mục tiêu năm 2020
|
6
|
Chợ
nông thôn
|
Tr.đ
|
5
|
1.998
|
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
4
|
1.588
|
1
|
410
|
|
|
|
-
|
Nâng cấp,
cải tạo chợ
|
CT
|
5
|
1.998
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
1.588
|
1
|
410
|
-
|
-
|
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020
|
7
|
Thông
tin và Truyền thông
|
Tr.đ
|
|
7.020
|
|
960
|
|
1.130
|
|
1.460
|
|
1.380
|
|
960
|
|
1.130
|
|
-
|
|
-
|
Sửa chữa,
nâng cấp đài truyền thanh cơ sở
|
CT
|
15
|
3.300
|
2
|
340
|
3
|
510
|
2
|
840
|
3
|
760
|
2
|
340
|
3
|
510
|
-
|
-
|
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020
|
-
|
Nâng cấp,
phủ sóng mạng thông tin di động, internet trên địa bàn xã
|
CT
|
6
|
1.710
|
1
|
285
|
1
|
285
|
1
|
285
|
1
|
285
|
1
|
285
|
1
|
285
|
|
|
Kế hoạch của Doanh nghiệp Viễn thông
(Viettel, Mobifone, vinaphone)
|
|
Nâng cấp,
cải tạo điểm bưu điện văn xã
|
CT
|
6
|
2.010
|
1
|
335
|
1
|
335
|
1
|
335
|
1
|
335
|
1
|
335
|
1
|
335
|
|
|
Kế hoạch của Bưu điện tỉnh
|
9
|
Xây
dựng trụ sở xã
|
CT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hỗ trợ xã mục tiêu năm 2019 (Tân Thịnh,
Thái Bình, Vĩnh Lợi
|
8
|
Nhà
ở dân cư nông thôn
|
Tr.đ
|
213
|
10.650
|
|
-
|
27
|
1.350
|
24
|
1.200
|
63
|
3.150
|
89
|
4.450
|
10
|
500
|
-
|
-
|
|
-
|
Xây dựng
mới nhà ở (xoá nhà tạm)
|
Hộ
|
213
|
10.650
|
-
|
-
|
27
|
1.350
|
24
|
1.200
|
63
|
3.150
|
89
|
4.450
|
10
|
500
|
-
|
-
|
Hỗ trợ xã mục tiêu năm 2020
|
+
|
Vốn
04 xã
|
|
|
|
|
|
27
|
1.350
|
|
|
39
|
1.950
|
43
|
2.150
|
9
|
450
|
|
-
|
|
+
|
Vốn
08 xã
|
|
|
|
|
-
|
|
|
24
|
1.200
|
24
|
1.200
|
46
|
2.300
|
1
|
50
|
|
-
|
|
III
|
Kinh
tế và tổ chức sản xuất
|
Tr.đ
|
|
89.845
|
|
90.575
|
|
94.745
|
|
156.680
|
|
126.545
|
|
223.570
|
|
225.815
|
|
48.215
|
|
1
|
Hỗ trợ phát
triển sản xuất
|
CT
|
|
876.300
|
|
74.635
|
|
77.855
|
|
148.350
|
|
119.025
|
|
199.065
|
|
209.875
|
|
47.495
|
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020;
chính sách hỗ trợ PTSX của tỉnh; vốn tín dụng
|
2
|
Hỗ trợ phát
triển kết cấu hạ tầng HTX nông nghiệp
|
CT
|
|
80.425
|
|
14.800
|
|
15.690
|
|
6.830
|
|
6.140
|
|
22.825
|
|
14.140
|
|
|
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020
|
3
|
Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn
|
CT
|
|
9.420
|
|
1.140
|
|
1.200
|
|
1.500
|
|
1.380
|
|
1.680
|
|
1.800
|
|
720
|
Kế hoạch vốn nông thôn mới năm 2020
|
IV
|
Y tế
- Môi trường
|
Tr.đ
|
|
116.488
|
|
5.384
|
|
3.780
|
|
23.492
|
|
13.683
|
|
39.555
|
|
30.593
|
|
|
|
1
|
Y
tế
|
Tr.đ
|
13
|
52.863
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
9.077
|
1
|
Kế hoạch 14/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, năm 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 14/KH-UBND ngày 10/02/2020 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang, năm 2020
798
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|
|