ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2792/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 26 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ
VÀ VỪA ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp
nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Quyết định số 677/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
đổi mới công nghệ quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
79/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính Chương trình đổi mới
công nghệ quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số
40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế
độ công tác phí, chế độ chi hội nghị;
Căn cứ Quyết định số
36/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố và cơ sở
có sử dụng ngân sách Nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1067/TTr-SKHCN ngày 11 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết
định này Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, thiết bị
giai đoạn 2018 - 2020;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng cơ quan ban,
ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện và đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Dũng
|
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỔI MỚI CÔNG
NGHỆ, THIẾT BỊ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2792/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
I. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ GIAI ĐOẠN
2018 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình)
Doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) và
các hợp tác xã (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) trên địa bàn thành phố Cần
Thơ chiếm trên 90% tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập của thành phố. Nhìn
chung, các doanh nghiệp này có năng suất, chất lượng hoạt động sản xuất kinh
doanh còn thấp, sản phẩm chưa có sức cạnh tranh cao trên thị trường vì quy mô
doanh nghiệp nhỏ, thiết bị, trình độ công nghệ còn lạc hậu, thiếu vốn kinh
doanh, đặc biệt là thiếu vốn để đầu tư đổi mới dây chuyền công nghệ và khó tiếp
cận nguồn tín dụng. Bên cạnh đó, rất ít doanh nghiệp có bộ phận nghiên cứu phát
triển do vậy việc cải tiến, đổi mới công nghệ, thiết bị là rất hạn chế.
Cơ cấu kinh tế thành phố Cần Thơ
năm 2016: Khu vực nông nghiệp - thủy sản chiếm 9,32%; khu vực công nghiệp - xây
dựng chiếm 32,53%; khu vực thương mại - dịch vụ chiếm 58,15% GRDP. GRDP bình
quân đầu người đạt 65,3 triệu đồng. Chỉ số phát triển sản xuất công nghiệp ước
tăng 11,22%; Tổng vốn đầu tư trên địa bàn ước đạt 44.880 tỷ đồng. Tỷ lệ vốn đầu
tư phát triển/GRDP đạt 54,5%. Tuy nhiên, công nghiệp hỗ trợ vẫn chưa phát triển.
Đầu tư nghiên cứu phát triển của DNNVV chưa tương xứng với tiềm năng của doanh
nghiệp toàn thành phố. [1]
Do gặp phải các khó khăn về quy mô
sản xuất, hạn chế vốn đầu tư, ứng xử chậm với các thông tin khoa học, công nghệ...
nên tốc độ đổi mới về công nghệ và thiết bị diễn ra còn chậm hoặc chuyển đổi
không đồng bộ khiến hiệu quả đổi mới không cao, chưa đạt năng suất, chất lượng
sản phẩm như kỳ vọng. Vấn đề đổi mới công nghệ và thiết bị tại các doanh nghiệp
còn mang tính tự phát, đa phần doanh nghiệp chưa quan tâm đầu tư hoạt động khoa
học và công nghệ (KH&CN), có rất ít doanh nghiệp có bộ phận nghiên cứu phát
triển để xây dựng các chiến lược kinh doanh, mở rộng sản xuất của doanh nghiệp.
Chương trình Đổi mới công nghệ hỗ
trợ phát triển DNNVV thành phố Cần Thơ giai đoạn 2013 - 2017 do Ủy ban nhân dân
(UBND) thành phố Cần Thơ phê duyệt ngày 20 tháng 12 năm 2013 đã hỗ trợ các
doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh, đổi mới công nghệ
giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Bước đầu thành công trong công tác hỗ trợ DNNVV
tại thành phố Cần Thơ và giúp doanh nghiệp có định hướng thay đổi công nghệ hiện
tại của doanh nghiệp.
Để tiếp tục khuyến khích, hỗ trợ
phát triển DNNVV và các hợp tác xã nâng cao trình độ công nghệ, tạo sự chuyển
biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả trong hoạt động sản xuất; thúc đẩy việc
tăng cường hàm lượng KH&CN trong các sản phẩm chủ lực của thành phố, tạo điều
kiện thuận lợi để nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm trong hội nhập kinh
tế quốc tế. Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Chương trình Hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa đổi mới công nghệ, thiết bị giai đoạn 2018 - 2020.
II. CĂN CỨ XÂY DỰNG CHƯƠNG
TRÌNH
Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Nghị quyết số 68/NQ-HĐND ngày 09
tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc thông qua Quy
hoạch phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030;
Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 17
tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phê duyệt Quy
hoạch phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn
đến năm 2030;
Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm
2020;
Quyết định số 677/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình đổi
mới công nghệ quốc gia đến năm 2020;
Thông tư liên tịch số
79/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý tài chính Chương trình đổi mới
công nghệ quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác
phí, chế độ chi hội nghị;
Căn cứ Quyết định số
36/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ
quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành phố và cơ sở
có sử dụng ngân sách Nhà nước;
Công văn số 1781/UBND-KT ngày
16/5/2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc chi thù lao giảng viên,
báo cáo viên và hỗ trợ tiền ăn cho học viên.
III. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát:
Cải thiện năng lực công nghệ của
các doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh và bảo vệ môi trường. Tạo sự chuyển
biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả trong hoạt động sản xuất công nghiệp và
tiểu thủ công nghiệp. Tăng hàm lượng khoa học công nghệ trong các sản phẩm chủ
lực của thành phố, góp phần phát triển năng lực cạnh tranh của sản phẩm trong hội
nhập quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm
của doanh nghiệp bằng hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, thiết bị.
b) Hỗ trợ tối thiểu 24 doanh nghiệp
trên địa bàn thành phố nghiên cứu ứng dụng và đổi mới/hoàn thiện công nghệ, thiết
bị, nghiên cứu phát triển sản phẩm, nghiên cứu chế tạo thiết bị và công cụ sản
xuất, thuê chuyên gia tham gia các hoạt động nghiên cứu phát triển R&D, xây
dựng hệ thống thông tin quản lý nguồn lực.
c) Tổ chức 04 hội thảo/hội thảo
khoa học về quảng bá Chương trình; tổng kết chương trình; hội thảo khoa học về
đánh giá thực hiện Chương trình; hội thảo khoa học cho khoảng 100 kỹ sư, kỹ thuật
viên và cán bộ quản lý của các doanh nghiệp
về nghiên cứu phát triển, quản trị công nghệ và cập nhật thông tin về công nghệ,
thiết bị mới.
d) Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận
công nghệ mới, tiên tiến, công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm
trong hội nhập quốc tế.
đ) Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai
các nghiên cứu ứng dụng, khai thác ứng dụng vào thực tế.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp cải tiến, nâng
cao năng lực công nghệ để hạ giá thành, nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm
thiểu ô nhiễm môi trường, tiết kiệm năng lượng.
g) Hỗ trợ 05 doanh nghiệp thành lập
quỹ phát triển KH&CN để đa dạng nguồn kinh phí đầu tư cho nghiên cứu, đổi mới/hoàn
thiện công nghệ, thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm.
h) Tối thiểu 500 lượt doanh nghiệp
được cung cấp các thông tin hỗ trợ từ Nhà nước, các thông tin về KH&CN cần
thiết, phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp.
IV. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Tổ chức tuyên truyền nhằm nâng
cao nhận thức về vai trò của công nghệ cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp,
tuyên truyền, phổ biến về những thành tựu khoa học công nghệ có thể ứng dụng,
chuyển giao và sản xuất thử nghiệm nhằm nâng cao năng lực cho các doanh nghiệp.
Trong đó, đặc biệt chú trọng cung cấp thông tin đến doanh nghiệp thuộc địa bàn
nông thôn.
2. Tổ chức hội thảo chuyên đề nhằm
trao đổi thông tin, chia sẽ kinh nghiệm, nâng cao năng lực cán bộ quản lý cũng
như xúc tiến các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, hoàn thiện/đổi mới công nghệ,
thiết bị, chuyển giao công nghệ.
3. Phối hợp tổ chức xúc tiến, thúc
đẩy các hoạt động nghiên cứu ứng dụng, đổi mới/hoàn thiện công nghệ và chuyển
giao công nghệ của các đơn vị sản xuất kinh doanh, các tổ chức KH&CN...
4. Hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu,
ứng dụng đổi mới công nghệ, thiết bị tiên tiến (so với công nghệ hiện tại của
doanh nghiệp), đào tạo, thuê chuyên gia thiết kế, sản xuất sản phẩm mới và tham
gia các hoạt động nghiên cứu phát triển (R&D), xây dựng hệ thống thông tin
quản lý nguồn lực doanh nghiệp.
V. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN HỖ TRỢ
1. Đối tượng được hỗ trợ:
Đối tượng được hỗ trợ bao gồm hợp
tác xã, DNNVV có địa chỉ hoạt động, địa chỉ lắp đặt công nghệ, thiết bị và quyết
toán thuế tại Cần Thơ.
2. Tiêu chí xác định
doanh nghiệp nhỏ và vừa:
Theo Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ
và doanh nghiệp vừa, có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm
không quá 200 người và đáp ứng 01 trong 02 tiêu chí sau đây:
a) Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ
đồng;
b) Tổng doanh thu của năm trước liền
kề không quá 300 tỷ đồng.
Doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp
nhỏ và doanh nghiệp vừa được xác định theo lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy
sản; công nghiệp và xây dựng; thương mại và dịch vụ.
3. Điều kiện được hỗ trợ:
a) Doanh nghiệp phải hoạt động
đúng ngành nghề đăng ký kinh doanh, thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế theo quy
định hiện hành của nhà nước.
b) Đối với doanh nghiệp đã hoạt động
thực hiện phát triển lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hiện tại: việc thực hiện những
đề tài, dự án nghiên cứu ứng dụng, hoàn thiện/đổi mới công nghệ, thiết bị,
nghiên cứu phát triển sản phẩm, nghiên cứu chế tạo thiết bị và công cụ sản xuất,
thuê chuyên gia tham gia các hoạt động nghiên cứu phát triển (R&D) phải có
tính tiên tiến, tính hiệu quả, tính bền vững so với công nghệ, trình độ quản
lý, khả năng tiếp cận thị trường hiện tại của doanh nghiệp.
c) Đối với doanh nghiệp mới thành
lập và doanh nghiệp đầu tư phát triển lĩnh vực sản xuất, kinh doanh mới: Việc
thực hiện những đề tài, dự án nghiên cứu ứng dụng, dự án đầu tư, chuyển giao
công nghệ, thiết bị, nghiên cứu phát triển sản phẩm, nghiên cứu chế tạo thiết bị
và công cụ sản xuất, thuê chuyên gia tham gia các hoạt động nghiên cứu phát triển
(R&D) phải có tính tiên tiến, tính hiệu quả, tính bền vững so với mặt bằng
chung cùng lĩnh vực tại thành phố Cần Thơ hoặc so với doanh nghiệp có trình độ
sản xuất, kinh doanh tương đương.
d) Ưu tiên đối với đề tài, dự án có
khả năng nhân rộng và tính khả thi cao.
đ) Không hỗ trợ đối với các đề
tài, dự án đang thực hiện bằng nguồn vốn từ ngân sách nhà nước.
VI. DỰ KIẾN KẾT QUẢ VÀ HIỆU
QUẢ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Kết quả khi kết thúc Chương trình
Hỗ trợ DNNVV đổi mới công nghệ, thiết bị giai đoạn 2018 - 2020, sẽ đạt được kết
quả sau:
a) Hỗ trợ tối thiểu 24 doanh nghiệp
tham gia cải tiến, đổi mới công nghệ, thiết bị, nghiên cứu phát triển sản phẩm,
nghiên cứu chế tạo thiết bị và công cụ sản xuất, thuê chuyên gia tham gia các
hoạt động nghiên cứu phát triển, xây dựng hệ thống thông tin quản lý nguồn lực;
b) Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận
thông tin về công nghệ, thiết bị phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp, công nghệ
tiên tiến thông qua các hội thảo, hội thảo khoa học;
c) Tổ chức hội thảo khoa học cho
khoảng 100 kỹ sư, kỹ thuật viên và cán bộ quản lý của các doanh nghiệp về
nghiên cứu phát triển, quản lý công nghệ, quản trị công nghệ và cập nhật công
nghệ mới;
d) Hỗ trợ 5 doanh nghiệp thành lập
và sử dụng quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp nhằm đầu tư nâng cao năng
lực và trình độ công nghệ;
đ) Tối thiểu 500 lượt doanh nghiệp
được cung cấp các thông tin hỗ trợ từ Nhà nước, các thông tin về KH&CN cần
thiết, phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đổi mới công nghệ của doanh nghiệp.
VII. NGUỒN KINH PHÍ VÀ ĐỊNH MỨC
HỖ TRỢ
1. Nguồn kinh phí và nội dung
chi:
a) Nguồn kinh phí:
- Khái toán tổng kinh phí thực hiện
Chương trình là 14.000.000.000 đồng (Mười bốn tỷ đồng)[2] được chi từ nguồn sự nghiệp khoa học
công nghệ do UBND thành phố giao cho Sở KH&CN hàng năm. Trong đó:
+ Chi hỗ trợ doanh nghiệp:
12.000.000.000 đồng.
+ Chi phí các hoạt động chung của
Chương trình: 2.000.000.000 đồng.
- Hàng năm, căn cứ nhu cầu chi cho
Chương trình, Sở KH&CN lập dự toán và cơ cấu vào nguồn vốn chi sự nghiệp
KH&CN gửi Sở Tài chính xem xét, cân đối trình UBND thành phố phê duyệt
trong dự toán chi hàng năm của thành phố.
b) Nội dung chi: Chi các nội dung
hoạt động chung của chương trình, bao gồm:
- Chi hỗ trợ doanh nghiệp;
- Chi hoạt động thông tin, tuyên
truyền về Chương trình, tổ chức vận động doanh nghiệp tham gia Chương trình;
chi hoạt động thường xuyên, văn phòng phẩm; thuê chuyên gia tư vấn, hỗ trợ;
- Xây dựng, phát hành các tài liệu
liên quan đến quản lý và thực hiện Chương trình;
- Chi tổ chức họp, hội nghị, hội
thảo, hội thảo khoa học, tập huấn, sơ kết, tổng kết thuộc Chương trình;
- Chi khảo sát hiện trạng doanh
nghiệp trước khi xét duyệt, chi họp hội đồng xét duyệt, nghiệm thu, và kiểm tra
tiến độ các dự án thuộc Chương trình;
- Chi thẩm định nội dung, tài
chính, chi thẩm định giá;
- Chi tổ chức học tập kinh nghiệm,
tham quan các mô hình cho thành viên Ban chỉ đạo Chương trình, tổ chức, doanh
nghiệp;
- Thù lao trách nhiệm cho các
thành viên Ban chỉ đạo Chương trình;
- Các chi khác liên quan trực tiếp
đến hoạt động của Chương trình.
2. Định mức hỗ trợ:[3]
a) Hỗ trợ đến 30% kinh phí cho
doanh nghiệp khi thực hiện dự án nghiên cứu cải tiến, đổi mới công nghệ, thiết bị,
nghiên cứu chế tạo thiết bị và công cụ sản xuất. Mức hỗ trợ tối đa không quá
500 triệu đồng/dự án.
b) Hỗ trợ đến 30% giá trị hợp đồng
mua các bí quyết công nghệ, giải pháp kỹ thuật, quy trình công nghệ, thiết kế kỹ
thuật, thuê chuyên gia tham gia các hoạt động nghiên cứu phát triển R&D,
xây dựng hệ thống thông tin quản lý nguồn lực. Mức hỗ trợ tối đa không quá 500
triệu đồng/hợp đồng.
c) Trường hợp đặc biệt, mức hỗ trợ
tối đa đến 30% và không quá 1 tỷ đồng đối với các dự án đầu tư, ứng dụng công
nghệ cao, công nghệ tiên tiến, dự án có ảnh hưởng tích cực với công đồng, dự án
sản xuất sản phẩm ngành công nghiệp hỗ trợ cho các ngành công nghiệp mũi nhọn
thành phố Cần Thơ như chế biến nông, lâm, thủy sản; ngành dệt may và da giày;
ngành cơ khí, ngành hóa chất, dược phẩm và phân bón; ngành điện tử, công nghệ
thông tin. Trong trường hợp mức hỗ trợ hơn 500 triệu đồng/dự án, hợp đồng, Sở
KH&CN và Sở Tài chính sẽ trình UBND thành phố phê duyệt.
d) Đối với dự án được thống nhất hỗ
trợ, doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động
nghiên cứu cải tiến, đổi mới công nghệ, thiết bị theo thuyết minh dự án được
phê duyệt và thực hiện thủ tục thanh quyết toán theo quy định của Chương trình.
đ) Mỗi doanh nghiệp được hỗ trợ
không quá 2 (hai) dự án, hợp đồng/năm quy định tại điểm a, b, c mục 2, phần
VII. Thời gian thực hiện mỗi mô hình, dự án không quá 24 tháng kể từ ngày ký hợp
đồng.
VIII. HỒ SƠ, THỦ TỤC
1. Hồ sơ xét duyệt hỗ trợ:
a) Doanh nghiệp đề nghị thực hiện
các dự án nộp các hồ sơ gồm:
- Phiếu đề nghị hỗ trợ từ Chương
trình (theo mẫu).
- Thuyết minh đề tài, dự án (theo
mẫu).
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy
đăng ký kinh doanh (bản sao).
- Các hồ sơ liên quan đến hoàn
thành nghĩa vụ thuế của năm trước liền kề (bản sao).
- Báo cáo quyết toán thuế của năm
trước liền kề để xác minh tổng nguồn vốn hoặc tổng doanh thu (bản sao).
- Các hợp đồng liên quan đến mua
thiết bị, công nghệ (bản sao).
- Các bản báo giá thiết bị, công
nghệ.
b) Các hồ sơ khác có liên quan
(sau khi được phê duyệt):
- Hợp đồng chuyển giao công nghệ
(nếu có).
- Các hợp đồng khác thực hiện các
nội dung được phê duyệt (nếu có).
- Các hồ sơ có liên quan đến chất
lượng sản phẩm (nếu có).
2. Trình tự xét duyệt hỗ trợ:
Bước 1: Doanh nghiệp nộp phiếu đề
nghị hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án.
Bước 2: Sở KH&CN xem xét nội
dung phù hợp với yêu cầu Chương trình thì khảo sát thực tế tại doanh nghiệp,
thông báo và cung cấp mẫu viết thuyết minh dự án chi tiết (có trên website
của Sở KH&CN) đến doanh nghiệp. Doanh nghiệp viết thuyết minh
dự án và kèm hồ sơ liên quan, gửi 01 bộ hồ sơ hoàn chỉnh đến Sở KH&CN.
Bước 3: Sở KH&CN thành lập hội
đồng tư vấn KH&CN (gồm 5 - 9 thành viên) là đại diện các cơ quan có liên
quan, các chuyên gia tiến hành họp hội đồng xét duyệt hồ sơ dự án.
- Nếu không được hội đồng thông
qua, doanh nghiệp không thực hiện các bước tiếp theo.
- Nếu dự án được hội đồng thông
qua, thư ký hội đồng tổng hợp các ý kiến của thành viên hội đồng thành biên bản
và gửi biên bản đến doanh nghiệp làm cơ sở chỉnh sửa, hoàn chỉnh dự án.
Bước 4: Sau khi doanh nghiệp chỉnh
sửa, hoàn chỉnh dự án theo biên bản họp hội đồng gửi lại Sở KH&CN. Sở
KH&CN thành lập tổ thẩm định nội dung, kinh phí dự án. Tổ thẩm định nội
dung, kinh phí họp đánh giá các nội dung dự án đã được chỉnh sửa, bổ sung và thẩm
định phần kinh phí hỗ trợ dự án.
Bước 5: Doanh nghiệp chỉnh sửa, bổ
sung dự án theo biên bản thẩm định nội dung kinh phí và gửi lại Sở KH&CN.
Bước 6: Sở KH&CN lập biên bản
thẩm định dự toán kinh phí thực hiện dự án. Biên bản được Sở KH&CN và Sở
Tài chính thống nhất phê duyệt. Nội dung biên bản nêu rõ phần vốn hỗ trợ và phần
vốn của doanh nghiệp.
Sở KH&CN và Sở Tài chính thống
nhất, trình UBND thành phố phê duyệt phần kinh phí hỗ trợ đối với dự án có mức
hỗ trợ trên 500 triệu đồng.
Bước 7: Ký kết hợp đồng thực hiện
dự án giữa Sở KH&CN và doanh nghiệp.
IX. THỦ TỤC CẤP PHÁT, THANH
QUYẾT TOÁN KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ
1. Về phân cấp phê duyệt
mức hỗ trợ:
a) Ủy quyền cho Giám đốc Sở KH&CN phê duyệt/ký hợp đồng với mức hỗ trợ không quá
500 triệu đồng đối với các dự án, hợp đồng được hội đồng KH&CN xét chọn xem
xét, thống nhất hỗ trợ.
b) Giám đốc Sở KH&CN và Sở Tài
chính có trách nhiệm phối hợp trình Chủ tịch UBND thành phố phê duyệt đối với
các dự án, hợp đồng đã được hội đồng KH&CN xét chọn thống nhất hỗ trợ với mức
hỗ trợ trên 500 triệu đồng.
2. Thủ tục cấp phát kinh
phí:
a) Sở KH&CN ký hợp đồng hỗ trợ
với doanh nghiệp có dự án được hội đồng xét duyệt thông qua. Việc ký hợp đồng hỗ
trợ dựa trên các cơ sở sau đây:
- Đối với dự án có mức hỗ trợ
không quá 500 triệu đồng: Biên bản thẩm định dự toán kinh phí thực hiện dự án
được Sở Tài chính và Sở KH&CN thống nhất phê duyệt.
- Đối với dự án có mức hỗ trợ trên
500 triệu đồng: Văn bản phê duyệt dự toán kinh phí thực hiện dự án của UBND
thành phố và Biên bản thẩm định dự toán kinh phí thực hiện dự án được Sở Tài
chính và Sở KH&CN thống nhất phê duyệt trình UBND thành phố.
- Thuyết minh dự án hoàn chỉnh được
Sở KH&CN phê duyệt.
- Biên bản họp Hội đồng xét duyệt
tổ chức và cá nhân chủ trì dự án.
- Biên bản thẩm định nội dung kinh
phí dự án.
- Chứng thư thẩm định giá kinh phí
thực hiện dự án, bao gồm phần kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ và phần vốn đối
ứng của doanh nghiệp. Chứng thư thẩm định giá làm cơ sở tính mức hỗ trợ kinh
phí từ ngân sách nhà nước. Chứng thư thẩm định giá do đơn vị thẩm định giá được
Bộ Tài chính cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh theo quy định của pháp
luật.
b) Phương thức hỗ trợ.
Sở KH&CN tạm ứng lần 1 tối đa
30% kinh phí theo hợp đồng hỗ trợ và 70% kinh phí còn lại sau khi doanh nghiệp
cung cấp đầy đủ hồ sơ thanh quyết toán theo quy định tại khoản 3 dưới đây.
3. Tổ chức triển khai thực
hiện dự án:
a) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ lần
1, doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo thuyết
minh dự án được phê duyệt (bao gồm nội dung được kinh phí ngân sách nhà nước hỗ
trợ).
b) Sở KH&CN có trách nhiệm kiểm
tra tiến độ thực hiện dự án, lập hội đồng đánh giá nghiệm thu khi kết thúc dự
án.
4. Hồ sơ thanh quyết
toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ:
a) Doanh nghiệp cung cấp các chứng
từ liên quan đến hoạt động đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị (bản sao công chứng)
phù hợp nội dung dự án được duyệt, cụ thể:
- Hợp đồng liên quan đến mua thiết
bị, công nghệ của doanh nghiệp ký với đơn vị cung cấp.
- Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp
đồng.
- Hóa đơn tài chính theo quy định.
b) Tài liệu nghiệm thu, quyết toán
kinh phí đầu tư của dự án do Sở KH&CN tổ chức đánh giá.
5. Kiểm tra thực hiện:
Sở KH&CN chủ trì và phối hợp với
các cơ quan có liên quan tiến hành kiểm tra tại doanh nghiệp được hỗ trợ. Trong
quá trình, kiểm tra nếu phát hiện doanh nghiệp có hành vi vi phạm quy định hỗ
trợ thì dừng cấp phát kinh phí.
6. Xử lý vi phạm:
Doanh nghiệp bị phát hiện có hành
vi gian lận để được hưởng hỗ trợ ưu đãi theo quy định này thì phải hoàn trả
toàn bộ kinh phí đã được cấp và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
X. TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH
1. Thời gian và phạm vi
thực hiện Chương trình:
a) Thời gian thực hiện: từ năm
2018 đến năm 2020.
- Quý I năm 2018: Triển khai Chương
trình được duyệt cho doanh nghiệp, sở, ngành, đơn vị liên quan.
- Từ quý I năm 2018 đến hết quý II
năm 2020: Tiếp nhận, xét duyệt, nghiệm thu các dự án thuộc Chương trình.
- Quý III năm 2019: Sơ kết tình
hình thực hiện Chương trình.
- Quý IV năm 2020: Tổng kết kết quả
thực hiện Chương trình giai đoạn 2018 - 2020 và đề xuất phương hướng triển khai
chương trình giai đoạn 2021 - 2025.
b) Phạm vi thực hiện: Trên địa bàn
thành phố.
2. Thành lập Ban chỉ đạo
Chương trình:
a) Thành phần Ban chỉ đạo Chương
trình.
- Trưởng Ban: Giám đốc Sở
KH&CN.
- Phó trưởng Ban: Bao gồm đại diện
Lãnh đạo Sở KH&CN; Sở Công Thương.
- Các thành viên bao gồm: đại diện
lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Giao thông Vận tải, Khoa Công nghệ
- Trường Đại học Cần Thơ; đại diện Hiệp hội Doanh nghiệp thành phố Cần Thơ, Hội
Doanh nhân trẻ thành phố Cần Thơ; 02 đại diện phòng phụ trách chuyên môn thuộc
Sở KH&CN.
b) Nhiệm vụ ban chỉ đạo Chương
trình.
- Quản lý việc xây dựng kế hoạch
và tổ chức triển khai các hoạt động chung của Chương trình; quản lý các dự án
thuộc Chương trình, gồm: các hoạt động liên quan đến việc phê duyệt dự án; kiểm
tra, giám sát việc thực hiện dự án; nghiệm thu kết quả và quản lý kinh phí để
thực hiện dự án.
- Triển khai các hoạt động thông
tin, tuyên truyền về Chương trình; hội nghị, hội thảo, sơ kết, tổng kết Chương
trình; tổ chức nghiên cứu, khảo sát, học tập kinh nghiệm.
3. Trách nhiệm của Sở
KH&CN:
a) Chủ trì, tổ chức triển khai thực
hiện Chương trình.
b) Tham mưu UBND thành phố ban
hành quyết định thành lập Ban chỉ đạo Chương trình Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
đổi mới công nghệ, thiết bị giai đoạn 2018 - 2020.
c) Phối hợp với Quỹ Bảo lãnh tín dụng
cho DNNVV thành phố Cần Thơ để hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp khó khăn trong
nguồn vốn đầu tư tiếp cận với nguồn vốn vay ngân hàng.
d) Xây dựng và phê duyệt các biểu
mẫu về hồ sơ đăng ký hỗ trợ, biểu mẫu phục vụ cho công tác tổ chức hội đồng xét
duyệt, thẩm định các dự án, hội đồng nghiệm thu, biểu mẫu xét duyệt, quy trình
hỗ trợ và các hướng dẫn khác.
đ) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ban, Ngành thành phố, UBND quận, huyện tuyên truyền, phổ biến, xác định nhu cầu
và hướng dẫn những nội dung thực hiện có liên quan đến việc hỗ trợ các dự án ứng
dụng, hoàn thiện/đổi mới công nghệ, thiết bị cho doanh nghiệp có nhu cầu ứng dụng
các tiến bộ khoa học công nghệ trên địa bàn toàn thành phố. Chú trọng tuyên
truyền, hỗ trợ đối với doanh nghiệp nông thôn.
e) Lập hội đồng KH&CN để đánh
giá xét duyệt, thẩm định các dự án đổi mới, cải tiến công nghệ của doanh nghiệp.
- Thông báo kết quả thẩm định mức
hỗ trợ cho doanh nghiệp và thực hiện giám sát quá trình triển khai.
- Thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ
theo quy định.
- Lập hội đồng để đánh giá nghiệm thu
kết quả thực hiện dự án của các doanh nghiệp.
- Chịu trách nhiệm hướng dẫn chi
tiết thực hiện Chương trình này.
4. Trách nhiệm của các Sở,
Ban, Ngành thành phố, quận, huyện:
a) Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Y tế, Sở Xây dựng, Sở
Giao thông Vận tải phối hợp với Sở KH&CN trong việc tuyên truyền, hỗ trợ
các doanh nghiệp hình thành ý tưởng, thực hiện triển khai các dự án đổi mới/hoàn
thiện công nghệ, thiết bị thuộc phạm vi lĩnh vực của ngành mình; đồng thời tham
gia hội đồng KH&CN.
b) Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở KH&CN tham mưu UBND thành phố bố trí kinh phí sự nghiệp
KH&CN hàng năm và các nguồn khác cho hỗ trợ đổi mới công nghệ trên cơ sở
cân đối nguồn ngân sách của địa phương.
c) Trách nhiệm của UBND quận, huyện:
tuyên truyền, thông tin đến doanh nghiệp trên địa bàn tham gia Chương trình.
d) Báo Cần Thơ, Đài Phát thanh và
Truyền hình thành phố Cần Thơ phối hợp với Sở KH&CN thông tin, tuyên truyền
nội dung và kết quả thực hiện chương trình.
5. Trách nhiệm của các
doanh nghiệp:
a) Lập nhu cầu hoàn thiện/đổi mới
công nghệ (theo mẫu) và đăng ký với Sở KH&CN.
b) Tổ chức tiến hành triển khai dự
án theo đúng nội dung, khối lượng, thời gian và kinh phí được thẩm định phê duyệt
và ký hợp đồng.
c) Doanh nghiệp phải thực hiện chế
độ báo cáo trong quá trình triển khai theo quy định.
d) Thực hiện theo đúng cam kết
trong hợp đồng hỗ trợ doanh nghiệp, nếu có sai phạm thì phải hoàn trả phần kinh
phí mà Sở KH&CN đã hỗ trợ.
6. Định kỳ hàng năm, Sở
KH&CN báo cáo UBND thành phố về kết quả thực hiện Chương trình; tổ chức sơ
kết vào quý III/2019 để có sự chấn chỉnh kịp thời; tổ chức tổng kết khi kết
thúc Chương trình trong quý IV/2020 để đánh giá rút kinh nghiệm và đề xuất thực
hiện trong thời gian tới./.
PHỤ LỤC
KHÁI TOÁN KINH PHÍ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
ĐVT: ngàn đồng
Khoản chi
|
|
Phân theo năm
|
Tổng
|
2018
|
2019
|
2020
|
Kinh phí hỗ trợ doanh nghiệp
|
3.500.000
|
4.000.000
|
4.500.000
|
12.000.000
|
Chi phí cho hoạt động tuyên truyền, quảng bá
|
230.000
|
230.000
|
0
|
460.000
|
Chi phí hội thảo/hội nghị
|
35.000
|
0
|
35.000
|
70.000
|
Chi tập huấn/hội thảo khoa học
|
0
|
57.000
|
0
|
57.000
|
Chi hoạt động Hội đồng
|
350.000
|
400.000
|
450.000
|
1.200.000
|
Thù lao trách nhiệm Ban chỉ đạo Chương trình
|
54.000
|
54.000
|
54.000
|
162.000
|
Văn Phòng phẩm phục vụ quản lý Chương trình, học tập kinh
nghiệm
|
32.000
|
32.000
|
2.000
|
66.000
|
Dự phòng
|
45.000
|
45.000
|
45.000
|
135.000
|
Tổng cộng:
|
14.000.000
|
Tổng khái toán của Chương
trình: 14.000.000.000 đồng.
Bằng chữ: Mười bốn tỷ đồng.
|
Ghi chú:
- Khái toán trên là tạm tính, tùy theo tình hình thực
tế, dự toán hàng năm sẽ được điều chỉnh tăng hoặc giảm.
- Các nội dung chi hỗ
trợ và định mức hỗ trợ theo bảng
1.
- Chi tiết kinh phí hỗ
trợ và số lượng doanh nghiệp được hỗ trợ hàng năm (dự kiến) theo bảng 2.
- Chi tiết kinh phí hoạt
động của Chương trình theo bảng số 3, 4, 5, 6, 7.
Bảng 1: Các nội dung chi hỗ
trợ và định mức hỗ trợ của Chương trình
ĐVT: ngàn đồng
STT
|
Nội dung chi hỗ trợ doanh
nghiệp
|
Định mức hỗ trợ
|
1
|
Hỗ trợ kinh phí cho doanh nghiệp khi thực hiện dự án nghiên
cứu, cải tiến, đổi mới công nghệ/dự án
|
500.000
|
2
|
Hỗ trợ mua các bí quyết công nghệ, giải pháp kỹ thuật, quy
trình công nghệ, thiết kế kỹ thuật/hợp đồng
|
500.000
|
3
|
Hỗ trợ xây dựng hệ thống thông tin quản lý nguồn lực
|
500.000
|
Ghi chú:
- Trong trường hợp đặc biệt: Định mức hỗ trợ không
quá 1 tỷ đồng/Dự án, hợp đồng.
- Áp dụng thông tư liên
tịch số 79/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ
Khoa học và Công nghệ hướng dân quản lý tài chính Chương trình đổi mới công nghệ
quốc gia đến năm 2020. Có khống chế mức trần hỗ trợ do điều kiện về kinh phí thực
hiện chương trình.
Bảng 2: Chi
tiết kinh phí hỗ trợ hàng năm
ĐVT: ngàn đồng
STT
|
|
Năm
|
2018
|
2019
|
2020
|
1
|
Số lượt DN được hỗ trợ dự kiến
|
7
|
8
|
9
|
2
|
Định mức hỗ trợ/dự án, hợp đồng
|
500.000
|
500.000
|
500.000
|
Thành tiền:
|
3.500.000
|
4.000.000
|
4.500.000
|
Tổng cộng: 12.000.000.000 đồng
|
Ghi chú:
- Định mức hỗ trợ tối đa
cho 01 doanh nghiệp/năm (Chu kỳ thực hiện dự án, hợp đồng): 1 tỷ đồng.
- Trong trường hợp đặc
biệt: hỗ trợ tối đa không quá 2 tỷ đồng/năm.
Bảng 3: Chi
hoạt động tuyên truyền, quảng bá, hội thảo, hội nghị
ĐVT: ngàn đồng
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1. Chi phí cho hoạt động tuyên truyền, quảng bá
|
460.000
|
Phổ biến trên báo Cần Thơ
|
Kỳ
|
20
|
8.000
|
160.000
|
Phổ biến trên báo Tuổi trẻ
|
Kỳ
|
20
|
8.000
|
160.000
|
Phổ biến trên đài PT-TH TP. Cần Thơ
|
Lượt
|
20
|
5.000
|
100.000
|
Tờ rơi, áp phích quảng cáo
|
Tờ
|
2.000
|
20
|
40.000
|
2. Chi phí 02 cuộc hội thảo/hội nghị:
- Hội thảo tuyên truyền, triển khai thực hiện chương trình
(01 ngày).
- Hội nghị tổng kết chương trình (01 ngày).
|
70.000
|
Chi hỗ trợ tiền ăn:
100 người/ngày x 2 ngày
|
Người
|
200
|
200
|
40.000
|
In ấn tài liệu:
100 bộ/cuộc x 02 cuộc
|
Bộ
|
200
|
30
|
6.000
|
Nước uống:
100 người/buổi x 02 buổi/ngày x 02 ngày
|
Người
|
400
|
20
|
8.000
|
Thuê hội trường/máy chiếu: 01 ngày/cuộc x 2 cuộc
|
Ngày
|
02
|
5.000
|
10.000
|
Thuê mướn khác: 2 cuộc
|
Cuộc
|
02
|
3.000
|
6.000
|
Bảng 4: Chi hội
Hội thảo khoa học (02 cuộc)
ĐVT: ngàn đồng
Nội dung công việc
|
Dự toán
|
Hội thảo khoa học đánh giá tình hình triển khai thực hiện
Chương trình (bảng 4a)
|
21.300
|
Hội thảo khoa học về quản trị công nghệ và nghiên cứu phát
triển (bảng 4b)
|
35.700
|
Tổng cộng:
|
57.000
|
Bảng 4a: Chi hội
hội thảo khoa học đánh giá tình hình triển khai thực hiện Chương trình (01 ngày).
ĐVT: ngàn đồng
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Chi phí giảng viên:
600.000 đồng/buổi x 2 buổi
|
Báo cáo
|
2
|
600
|
1.200
|
In ấn tài liệu:
|
Bộ
|
100
|
30
|
3.000
|
Thuê hội trường/máy chiếu: 5.000.000 đồng/ngày x 1 ngày
|
Ngày
|
1
|
5.000
|
5.000
|
Gửi thư (photo thư mời, tem thư) 4.000 đồng/cái x 200.000
cái
|
Cái
|
200
|
4
|
800
|
Khẩu hiệu:
|
|
|
|
800
|
Nước uống:
100 người x 40.000đ/ngày
|
Người
|
100
|
40
|
4.000
|
Hỗ trợ tiền ăn:
|
|
|
|
|
- Giảng viên: 200.000 đồng/ngày x 1 người
|
Người
|
1
|
200
|
200
|
- Học viên: 40.000 đồng/ngày x 100 người
|
Người
|
100
|
40
|
4.000
|
Thuê mướn khác:
|
Cuộc
|
1
|
2.250
|
2.300
|
Tổng cộng:
|
21.300
|
Bảng 4b: Hội
thảo khoa học về quản trị công nghệ và nghiên cứu phát triển (02 ngày).
ĐVT: ngàn đồng
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Chi phí giảng viên:
600.000 đồng/buổi x 4 buổi
|
Báo cáo
|
4
|
600
|
2.400
|
In ấn tài liệu:
|
Bộ
|
100
|
30
|
3.000
|
Thuê hội trường/máy chiếu: 5.000.000 đồng/ngày x 2 ngày
|
Ngày
|
2
|
5.000
|
10.000
|
Gửi thư (photo thư mời, tem thư) 4.000 đồng/cái x 200 cái
|
Cái
|
200
|
4
|
800
|
Khẩu hiệu:
|
|
|
|
800
|
Nước uống:
100 người x 2 ngày x 40.000đ/ngày
|
Người
|
200
|
40
|
8.000
|
Hỗ trợ tiền ăn:
|
|
|
|
|
- Giảng viên: 100.000 đồng/ngày x 2 ngày x 2 người
|
Người
|
4
|
100
|
400
|
- Học viên: 40.000 đồng/ngày x 2 ngày x 100 người
|
Người
|
200
|
40
|
8.000
|
Thuê mướn khác:
|
Cuộc
|
1
|
2.250
|
2.300
|
Tổng cộng:
|
35.700
|
Ghi chú: Áp dụng Công văn số
1781/UBND-KT ngày 16 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc
mức chi thù lao giảng viên, báo cáo viên và hỗ trợ tiền ăn cho học viên.
Bảng 5: Chi họp Hội đồng xét
duyệt, nghiệm thu và kiểm tra tiến độ
ĐVT: ngàn đồng
|
Năm
|
2018
|
2019
|
2020
|
Số lượng đề tài, dự án
|
7
|
8
|
9
|
Dự toán (bảng 5a)
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
Thành tiền:
|
350.000
|
400.000
|
450.000
|
Tổng cộng: 1.200.000.000 đồng
|
Bảng 5a: Chi họp
Hội đồng xét duyệt, nghiệm thu và kiểm tra tiến độ 01 dự án
ĐVT: ngàn đồng
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
1. Họp Hội đồng xét duyệt hồ sơ doanh nghiệp
|
14.530
|
Chủ tịch:
|
Người
|
1
|
1.350
|
1.350
|
Họp hội đồng
|
Người
|
8
|
900
|
7.200
|
Thư ký
|
Người
|
1
|
270
|
270
|
Đại biểu
|
Người
|
5
|
180
|
900
|
Nhận xét đánh giá của phản biện
|
Bài
|
2
|
630
|
1.260
|
Nhận xét đánh giá của thành viên hội đồng
|
Bài
|
7
|
450
|
3.150
|
Tài liệu photo
|
Bộ
|
10
|
20
|
200
|
Nước uống
|
Buổi
|
1
|
200
|
200
|
2. Họp Hội đồng nghiệm thu
|
14.530
|
Chủ tịch:
|
Người
|
1
|
1.350
|
1.350
|
Họp hội đồng
|
Người
|
8
|
900
|
7.200
|
Thư ký
|
Người
|
1
|
270
|
270
|
Đại biểu
|
Người
|
5
|
180
|
900
|
Nhận xét đánh giá của phản biện
|
Bài
|
2
|
630
|
1.260
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên hội đồng
|
Bài
|
7
|
450
|
3.150
|
Tài liệu photo
|
Bộ
|
10
|
20
|
200
|
Nước uống
|
Buổi
|
1
|
200
|
200
|
3. Chi khảo sát hiện trạng doanh nghiệp trước khi xét duyệt
|
3.300
|
Thành viên
|
Người
|
4
|
450
|
1.800
|
Thuê xe
|
Chuyến
|
1
|
1.500
|
1.500
|
4. Chi kiểm tra đánh giá giữa kỳ
|
5.055
|
Trưởng đoàn
|
Người
|
1
|
675
|
675
|
Thành viên
|
Người
|
6
|
450
|
2.700
|
Đại biểu tham dự
|
Người
|
2
|
90
|
180
|
Thuê xe
|
Chuyến
|
1
|
1.500
|
1.500
|
5. Chi thẩm định nội dung, tài chính
|
3.985
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Người
|
1
|
630
|
630
|
Thành viên tham gia thẩm định
|
Người
|
6
|
450
|
2700
|
Thư ký
|
Người
|
1
|
270
|
270
|
Tài liệu photo
|
bộ
|
7
|
30
|
210
|
Nước uống
|
Buổi
|
1
|
175
|
175
|
6. Chi thẩm định giá
|
Cuộc
|
1
|
8.600
|
8.600
|
Tổng cộng: (1) + (2) + (3) + (4) + (5) + (6) =
50.000.000 đồng
|
Ghi chú: Áp dụng Quyết định
số 36/2015/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần
Thơ về việc quy định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp thành
phố và cơ sở có sử dụng ngân sách nhà nước.
Bảng 6: Thù
lao trách nhiệm của Ban chỉ đạo Chương trình
ĐVT: ngàn đồng
Nội dung
|
Năm
|
2018
|
2019
|
2020
|
Trưởng Ban chỉ đạo:
500.000 đồng/người/tháng x 12 tháng x 01 người
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
Thành viên Ban chỉ đạo:
400.000 đồng/người/tháng x 12 tháng x 10 người
|
48.000
|
48.000
|
48.000
|
Thành tiền:
|
54.000
|
54.000
|
54.000
|
Tổng cộng: 162.000.000 đồng
|
Ghi chú: Áp dụng thông tư
liên tịch số 79/2014/TTLT-BTC-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính
và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dân quản lý tài chính Chương trình đổi mới
công nghệ quốc gia đến năm 2020.
Bảng 7: Văn Phòng
phẩm phục vụ quản lý Chương trình, học tập kinh nghiệm
ĐVT: ngàn đồng
Nội dung
|
Năm
|
2018
|
2019
|
2020
|
Văn Phòng phẩm
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
Học tập kinh nghiệm:
(tiền vé xe, tàu, vé máy bay, tiền thuê xe, tiền thuê
phòng nghỉ, tiền ăn...)
|
30.000
|
30.000
|
0
|
Thành tiền:
|
32.000
|
32.000
|
2.000
|
Tổng cộng: 66.000.000 đồng
|
Ghi chú: Khi có phát sinh
nhu cầu học tập kinh nghiệm, Sở KH&CN có văn bản trình UBND thành phố về chủ
trương.