ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
84/2025/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
08 tháng 7 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA
SỞ XÂY DỰNG TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 25 tháng 6 năm
2025;
Căn cứ Nghị quyết số
190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội quy định về xử lý một số vấn
đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
158/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ
chức lại, giải thể tổ chức hành chính;
Căn cứ Nghị định số
150/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy
ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số
140/2025/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định về phân định thẩm
quyền của chính quyền địa phương 02 cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ
Xây dựng ;
Căn cứ Thông tư số
10/2025/TT-BXD ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương về lĩnh vực xây dựng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nội vụ tại Tờ trình số 615/TTr-SNV ngày 30 tháng 6 năm 2025 và Công văn số 3282/SNV-TCBC
ngày 04 tháng 7 năm 2025;
Ủy ban nhân dân ban hành Quyết
định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng
tỉnh Thanh Hóa.
Điều 1. Vị
trí, chức năng
1. Sở Xây dựng thực hiện chức
năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý nhà nước về xây dựng gồm: Quy
hoạch xây dựng và kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng
kỹ thuật đô thị và nông thôn (bao gồm: cấp nước sạch (trừ nước sạch nông thôn);
thoát nước và xử lý nước thải (trừ xử lý nước thải tại chỗ; thoát nước phục vụ
sản xuất nông nghiệp, sản xuất muối); công viên, cây xanh đô thị; chiếu sáng đô
thị; nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt sĩ) và cơ sở hỏa táng; kết cấu hạ tầng
giao thông; quản lý không gian xây dựng ngầm; quản lý sử dụng chung công trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị và khu dân cư nông thôn); nhà ở; công sở; thị trường bất
động sản; vật liệu xây dựng; giao thông vận tải đường bộ, đường sắt, đường thủy
nội địa, hàng hải; an toàn giao thông (không bao gồm nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ).
2. Sở Xây dựng có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên
chế và công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh; đồng thời, chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Xây dựng.
Điều 2. Nhiệm
vụ, quyền hạn
1. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh:
a) Dự thảo nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến lĩnh vực
xây dựng thuộc phạm vi quản lý của Sở và các văn bản khác theo phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
b) Dự thảo kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực xây dựng, chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
về ngành, lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh trong phạm vi quản lý của Sở;
c) Dự thảo quyết định quy định
cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở; dự thảo quyết định
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục thuộc Sở
(nếu có);
d) Dự thảo quyết định thực hiện
xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công trong lĩnh vực xây dựng
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Dự thảo quyết định, quy định,
quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án của Ủy ban nhân dân tỉnh về xây dựng và các
văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
e) Dự thảo quyết định việc phân
cấp, ủy quyền nhiệm vụ quản lý nhà nước về xây dựng theo quy định;
g) Quyết định các dự án đầu tư
về xây dựng thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh khi được phân
cấp hoặc ủy quyền.
2. Trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh:
a) Dự thảo các văn bản thuộc thẩm
quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo phân công;
b) Quyết định xếp hạng các đơn
vị sự nghiệp, dịch vụ công lập do Sở Xây dựng quản lý theo quy định của pháp luật
và hướng dẫn của cấp có thẩm quyền.
3. Tổ chức thực hiện các văn bản
quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án và các văn bản
khác sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo
dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước
được giao.
4. Về quy hoạch đô thị và nông
thôn:
a) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông
thôn, thiết kế đô thị theo quy định; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch đô thị và nông thôn;
b) Tổ chức lập, thẩm định,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hoặc tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình cấp
có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định
của pháp luật;
c) Hướng dẫn việc tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị và nông thôn trên địa bàn theo quy định;
d) Hướng dẫn, quản lý và tổ chức
thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn đã được phê duyệt trên địa bàn theo
phân cấp, bao gồm: Tổ chức công bố, công khai quy hoạch đô thị và nông thôn; quản
lý hồ sơ các mốc giới, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng; giới thiệu địa điểm xây
dựng và hướng tuyến công trình hạ tầng kỹ thuật; cung cấp thông tin về quy hoạch;
đ) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ
liệu quy hoạch đô thị và nông thôn.
5. Về kiến trúc:
a) Thực hiện và phối hợp với
các bộ, cơ quan ngang bộ tổ chức triển khai thực hiện, theo dõi, kiểm tra và
giám sát chất lượng kiến trúc trong dự án đầu tư xây dựng;
b) Tổ chức lập quy chế quản lý
kiến trúc theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn Ủy ban
nhân dân xã, phường trong việc lập, thẩm định quy chế quản lý kiến trúc đô thị
thuộc thẩm quyền phê duyệt và ban hành của Ủy ban nhân dân xã, phường; kiểm tra
việc thực hiện quy chế quản lý kiến trúc sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt,
ban hành; tổ chức rà soát, đánh giá quá trình thực hiện quy chế quản lý kiến
trúc định kỳ hoặc đột xuất để xem xét, điều chỉnh hoặc kiến nghị điều chỉnh quy
chế quản lý kiến trúc;
c) Lập, điều chỉnh danh mục
công trình kiến trúc có giá trị theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh;
d) Cấp, điều chỉnh, gia hạn, cấp
lại, thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc; công nhận, chuyển đổi chứng chỉ hành
nghề kiến trúc đối với người nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề kiến trúc
đang có hiệu lực do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
đ) Xây dựng cơ sở dữ liệu, cập
nhật, đăng tải và cung cấp thông tin về tổ chức, cá nhân hành nghề kiến trúc có
đăng ký hoạt động trên địa bàn.
6. Về hoạt động đầu tư xây dựng:
a) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật trong quá trình thực hiện đối với hoạt động đầu
tư xây dựng, gồm: Lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng; khảo sát,
thiết kế xây dựng; cấp giấy phép xây dựng; thi công, nghiệm thu, bảo hành và bảo
trì công trình xây dựng; thí nghiệm chuyên ngành xây dựng và kiểm định xây dựng;
an toàn trong thi công xây dựng; hợp đồng xây dựng; quản lý điều kiện năng lực
hoạt động xây dựng của tổ chức, cá nhân và cấp giấy phép hoạt động cho nhà thầu
nước ngoài;
b) Thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi đầu tư xây dựng, thiết kế triển khai sau thiết kế cơ sở của dự án đầu
tư xây dựng, kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn theo
quy định;
c) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện công tác quản lý trật tự xây dựng trên địa bàn theo quy hoạch,
thiết kế xây dựng, giấy phép xây dựng theo quy định;
d) Thực hiện quản lý công tác đấu
thầu trong hoạt động xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng và pháp
luật về đấu thầu trên địa bàn;
đ) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý nhà nước đối với hoạt động của các Ban quản lý dự án đầu tư
xây dựng trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập;
e) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng công
trình xây dựng, an toàn trong thi công xây dựng, bảo trì công trình xây dựng;
thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn theo quy định
của pháp luật;
g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng trên địa bàn; tổ
chức xây dựng trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố, ban hành hoặc công bố theo
phân cấp hoặc ủy quyền: Công bố giá vật liệu xây dựng, thiết bị công trình, đơn
giá nhân công xây dựng, giá ca máy và thiết bị thi công, giá thuê máy và thiết
bị thi công, chỉ số giá xây dựng, giá xây dựng tổng hợp, suất vốn đầu tư xây dựng
trong phạm vi quản lý (nếu cần thiết).
h) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật cho công tác xây dựng đặc thù của
địa phương theo quy định và hướng dẫn của Bộ Xây dựng;
i) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh xây dựng, ban hành các định mức bảo trì, bảo dưỡng chưa có trong danh
mục định mức được Bộ Xây dựng, bộ quản lý công trình xây dựng chuyên ngành ban
hành theo quy định;
k) Thực hiện việc thông báo các
thông tin về định mức, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng theo tháng, quý hoặc
năm, theo các quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng bảo đảm kịp thời với
những biến động giá trên thị trường xây dựng;
l) Cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy
phép hoạt động xây dựng cho các nhà thầu nước ngoài hoạt động, xây dựng tại địa
bàn theo quy định;
m) Tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại,
điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi chứng chỉ hành nghề xây dựng đối với
cá nhân, chứng chỉ năng lực hoạt động đối với tổ chức theo quy định; hướng dẫn,
kiểm tra việc cấp, cấp lại, điều chỉnh, bổ sung, chuyển đổi, thu hồi và quản lý
các loại chứng chỉ hành nghề (chứng chỉ năng lực) hoạt động xây dựng trên địa
bàn;
n) Đăng tải, cập nhật, cung cấp
thông tin về năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động xây dựng
có trụ sở chính trên địa bàn (bao gồm cả các nhà thầu nước ngoài hoạt động xây
dựng) theo quy định; tích hợp các thông tin này trên trang thông tin điện tử do
Bộ Xây dựng quản lý;
o) Theo dõi, kiểm tra, giám
sát, đánh giá tổng thể hoạt động đầu tư xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của Sở.
7. Về phát triển đô thị:
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức lập các loại chương trình phát triển đô thị hoặc thẩm định các
chương trình phát triển đô thị theo thẩm quyền; xác định các khu vực phát triển
đô thị và kế hoạch thực hiện; xác định các chỉ tiêu về lĩnh vực phát triển đô
thị trong nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; tổ chức thực hiện các
quy hoạch, kế hoạch, chương trình sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Xây dựng các cơ chế, chính
sách, giải pháp nhằm thu hút, huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng và phát
triển các đô thị đồng bộ, các khu đô thị mới, các chính sách, giải pháp quản lý
quá trình phát triển đô thị, các mô hình quản lý đô thị, khuyến khích phát triển
các dịch vụ công trong lĩnh vực phát triển đô thị; tổ chức thực hiện sau khi được
Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, ban hành;
c) Tổ chức thực hiện các chương
trình, dự án đầu tư phát triển đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo
sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh, bao gồm: Chương trình nâng cấp đô thị,
chương trình phát triển đô thị, đề án phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với
biến đổi khí hậu, kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh, xây dựng
phát triển đô thị thông minh, dự án cải thiện môi trường đô thị, nâng cao năng
lực quản lý đô thị, dự án đầu tư phát triển đô thị và các chương trình, dự án
khác có liên quan đến phát triển đô thị;
d) Tổ chức thực hiện việc đánh
giá, phân loại đô thị hằng năm, đề xuất việc tổ chức hoàn thiện các tiêu chí
phân loại đô thị đối với các đô thị đã được công nhận loại đô thị; hướng dẫn,
kiểm tra các đề án công nhận loại đô thị trình Ủy ban nhân dân tỉnh để trình cấp
có thẩm quyền công nhận loại đô thị; tổ chức thẩm định Đề án đề nghị công nhận
loại đô thị và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận loại đô thị theo
quy định;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra các hoạt
động đầu tư xây dựng, phát triển đô thị, khai thác sử dụng đất xây dựng đô thị
theo quy hoạch và kế hoạch đã được phê duyệt; tổ chức thực hiện quản lý đầu tư
phát triển đô thị theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư phát triển đô
thị, pháp luật về đầu tư xây dựng và pháp luật có liên quan theo phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh; hướng dẫn quản lý trật tự xây dựng đô thị;
e) Tổ chức các hoạt động xúc tiến
đầu tư phát triển đô thị; tổ chức vận động, khai thác, điều phối các nguồn lực
trong và ngoài nước cho việc đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống đô thị trên
địa bàn theo sự phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh; khai thác sử dụng và tham
mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện bàn giao quản lý trong khu đô thị
hoặc tổ chức thực hiện khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp, ủy quyền;
g) Theo dõi, tổng hợp, đánh giá
và báo cáo tình hình phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh; tổ chức xây dựng và
quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu, cung cấp thông tin về tình hình phát triển đô
thị trên địa bàn.
8. Về hạ tầng kỹ thuật, bao gồm:
Cấp nước sạch (trừ nước sạch nông thôn); thoát nước và xử lý nước thải (trừ xử
lý nước thải tại chỗ; thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, sản xuất muối);
công viên, cây xanh đô thị; chiếu sáng đô thị; nghĩa trang (trừ nghĩa trang liệt
sĩ) và cơ sở hỏa táng: Kết cấu hạ tầng giao thông đô thị; quản lý xây dựng ngầm
đô thị; quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
a) Xây dựng kế hoạch, chương
trình, chỉ tiêu và cơ chế chính sách phát triển lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật trên
địa bàn, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện
sau khi được phê duyệt;
b) Tổ chức lập, thẩm định theo
phân cấp và quy định pháp luật về quy hoạch thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật
trên địa bàn theo quy định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Tổ chức các hoạt động xúc tiến
đầu tư, vận động, khai thác các nguồn lực để phát triển hạ tầng kỹ thuật trên địa
bàn;
d) Hướng dẫn công tác lập và quản
lý chi phí các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước được
giao; tổ chức lập để trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố hoặc ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn phù hợp với quy
trình kỹ thuật, điều kiện cụ thể của địa phương; tham mưu, đề xuất với Ủy ban
nhân dân tỉnh hướng dẫn việc áp dụng hoặc vận dụng phương pháp xác định định mức
kinh tế - kinh tế kỹ thuật; đơn giá, giá dịch vụ hạ tầng kỹ thuật sử dụng nguồn
vốn ngân sách của địa phương; kiểm tra, giám sát việc thực hiện;
đ) Xây dựng và quản lý cơ sở dữ
liệu về hạ tầng kỹ thuật;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn.
9. Về nhà ở:
a) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, phê duyệt chủ trương xây dựng hoặc điều chỉnh chương trình, kế hoạch
phát triển nhà cấp tỉnh và chủ trì thực hiện sau khi được phê duyệt theo quy định
pháp luật.
b) Cho ý kiến phối hợp thẩm định
hoặc chủ trì thẩm định hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư
xây dựng nhà ở do Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận theo quy định của pháp luật đầu
tư và pháp luật nhà ở; thực hiện lựa chọn chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở
theo quy định của pháp luật nhà ở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định theo thẩm quyền;
c) Tham mưu trình Ủy ban nhân
dân tỉnh chấp thuận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản theo
quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản. Hướng dẫn thực hiện các quy định
của pháp luật đối với chủ đầu tư dự án theo quy định của pháp luật kinh doanh bất
động sản. Kiểm tra hoạt động đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động
sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất động sản; thực hiện việc cấp và quản
lý chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản trên địa bàn theo quy định của
pháp luật;
d) Xây dựng, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành khung giá cho thuê nhà ở công vụ; khung giá cho thuê, thuê
mua và giá bán nhà ở tài sản công phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh; tổ chức
thực hiện các nhiệm vụ về tiếp nhận quỹ nhà ở tự quản của Trung ương và của tỉnh
để thống nhất quản lý, thực hiện bán nhà ở thuộc tài sản công cho người đang
thuê theo quy định của pháp luật;
đ) Tham gia định giá các loại
nhà trên địa bàn theo khung giá, nguyên tắc và phương pháp định giá các loại
nhà của Nhà nước;
e) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực
hiện tiêu chuẩn xây dựng nhà ở, nhà ở xã hội; hướng dẫn thực hiện việc phân loại,
thiết kế mẫu, thiết kế điển hình, quy chế quản lý, sử dụng, chế độ bảo hành, bảo
trì nhà ở, nhà ở xã hội trên địa bàn;
g) Tổ chức thực hiện các chính
sách pháp luật của Nhà nước về phát triển và quản lý nhà ở xã hội theo quy định
của pháp luật về nhà ở, bao gồm việc thực hiện chính sách hỗ trợ nhà ở cho các
đối tượng xã hội;
h) Tổng hợp, đánh giá tình
hình, kết quả thực hiện phát triển nhà ở, nhà ở xã hội trên địa bàn theo định kỳ
hằng năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng
để tổng hợp, báo cáo Chính phủ;
i) Tổ chức điều tra, thống kê,
đánh giá định kỳ về nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn;
k) Tổ chức xây dựng, quản lý cơ
sở dữ liệu và cung cấp thông tin về nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn;
l) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực nhà
ở trên địa bàn theo quy định của pháp luật nhà ở và thực hiện các nhiệm vụ khác
được giao chủ trì hoặc phối hợp theo quy định của pháp luật nhà ở;
m) Tổ chức thẩm định hồ sơ chấp
thuận chủ trương đầu tư/điều chỉnh chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận
nhà đầu tư làm chủ đầu tư đối với dự án cải tạo, xây dựng lại nhà chung cư
không bằng nguồn vốn đầu tư công.
10. Về thị trường bất động sản:
a) Xây dựng, trình Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành cơ chế, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật về phát triển,
quản lý kinh doanh bất động sản, thị trường bất động sản thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân tỉnh; các giải pháp, biện pháp công khai, minh bạch hoạt động kinh
doanh bất động sản, thị trường bất động sản trên địa bàn; tổ chức triển khai thực
hiện sau khi Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, phê duyệt;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan nghiên cứu xây dựng, tham mưu đề xuất cấp
có thẩm quyền biện pháp, giải pháp điều tiết thị trường bất động sản và chủ trì
tổ chức triển khai thực hiện các biện pháp, giải pháp điều tiết thị trường bất
động sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn thực hiện các quy
định của pháp luật về điều kiện năng lực của chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở,
dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp và các dự án đầu tư kinh doanh bất động
sản khác trên địa bàn; hướng dẫn các quy định về bất động sản được đưa vào kinh
doanh;
d) Tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ các dự án khu đô thị mới, dự án phát triển nhà ở,
dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp để Ủy ban nhân dân tỉnh trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định hoặc Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho phép chuyển nhượng
dự án theo thẩm quyền; hướng dẫn kiểm tra các quy định của pháp luật trong hoạt
động mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng trên địa bàn;
đ) Kiểm tra hoạt động đào tạo,
bồi dưỡng kiến thức về môi giới bất động sản, quản lý điều hành sàn giao dịch bất
động sản; thực hiện việc cấp và quản lý chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản
trên địa bàn;
e) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, cơ quan, đơn vị liên quan trong việc xây dựng, quản lý, vận hành, cập nhật
thông tin hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định;
thực hiện công bố thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn
hàng quý và cả năm theo quy định;
g) Chủ trì tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực
kinh doanh bất động sản trên địa bàn theo quy định của pháp luật kinh doanh bất
động sản;
h) Tổ chức thẩm định hồ sơ
thông báo đủ điều kiện được huy động vốn thông qua việc góp vốn, hợp tác đầu
tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của các tổ chức và cá nhân để phát
triển nhà ở;
i) Tổ chức thẩm định hồ sơ chuyển
nhượng quyền sử dụng đất đã có hạ tầng kỹ thuật trong dự án bất động sản cho cá
nhân tự xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật kinh doanh bất động sản.
11. Về vật liệu xây dựng:
a) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện chương trình, kế hoạch
phát triển vật liệu xây dựng của địa phương; phương án thăm dò, khai thác và sử
dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường của địa phương trong quy hoạch
tỉnh;
b) Quản lý và tổ chức thực hiện
quy hoạch khoáng sản nhóm II (hiện nay là quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến,
sử dụng các loại khoáng sản làm vật liệu xây dựng) đã được phê duyệt trên địa
bàn theo quy định của pháp luật;
c) Cho ý kiến thẩm định dự án đầu
tư xây dựng công trình sản xuất vật liệu xây dựng trên địa bàn theo quy định;
d) Hướng dẫn các hoạt động thẩm
định, đánh giá về: Công nghệ khai thác, chế biến khoáng sản nhóm II (hiện nay
là khoáng sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm xi măng); công nghệ sản xuất
vật liệu xây dựng; chất lượng sản phẩm vật liệu xây dựng;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
thực hiện các quy chuẩn kỹ thuật, các quy định về an toàn, vệ sinh lao động
trong các hoạt động: Khai thác, chế biến khoáng sản nhóm II (hiện nay là khoáng
sản làm vật liệu xây dựng, khoáng sản làm xi măng); sản xuất vật liệu xây dựng;
e) Hướng dẫn các quy định của
pháp luật về kinh doanh vật liệu xây dựng đối với các tổ chức, cá nhân kinh
doanh vật liệu xây dựng trên địa bàn theo phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
g) Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng trên địa bàn
theo quy định;
h) Theo dõi, tổng hợp tình hình
đầu tư khai thác, chế biến khoáng sản nhóm II (hiện nay là khoáng sản làm vật
liệu xây dựng, khoáng sản làm xi măng), tình hình sản xuất vật liệu xây dựng của
các tổ chức, cá nhân trên địa bàn;
i) Xây dựng và tổ chức thực hiện
các đề án, chương trình, dự án khuyến khích, hỗ trợ, thúc đẩy phát triển các sản
phẩm cơ khí xây dựng và giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh trong phạm vi quản
lý của Sở.
12. Về kết cấu hạ tầng giao
thông:
a) Tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của cơ quan quyết định đầu tư, chủ đầu tư, cơ quan chuyên môn về xây
dựng đối với các dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng giao thông thuộc phạm vi
quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
b) Tổ chức quản lý, bảo trì, bảo
đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật công trình đường bộ, đường sắt, đường thủy nội
địa địa phương đang khai thác thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền
theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức quản lý, vận hành,
khai thác, bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông trên địa bàn theo quy định
của pháp luật;
d) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định hoặc quyết định theo thẩm quyền công tác quản lý kết cấu hạ tầng xây
dựng trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan có liên quan tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phân
loại, điều chỉnh hệ thống đường tỉnh, đường đô thị, các đường khác và công bố tải
trọng, khổ giới hạn của cầu, đường bộ thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của
pháp luật;
e) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
thỏa thuận hoặc thỏa thuận theo thẩm quyền về nội dung liên quan đến đường thủy
nội địa đối với công trình không thuộc kết cấu hạ tầng đường thủy nội địa và
các hoạt động trên đường thủy nội địa; cấp phép thi công trên các tuyến đường bộ,
đường thủy nội địa đang khai thác do địa phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy
quyền theo quy định của pháp luật;
g) Tổ chức thực thi các nhiệm vụ,
quyền hạn quản lý nhà nước tại bến xe ô tô, bãi đỗ xe, nhà ga đường sắt, trạm dừng
nghỉ và cảng, bến thủy nội địa trên các tuyến đường bộ, đường thủy nội địa do địa
phương quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật.
h) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định đưa cơ sở phá dỡ tàu biển vào hoạt động, quyết định lại đưa cơ sở
phá dỡ tàu biển vào hoạt động, quyết định dừng, dừng ngay hoạt động cơ sở phá dỡ
tàu biển, phê duyệt phương án phá dỡ tàu biển và cấp Giấy phép nhập khẩu tàu biển
đã qua sử dụng để phá dỡ theo quy định trong phạm vi địa bàn quản lý.
i) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện thủ tục đổi tên cảng cạn theo quy định trong phạm vi địa bàn quản lý.
13. Về phương tiện và người điều
khiển phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ, thi công chuyên
dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào mục đích quốc phòng,
an ninh và tàu cá; trừ nhiệm vụ sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ)
và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên ngành xây dựng:
a) Tổ chức thực hiện việc kiểm
tra an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phương tiện giao thông đường
bộ, đường thủy nội địa ở địa phương hoặc được phân cấp theo quy định của pháp
luật;
b) Thẩm định thiết kế kỹ thuật
trong sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông, phương tiện, thiết bị xếp dỡ,
thi công chuyên dùng trong vận tải đường bộ, đường thủy nội địa ở địa phương hoặc
được phân cấp theo quy định của pháp luật;
c) Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về đào tạo, sát hạch, cấp, đổi, thu hồi giấy phép, giấy chứng nhận,
chứng chỉ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của
pháp luật;
d) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp,
cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ đào tạo
thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa cơ sở từ loại 3 trở lên theo
quy định trong phạm vi địa bàn quản lý.
14. Về vận tải:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với
các cơ quan liên quan triển khai thực hiện các chính sách phát triển vận tải
hành khách công cộng theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện việc quản
lý hoạt động vận tải và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ, đường thủy nội địa, đường
sắt trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật;
c) Hướng dẫn, kiểm tra xây dựng
và công bố bến xe khách, điểm đỗ xe taxi, điểm đón, trả khách trên địa bàn theo
quy hoạch được phê duyệt.
15. Về an toàn giao thông:
a) Chủ trì hoặc phối hợp với các
cơ quan liên quan thực hiện công tác ứng phó sự cố, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
đường bộ, đường sắt, đường thủy nội địa, hàng hải, hàng không, xử lý tai nạn
giao thông xảy ra trên địa bàn theo quy định của pháp luật và phân công của Ủy
ban nhân dân tỉnh;
b) Tổ chức thực hiện các biện
pháp phòng ngừa nhằm giảm thiểu tai nạn giao thông, ùn tắc giao thông; ngăn chặn
và xử lý các hành vi gây mất an toàn giao thông trên địa bàn theo thẩm quyền và
quy định của pháp luật;
c) Thẩm định an toàn giao thông
thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
d) Chủ trì hoặc phối hợp trình Ủy
ban nhân dân tỉnh việc tổ chức giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội
địa thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật;
đ) Chủ trì hoặc phối hợp xử lý
đột xuất điểm hay xảy ra tai nạn giao thông, điểm tiềm ẩn tai nạn giao thông, đảm
bảo giao thông trên hệ thống đường bộ, đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý
hoặc được phân cấp, ủy quyền theo quy định của pháp luật;
e) Cấp phép lưu hành cho phương
tiện giao thông cơ giới đường bộ thuộc phạm vi quản lý hoặc được phân cấp theo
quy định của pháp luật;
g) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải theo quy định về điều
kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải theo quy định trong phạm vi địa
bàn quản lý;
h) Trình Ủy ban nhân dân tỉnh
chấp thuận vùng hoạt động tàu lặn; phê duyệt phương án đưa tàu lặn vào hoạt động
và chấm dứt hoạt động tàu lặn thực hiện theo quy định.
16. Quản lý theo quy định của
pháp luật đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân,
các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý của Sở.
17. Thực hiện hợp tác quốc tế về
lĩnh vực quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
18. Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng
tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ, đổi mới sáng tạo và chuyển đổi số;
xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và
chuyên môn nghiệp vụ.
19. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp
vụ thuộc lĩnh vực quản lý của Sở đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân xã, phường.
20. Thực hiện công tác nhập và
cập nhật, điều chỉnh thông tin trong hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia
về hoạt động xây dựng theo quy định; thực hiện công tác tổng hợp, thông tin,
báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy
ban nhân dân tỉnh, Bộ Xây dựng và các cơ quan có thẩm quyền khác theo quy định.
21. Quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của Văn phòng, các phòng chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở phù hợp với chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở theo hướng dẫn chung của Bộ quản lý ngành,
lĩnh vực và theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
22. Quản lý tổ chức bộ máy,
biên chế công chức, ngạch công chức và xếp ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ
cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các
đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ
đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức
và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật và theo sự
phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
23. Quản lý và chịu trách nhiệm
về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.
24. Tổ chức thực hiện và chịu
trách nhiệm về giám định, đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm
vi trách nhiệm quản lý của Sở theo quy định của pháp luật.
25. Quản lý hoạt động của các
đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi lĩnh vực quản lý của Sở.
26. Kiểm tra việc thực hiện các
quy định của pháp luật về lĩnh vực xây dựng đối với tổ chức, cá nhân; tiếp công
dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực
theo quy định của pháp luật.
27. Thực hiện các nhiệm vụ khác
theo sự phân công, phân cấp hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ
cấu tổ chức và biên chế
1. Lãnh đạo Sở:
Sở Xây dựng có Giám đốc và các
Phó Giám đốc sở; số lượng Phó Giám đốc sở thực hiện theo quy định của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
a) Giám đốc Sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
của sở theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh;
b) Phó Giám đốc sở do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc sở, giúp Giám đốc sở thực
hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc sở phân công và chịu trách nhiệm
trước Giám đốc sở và trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi
Giám đốc sở vắng mặt, một Phó Giám đốc sở được Giám đốc sở ủy quyền thay Giám đốc
sở điều hành các hoạt động của sở. Phó Giám đốc sở không kiêm nhiệm người đứng
đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định
khác.
2. Các cơ quan, đơn vị thuộc sở:
a) Văn phòng;
b) Phòng Quản lý hoạt động xây
dựng;
c) Phòng Quản lý hạ tầng;
d) Phòng Kế hoạch tài chính;
đ) Phòng Quản lý vận tải;
e) Phòng Quản lý phương tiện và
người lái;
g) Phòng Quy hoạch, kiến trúc
và Phát triển đô thị;
h) Phòng Kinh tế và vật liệu
xây dựng;
i) Phòng Quản lý nhà và thị trường
bất động sản;
k) Phòng Quản lý chất lượng
công trình xây dựng.
Văn phòng có Chánh Văn phòng,
Phó Chánh Văn phòng; Phòng có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; số lượng cấp phó
của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị thuộc Sở thực hiện theo quy định.
Giám đốc sở bổ nhiệm, điều động,
luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, thực hiện chế độ, chính sách đối
với cấp Trưởng và cấp Phó các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc theo quy định
và phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Đơn vị sự nghiệp công lập:
a) Trường Trung cấp nghề Giao
thông vận tải Thanh Hóa;
b) Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới
Thanh Hóa;
c) Ban Quản lý bảo trì công
trình giao thông và điều hành hoạt động vận tải hành khách công cộng;
d) Trung tâm Kiểm định Chất lượng
xây dựng Thanh Hóa.
Các đơn vị sự nghiệp công lập
trực thuộc Sở Xây dựng được thành lập, tổ chức lại, giải thể theo quyết định của
Ủy ban nhân dân tỉnh.
4. Biên chế công chức và số lượng
người làm việc:
Biên chế công chức, số lượng
người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Xây dựng được giao
trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động, khối
lượng công việc và nằm trong tổng biên chế công chức, số lượng người làm việc
trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh được
cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt hằng năm.
Điều 4. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký ban hành; bãi bỏ Quyết định số 20/2025/QĐ-UBND ngày 28
tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Xây dựng tỉnh Thanh Hóa.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các xã, phường; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4 QĐ;
- Bộ Xây dựng (để b/c);
- Bộ Nội vụ (để b/c);
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp (để
b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Thanh Hóa;
- Báo và Đài Phát thanh - Truyền hình Thanh Hóa;
- Trung tâm Công báo, Website tỉnh;
- Lưu: VT, THĐT, CNXDKHCN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thi
|