Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1886/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Huế
Người ký:
Nguyễn Thanh Bình
Ngày ban hành:
27/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1886/QĐ-UBND
Huế, ngày 27
tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG
BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ UBND CẤP XÃ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
118/2025/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ phận Một cửa và Cổng Dịch
vụ công quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
1672/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, lĩnh vực giáo dục và đào
tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung,
lĩnh vực kiểm định chất lượng giáo dục; thủ tục hành chính được thay thế, lĩnh
vực văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào
tạo;
Căn cứ Quyết định số
1674/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số
1693/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về
việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục trung
học; lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống quốc dân; lĩnh vực thi tuyển
sinh thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2397/TTr-SGDĐT ngày 27 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này danh mục 17 thủ tục hành chính (TTHC), bao gồm 13 TTHC được sửa
đổi, bổ sung và 04 TTHC được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo
dục và Đào tạo và UBND cấp xã. Cụ thể:
1. Phụ lục I: Danh mục 09 TTHC
được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và
04 TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã;
2. Phụ lục II: Danh mục 02 TTHC
được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và 02 TTHC
thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã;
(Đính
kèm Phụ lục I và Phụ lục II)
Điều 2. Căn cứ vào Điều
1 của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan đơn vị thực hiện các
công việc sau:
1. Sở Giáo dục và Đào tạo thực
hiện cập nhật Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC theo đúng quy định, đồng bộ dữ
liệu TTHC công bố từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC về Cơ sở dữ liệu TTHC của
thành phố Huế theo đúng quy định; trình UBND thành phố phê duyệt quy trình nội
bộ giải quyết các thủ tục hành chính trước ngày 28/6/2025.
2. Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND
cấp xã niêm yết, công khai và triển khai thực hiện giải quyết TTHC liên quan
được Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
(https://dichvucong.gov.vn) theo quy định.
3. Hoàn thành việc cấu hình
TTHC liên quan trên phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của thành phố.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025. Bãi bỏ các nội dung liên
quan đến TTHC tại Quyết định này đã được công bố tại các Quyết định:
- Quyết định số 1852/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục TTHC được
chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo
tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 767/QĐ-UBND
ngày 10 tháng 4 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố thủ tục hành chính
được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Thi, tuyển sinh thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Giáo dục và Đào tạo, UBND cấp huyện và các Cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế;
- Quyết định số 109/QĐ-UBND
ngày 15 tháng 01 năm 2025 của Chủ tịch UBND thành phố về Công bố danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân, lĩnh vực Kiểm định chất lượng giáo dục thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Quyết định số 441/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 02 năm 2025 của Chủ tịch UBND thành phố về Công bố danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Giáo dục trung học thuộc phạm vi,
chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Huế.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo; Chủ tịch UBND cấp
xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn Phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- CT, các PCT UBND thành phố;
- Các PCVP UBND thành phố;
- Trung tâm PVHCC thành phố, cấp xã;
- Cổng TTĐT thành phố;
- Lưu: VT, KSTT.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch
UBND thành phố Huế)
TT
Tên thủ tục hành chính (Mã số TTHC)
Thời hạn giải quyết
Phí, lệ phí
Cách thức và Địa điểm thực hiện
Tên VBQPPL quy định TTHC
Cơ quan thực hiện
Nội dung sửa đổi, bổ sung
A.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
I.
Lĩnh vực Kiểm định chất lượng giáo dục
1.
Cấp
Chứng nhận trường mầm non đạt kiểm định chất lượng giáo dục (1.000715)
02
tháng và 15 ngày làm việc, trong đó:
a)
Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các
bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và
5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt
chuẩn quốc gia đối với trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT;
b)
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh
giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận
trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo cấp độ trường mầm non đạt được.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT
Sở Giáo dục và Đào tạo
-
Trình tự thực hiện;
-
Cách thức thực hiện;
-
Thời hạn giải quyết;
-
Kết quả thực hiện;
-
Căn cứ pháp lý.
2.
Cấp
Chứng nhận trường tiểu học đạt kiểm định chất lượng giáo dục (1.000713)
02
tháng và 15 ngày làm việc, trong đó:
a)
Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
trường tiểu học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các
bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và
5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt
chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT;
b)
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh
giá ngoài: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận
trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo cấp độ trường tiểu học đạt được.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT
Sở Giáo dục và Đào tạo
-
Trình tự thực hiện;
-
Cách thức thực hiện;
-
Thời hạn giải quyết;
-
Kết quả thực hiện;
-
Căn cứ pháp lý.
3.
Cấp
Chứng nhận trường trung học đạt kiểm định chất lượng giáo dục (1.000711)
02
tháng và 15 ngày làm việc, trong đó:
a)
Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
trường trung học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện
các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt
chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT;
b)
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh
giá ngoài: Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Chứng nhận
trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục theo cấp độ trường trung học đạt
được.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT
Sở Giáo dục và Đào tạo
-
Trình tự thực hiện;
-
Cách thức thực hiện;
-
Thời hạn giải quyết;
-
Kết quả thực hiện;
-
Căn cứ pháp lý.
II.
Lĩnh vực Giáo dục và đào tạo thuộc hệ thống giáo dục quốc dân
4.
Công
nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia (1.000288)
02
tháng và 15 ngày làm việc, trong đó:
a)
Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
trường mầm non biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các
bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và
5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt
chuẩn quốc gia đối với trường mầm non ban hành kèm theo Thông tư số
19/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT;
b)
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh
giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Bằng công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia cho trường mầm non.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT
Sở Giáo dục và Đào tạo
-
Trình tự thực hiện;
-
Cách thức thực hiện;
-
Thời hạn giải quyết;
-
Kết quả thực hiện;
-
Căn cứ pháp lý.
5.
Công
nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia (1.000280)
02
tháng và 15 ngày làm việc, trong đó:
a)
Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
trường tiểu học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện các
bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và
5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt
chuẩn quốc gia đối với trường tiểu học ban hành kèm theo Thông tư số
17/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT;
b)
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh
giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Bằng công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia cho trường tiểu học.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT
Sở Giáo dục và Đào tạo
-
Trình tự thực hiện;
-
Cách thức thực hiện;
-
Thời hạn giải quyết;
-
Kết quả thực hiện;
-
Căn cứ pháp lý.
6.
Công
nhận trường trung học đạt chuẩn quốc gia (1.000691)
02
tháng và 15 ngày làm việc, trong đó:
a)
Trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày thông tin cho Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc
trường trung học biết hồ sơ đã được chấp nhận để đánh giá ngoài: Thực hiện
các bước trong quy trình đánh giá ngoài được quy định tại các khoản 1, 2, 3,
4 và 5 Điều 28 của Quy định về kiểm định chất lượng giáo dục và công nhận đạt
chuẩn quốc gia đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và
trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 22/2024/TT-BGDĐT;
b)
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của đoàn đánh
giá ngoài, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo ra quyết định cấp Bằng công nhận
trường đạt chuẩn quốc gia cho trường trung học.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Thông
tư số 22/2024/TT-BGDĐT ngày 10/12/2024 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy
định ban hành kèm theo Thông tư số 17/2018/TT-BGDĐT, Thông tư số
18/2018/TT-BGDĐT và Thông tư số 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22/8/2018 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ
trưởng Bộ GDĐT
Sở Giáo dục và Đào tạo
-
Trình tự thực hiện;
-
Cách thức thực hiện;
-
Thời hạn giải quyết;
-
Kết quả thực hiện;
-
Căn cứ pháp lý.
7.
Cấp
học bổng và hỗ trợ kinh phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng riêng cho
người khuyết tật học tại các cơ sở giáo dục (1.001714)
Việc
chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học tập dùng
riêng cho người khuyết tật được thực hiện 2 lần trong năm: lần 1 chi trả vào
tháng 9 hoặc tháng 10, tháng 11; lần 2 chi trả vào tháng 3 hoặc tháng 4,
tháng 5. Việc chi trả học bổng và hỗ trợ chi phí mua phương tiện, đồ dùng học
tập phải đảm bảo thuận tiện cho người khuyết tật đi học. Trường hợp người học
chưa nhận được chế độ theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong kỳ chi
trả tiếp theo.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Bộ phận TN&TKQ
của cơ sở giáo dục
Thông
tư liên tịch số 42/2013/TTLT- BGDĐT- BLĐTBXH-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013
quy định chính sách về giáo dục đối với người khuyết tật; Thông tư số
10/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định
về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước.
Sở Giáo dục và Đào tạo/ UBND cấp xã/Cơ sở
GD công lập
-
Cách thức thực hiện;
-
Căn cứ pháp lý.
III.
Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
8.
Cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (2.001959)
Cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh,
sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi
hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc
tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau
(Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công khai về thời gian cấp học
bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên
chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy
định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Bộ phận TN&TKQ
của cơ sở giáo dục
Thông
tư số 11/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định về phân
quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
của chính quyền địa phương hai cấp đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục
thường xuyên
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
-
Trình tự thực hiện;
-
Cách thức thực hiện;
-
Căn cứ pháp lý.
III.
Lĩnh vực thi, tuyển sinh
9.
Xét
tuyển sinh vào trường phổ thông dân tộc nội trú (1.005090)
Không quy định.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Thông
tư số 04/2023/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo; Thông tư số 10/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
-
Cơ quan/Người có thẩm quyền quyết định: UBND thành phố hoặc UBND cấp xã;
-
Cơ quan thực hiện: Sở GDĐT, UBND cấp xã, cơ sở giáo dục
-
Trình tự thực hiện;
-
Cách thức thực hiện;
-
Thành phần hồ sơ;
-
Đối tượng thực hiện;
-
Cơ quan thực hiện;
-
Tên mẫu đơn, tờ khai;
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện;
-
Căn cứ pháp lý.
B.
Thủ tục hành chính cấp xã
I.
Lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp
10.
Cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tư thục hoặc
cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài (2.001960)
Ủy
ban nhân dân cấp xã đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh, sinh viên trong
vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi hồ sơ hợp lệ, học
sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác 02 lần trong
năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 02
cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau (Ủy ban nhân dân cấp xã
thông báo công khai về thời gian cấp học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ
khác). Trường hợp học sinh, sinh viên chưa được nhận học bổng chính sách và
các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy định thì được truy lĩnh trong lần chi
trả tiếp theo.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Bộ phận TN&TKQ
của cơ sở giáo dục
Thông
tư số 11/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định về phân
quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
của chính quyền địa phương hai cấp đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục
thường xuyên
Ủy ban nhân dân cấp xã
-
Trình tự thực hiện;
-
Cách thức thực hiện;
-
Căn cứ pháp lý.
11.
Cấp
chính sách nội trú cho học sinh, sinh viên tham gia chương trình đào tạo
trình độ cao đẳng, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trực
thuộc cấp xã (2.002284)
Cơ
sở giáo dục nghề nghiệp công lập đối chiếu, thẩm định hồ sơ của học sinh,
sinh viên trong vòng 03 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Khi
hồ sơ hợp lệ, học sinh, sinh viên được cấp học bổng chính sách và các khoản
hỗ trợ khác 02 lần trong năm học: lần 01 cấp cho 06 tháng vào tháng 10 hoặc
tháng 11 hàng năm; lần 02 cấp cho 06 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4 năm sau
(Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thông báo công khai về thời gian cấp học
bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác). Trường hợp học sinh, sinh viên
chưa được nhận học bổng chính sách và các khoản hỗ trợ khác theo thời hạn quy
định thì được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Bộ phận
TN&TKQ của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Thông
tư số 11/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ GDĐT Quy định về phân
quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
của chính quyền địa phương hai cấp đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục
thường xuyên
Cơ sở giáo dục nghề nghiệp
-
Trình tự thực hiện;
-
Cách thức thực hiện;
-
Thành phần hồ sơ;
-
Căn cứ pháp lý.
II.
Lĩnh vực Giáo dục trung học
12.
Chuyển
trường đối với học sinh trung học cơ sở (2.004831)
Không quy định
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Bộ phận TN&TKQ
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Thông
tư số 50/2021/TTBGDĐ T ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo; Thông tư số 10/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực hiện
nhiệm vụ quản lý nhà nước.
UBND cấp xã
-
Cách thức thực hiện;
-
Cơ quan thực hiện;
-
Căn cứ pháp lý.
13.
Tuyển
sinh trung học cơ sở (3.000182)
Theo hướng dẫn của Sở Giáo dục và Đào tạo.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Bộ phận TN&TKQ
của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Thông
tư số 30/2024/TT- BGDĐT ngày 30/12/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
ban hành Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ
thông; ; Thông tư số 10/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo quy định về phân quyền, phân cấp và phân định thẩm quyền thực
hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước.
UBND cấp xã
-
Trình tự thực hiện;
-
Cách thức thực hiện;
-
Cơ quan thực hiện;
-
Yêu cầu, điều kiện thực hiện;
-
Căn cứ pháp lý.
* Ghi chú: Nội
dung TTHC cụ thể công bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội dung kèm
theo Quyết định số 1672/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 6 năm 2025; Quyết định số
1674/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 6 năm 2025 và Quyết định số 1693/QĐ-BGDĐT ngày 25
tháng 6 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo công khai trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/).
PHỤ LỤC II
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO VÀ UBND CẤP XÃ
(Kèm theo Quyết định số 1886/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2025 của Chủ tịch
UBND thành phố Huế)
TT
Tên TTHC được thay thế (Mã số TTHC)
Tên TTHC thay thế (Mã số TTHC)
Thời hạn giải quyết
Phí, lệ phí
Cách thức và Địa điểm thực hiện
Lĩnh vực
Tên VBQPPL quy định TTHC
Cơ quan thực hiện
I.
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
1.
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
(1.005092)
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
(tại cấp tỉnh)
a)
Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều. Trong trường hợp
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực
hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu
điện đến;
b)
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu
số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra,
đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được
thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không
quá 01 (một) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu cấp bản sao.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Văn bằng, chứng chỉ
Thông
tư số 21/2019/TT-BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 13/2025/TT-BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
Cơ
quan, cơ sở giáo dục đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ tại cấp tỉnh:
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục có thẩm quyền;
2.
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ (2.001914)
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
(tại cấp tỉnh)
-
02 ngày làm việc.
Trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm
quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét quyết định việc chỉnh
sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Văn bằng, chứng chỉ
Thông
tư số 21/2019/TT- BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 13/2025/TT- BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
Thủ
trưởng cơ quan đã cấp văn bằng, chứng chỉ/Cơ quan, cơ sở giáo dục đang quản
lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ tại cấp tỉnh: Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở
giáo dục có thẩm quyền;
II.
Thủ tục hành chính cấp xã
3.
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
(1.005092)
Cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ từ sổ gốc
(tại cấp xã)
a)
Ngay trong ngày cơ quan, cơ sở giáo dục tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm
việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 03 (ba) giờ chiều. Trong trường hợp
yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua bưu điện thì thời hạn được thực
hiện ngay sau khi cơ quan, cơ sở giáo dục nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu
điện đến;
b)
Đối với trường hợp cùng một lúc yêu cầu cấp bản sao từ nhiều sổ gốc, yêu cầu
số lượng nhiều bản sao, nội dung văn bằng, chứng chỉ phức tạp khó kiểm tra,
đối chiếu mà cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp bản sao không thể đáp ứng được
thời hạn quy định nêu trên thì thời hạn cấp bản sao được kéo dài thêm không
quá 01 (một) ngày làm việc hoặc dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu cấp bản sao.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Văn bằng, chứng chỉ
Thông
tư số 21/2019/TT- BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 13/2025/TT- BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
Cơ
quan, cơ sở giáo dục đang quản lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ tại cấp xã:
UBND cấp xã, cơ sở giáo dục có thẩm quyền.
4.
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ (2.001914)
Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ
(tại cấp xã)
02
ngày làm việc. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ xem xét
quyết định việc chỉnh sửa; nếu không chỉnh sửa thì phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
Không
Cách
thức: Nộp trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích.
Địa
điểm: Trung tâm Phục vụ hành chính công thành phố, cấp xã hoặc nộp trực tuyến
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn)
Văn bằng, chứng chỉ
Thông
tư số 21/2019/TT- BGDĐT ngày 29/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Thông tư số 13/2025/TT- BGDĐT ngày 12/6/2025 của Bộ trưởng Bộ GDĐT
Thủ
trưởng cơ quan đã cấp văn bằng, chứng chỉ/Cơ quan, cơ sở giáo dục đang quản
lý sổ gốc cấp văn bằng, chứng chỉ tại cấp xã: UBND cấp xã; Cơ sở giáo dục có
thẩm quyền;
* Ghi chú: Nội
dung TTHC cụ thể công bố tại Quyết định này được thực hiện theo nội dung kèm
theo Quyết định số 1672/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 6 năm 2025; Quyết định số
1674/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 6 năm 2025 và Quyết định số 1693/QĐ-BGDĐT ngày 25
tháng 6 năm 2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo công khai trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia (https://dichvucong.gov.vn/).
Quyết định 1886/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp xã thành phố Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1886/QĐ-UBND ngày 27/06/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và được thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy ban nhân dân cấp xã thành phố Huế
16
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng