QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ
TRONG LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CĂN CƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Luật Căn cước
số 26/2023/QH15 ngày 27/11/2023;
Nghị quyết 190/2025/QH15
ngày 19/2/2025 của Quốc hội khóa XV quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến
sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước;
Căn cứ Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 18/02/2025
của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Công an;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội tại Tờ trình số 4323/TTr-C06 ngày 29/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 15 thủ tục hành chính
mới ban hành, 11 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ 16
thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp, quản lý căn cước thuộc thẩm quyền giải
quyết của Bộ Công an (có danh mục, nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính và các biểu mẫu là thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc Công an các tỉnh,
thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Như Điều 3;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Công an (để công bố);
- Cổng dịch vụ công Bộ Công an (để công bố);
- Lưu: VT, C06 (TTDLDC).
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Lương Tam Quang
|
DANH MỤC CỤ THỂ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH, ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CĂN CƯỚC
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5710/QĐ-BCA-C06 Ngày 01/7/2025 của Bộ
trưởng Bộ Công an)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục
hành chính mới ban hành
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định thủ tục hành chính mới ban hành
|
Cơ
quan thực hiện
|
Lĩnh
vực
|
A. Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước theo đề nghị của người gốc Việt Nam chưa
xác định được quốc tịch
|
- Luật
Căn cước năm 2023.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
|
Công
an cấp tỉnh
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
2
|
Thu thập, cập nhật thông tin của người gốc Việt
Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở
dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước.
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công
an.
|
Công
an cấp tỉnh
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
B. Thủ tục hành chính cấp xã
|
1
|
Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu
căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công
an.
|
Công
an cấp xã
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
2
|
Khai thác thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công
an.
|
Công
an cấp xã
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
3
|
Thu thập, cập nhật thông tin sinh
trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công
an.
|
Công
an cấp xã
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
4
|
Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng
nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công
an.
|
Công
an cấp xã
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
5
|
Tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ
căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công
an.
|
Công
an cấp xã
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
6
|
Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14 tuổi trở lên
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công
an.
|
Công
an cấp xã
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
7
|
Cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công
an.
|
Công
an cấp xã
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
8
|
Cấp đổi thẻ căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Thông tư số 73/2024/TT-BTC ngày 21/10/2025 của Bộ Tài
chính
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công
an.
|
Công
an cấp xã
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
9
|
Cấp lại thẻ căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Thông tư số 73/2024/TT-BTC ngày 21/10/2025 của Bộ Tài
chính
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ Tài
chính
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công
an.
|
Công
an cấp xã
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
10
|
Thu thập, cập nhật thông tin của người gốc Việt
Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở
dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công
an.
|
Công
an cấp xã
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
11
|
Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước theo đề nghị của người gốc Việt Nam chưa
xác định được quốc tịch
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công
an.
|
Công
an cấp xã
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
12
|
Cấp đổi giấy chứng nhận căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công
an.
|
Công
an cấp xã
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
13
|
Cấp lại giấy chứng nhận căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03 ngày 17/02/2025 của Bộ Công
an.
|
Công
an cấp xã
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
2. Thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Cơ
quan thực hiện
|
Lĩnh
vực
|
A
|
Thủ tục hành chính cấp Trung
ương
|
1
|
1.000889
|
Cấp đổi thẻ căn cước
|
- Thông tư số 73/2024/TT-BTC ngày 21/10/2025 của Bộ Tài
chính
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ Tài
chính
|
Cục
cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
2
|
1.000757
|
Cấp lại thẻ căn cước
|
- Thông tư số 73/2024/TT-BTC ngày 21/10/2025 của Bộ Tài
chính
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ Tài
chính
|
Cục
cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
B
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
2.000200
|
Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14
tuổi trở lên
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
|
Công
an cấp tỉnh
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
2
|
1.012549
|
Cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
|
Công
an cấp tỉnh
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
3
|
1.012546
|
Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN
vào Cơ sở dữ liệu về căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
|
Công
an cấp tỉnh
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
4
|
1.012547
|
Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng
nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
|
Công
an cấp tỉnh
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
5
|
1.012548
|
Tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ
căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
|
Công
an cấp tỉnh
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
6
|
2.001196
|
Cấp đổi thẻ căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Thông tư số 73/2024/TT-BTC ngày 21/10/2025 của Bộ Tài
chính
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ Tài
chính
|
Công
an cấp tỉnh
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
7
|
2.001194
|
Cấp lại thẻ căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
- Thông tư số 73/2024/TT-BTC ngày 21/10/2025 của Bộ Tài
chính
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025 của Bộ Tài
chính
|
Công
an cấp tỉnh
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
8
|
1.012550
|
Cấp đổi giấy chứng nhận căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
|
Công
an cấp tỉnh
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
9
|
1.012551
|
Cấp lại giấy chứng nhận căn cước
|
- Luật
Căn cước năm 2023
- Nghị quyết số 57-NQ/TW ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội
|
Công
an cấp tỉnh
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
3. Thủ tục
hành chính bị bãi bỏ
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định thủ tục hành chính bị bãi bỏ
|
Cơ quan thực hiện
|
Lĩnh vực
|
C. Thủ tục hành chính cấp huyện
|
1
|
1.012552
|
Khai thác thông tin của người gốc Việt Nam chưa
xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
17/02/2025 của Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
2
|
1.012553
|
Khai thác thông tin của người gốc Việt Nam chưa
xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu căn cước
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
17/02/2025 của Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
3
|
1.012554
|
Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN
vào Cơ sở dữ liệu về căn cước
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
17/02/2025 của Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
4
|
1.012555
|
Thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng
nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
17/02/2025 của Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
5
|
1.012556
|
Tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ
căn cước
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
17/02/2025 của Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
6
|
1.012557
|
Cấp thẻ căn cước cho người dưới 14 tuổi
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
17/02/2025 của Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
7
|
1.012560
|
Điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia
về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước theo đề nghị của người gốc Việt Nam chưa
xác định được quốc tịch
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
17/02/2025 của Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
8
|
1.012559
|
Thu thập, cập nhật thông tin của người gốc Việt Nam
chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ
liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
17/02/2025 của Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
9
|
1.012561
|
Cấp đổi giấy chứng nhận căn cước
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày
17/02/2025 của Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
10
|
1.012562
|
Cấp lại giấy chứng nhận căn cước
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 17/02/2025 của
Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
11
|
1.010099
|
Khai thác thông tin của công dân
trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 17/02/2025 của
Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
12
|
1.010100
|
Khai thác thông tin công dân trong
Cơ sở dữ liệu căn cước
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 17/02/2025 của
Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
13
|
2.001177
|
Cấp thẻ căn cước cho người từ đủ 14
tuổi trở lên
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 17/02/2025 của
Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
14
|
2.000408
|
Cấp đổi thẻ căn cước
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 17/02/2025 của
Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
15
|
2.000377
|
Cấp lại thẻ căn cước
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 17/02/2025 của
Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
16
|
2.000677
|
Cấp xác nhận số chứng minh nhân dân
09 số, số định danh cá nhân
|
Nghị định số 02/2025/NĐ-CP ngày 17/02/2025 của
Chính phủ
|
Công
an cấp huyện
|
Cấp,
quản lý căn cước
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN
HÀNH, ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CĂN CƯỚC THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Điều chỉnh thông tin trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước theo đề nghị của người
gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước
1: Người gốc Việt Nam chưa xác định được
quốc tịch đến cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh đề nghị điều chỉnh
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.
- Bước
2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra, xác minh tính pháp lý, tính chính xác của các thông tin trước khi điều
chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.
Trường
hợp từ chối điều chỉnh thông tin thì phải trả lời, nêu rõ lý do và cấp thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an).
- Bước 3: Trường hợp đủ điều kiện giải
quyết thì cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý
căn cước của Công an cấp tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về
căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an);
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người gốc
Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có nhu cầu điều chỉnh thông tin trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: cơ quan quản
lý căn cước của Công an cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo
kết quả điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ
liệu căn cước.
1.8. Lệ phí: Không thu lệ phí
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về
căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an);
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật
Căn cước số 26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số
66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý
cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA
ngày 17 tháng 11 năm 2023; Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
2. Thu thập, cập nhật thông
tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc
tịch đến cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh nơi đang cư trú để thực
hiện thủ tục.
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch tiến
hành kê khai thông tin theo mẫu Phiếu thu thập thông tin dân cư và cung cấp các
giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến bản thân và gia đình (nếu có).
- Bước 2: Cán bộ thu nhận tiếp nhận thông tin kê
khai của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch và thu nhận vân tay,
chụp ảnh khuôn mặt, thu nhận ảnh mống mắt của người gốc Việt Nam chưa xác định
được quốc tịch (không thu nhận vân tay, ảnh khuôn mặt, mống mắt của người dưới
06 tuổi).
- Bước 3: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước; Phiếu
thu thập thông tin dân cư chuyển cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc
tịch kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 4: Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp
tỉnh phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan kiểm tra, xác minh
thông tin về người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã kê khai.
- Bước 5: Cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp
tỉnh chuyển thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch tới
cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an để kiểm tra, đối sánh thông tin trong
Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước để thực hiện xác lập số
định danh cá nhân và cấp giấy chứng nhận căn cước.
+ Trường hợp người gốc Việt Nam chưa xác định được
quốc tịch không đủ điều kiện thu thập, cập nhật thông tin dân cư, cấp giấy chứng
nhân căn cước thì từ thông báo cho người đó và nêu rõ lý do, thông báo về việc
từ chối giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công an).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan quản
lý căn cước của Công an cấp tỉnh hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ
theo yêu cầu.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý căn cước của
Công an cấp tỉnh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an); Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của
người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và in trong quá trình thu nhận hồ sơ căn cước để người đó kiểm tra và ký
xác nhận.
- Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an);
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá
15 ngày (không tính thời gian kiểm tra, xác minh thông tin về người gốc Việt
Nam chưa xác định được quốc tịch đã kê khai để thu thập thông tin dân cư).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch chưa có thông tin trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được
quốc tịch được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Giấy chứng nhận căn cước (Mẫu CC01 ban hành kèm
theo Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày
15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an);
2.8. Lệ phí: Không thu lệ phí
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an);
Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công an);
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có thời
gian sinh sống tại địa bàn từ 06 tháng trở lên.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Thủ tục:
Khai thác thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu căn cước
1.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã
hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã (nếu đã triển khai).
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả (Mẫu CC02
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an)
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn cơ quan, tổ chức, cá nhân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ
không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối
giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công an).
Bước 4: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận
văn bản trả lời tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp xã, Bộ phận một cửa
cấp xã (nếu đã triển khai), văn bản điện tử hoặc chuyển phát đến địa chỉ theo
yêu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp
xã hoặc Bộ phận một cửa cấp xã (nếu đã triển khai).
- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Ứng dụng định danh
quốc gia.
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính (nếu
có).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về
căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an) trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, phạm vi thông tin cần khai
thác trong Cơ sở dữ liệu căn cước và cam đoan về việc chịu trách nhiệm trong sử
dụng thông tin khi được khai thác.
- Xuất trình giấy tờ, tài liệu, thông
tin hợp lệ chứng minh thông tin người đến nộp hồ sơ.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ
quan, tổ chức quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm đ khoản 1 Điều 17 Nghị
định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024.
- Cá nhân quy định tại điểm d và điểm
đ khoản 1 Điều 17 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Công an cấp
xã hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã (nếu đã triển khai).
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Phiếu cung cấp thông tin trong cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước (Mẫu DC03
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an) bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện
tử.
1.8. Phí: Chưa quy định.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề
nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức,
cá nhân không thuộc quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều
17, Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày
25/6/2024 của Chính phủ được khai thác thông tin cá nhân trong Cơ sở dữ liệu
căn cước để phục vụ hoạt động xác thực điện tử, phát triển kinh tế số, xã hội số,
công dân số khi được công dân đó đồng ý.
- Trường hợp khai thác thông tin của
người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người dưới 14 tuổi, người bị tuyên bố
mất tích, người đã chết phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý căn cước và một
trong những người đại diện hợp pháp, người thừa kế theo quy định tại điểm d khoản
3 Điều 16 Luật Căn cước.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật
Căn cước số 26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy
định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày
15/5/2024 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước,
giấy chứng nhận căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
2. Thủ tục:
Khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở
dữ liệu căn cước.
2.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã
hoặc Bộ phận một cửa cấp xã (nếu đã triển khai).
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì
tiếp nhận hồ sơ và cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024
của Bộ Công an).
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì
hướng dẫn người đề nghị bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ
thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải quyết thủ
tục về căn cước Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công an.
Bước 4: Cơ quan, tổ chức, cá nhân nhận
văn bản trả lời của Công an cấp xã, văn bản điện tử hoặc dịch vụ bưu chính phát
đến địa chỉ theo yêu cầu (nếu có).
2.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp
xã hoặc Bộ phận một cửa cấp xã (nếu đã triển khai).
- Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính (nếu
có).
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành
chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các
ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về
căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024
của Bộ Công an) trong đó nêu rõ mục đích, nội dung, phạm vi thông
tin cần cung cấp, cam đoan chịu trách nhiệm trong sử dụng nội dung thông tin
khi được cung cấp.
- Xuất trình giấy tờ, tài liệu, thông
tin hợp lệ chứng minh thông tin người đến nộp hồ sơ.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc khai thác thông tin người gốc Việt Nam chưa
xác định được quốc tịch trong cơ sở dữ liệu căn cước.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Công an cấp
xã hoặc Bộ phận một cửa cấp xã (nếu đã triển khai).
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Phiếu cung cấp thông tin trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước (văn bản giấy hoặc văn bản
điện tử) (Mẫu DC03 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024
của Bộ Công an).
2.8. Phí: Chưa quy định.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề
nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân không thuộc quy định
tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản 1 Điều 17, Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Chính phủ được
khai thác thông tin cá nhân trong Cơ sở dữ liệu căn cước để phục vụ hoạt động
xác thực điện tử, phát triển kinh tế số, xã hội số, công dân số khi được người
đó đồng ý.
- Trường hợp khai thác thông tin của
người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ
hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người dưới 14 tuổi, người bị tuyên bố
mất tích, người đã chết phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý căn cước và một
trong những người đại diện hợp pháp, người thừa kế theo quy định tại điểm d khoản
3 Điều 16 Luật Căn cước.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật
Căn cước số 26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an
quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
3. Thủ tục: Thu
thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã
trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú.
(Lưu ý: Lộ trình thu thập, cập nhật thông tin
sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước tại Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú thực hiện theo thông báo của
Bộ Công an)
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp thông tin sinh trắc
học về ADN của công dân đã có trong hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức quy
định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 thì trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị của công dân, Công an cấp xã có trách nhiệm phối hợp kiểm tra, đối sánh và xác
thực đảm bảo tính chính xác của thông tin trước khi thu thập, cập nhật vào Cơ sở
dữ liệu căn cước;
- Trường hợp thông tin sinh trắc học về ADN của
công dân chưa có trong hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản
5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày
25/6/2024 thì Công an cấp xã thông báo cho công dân bằng văn bản, nêu rõ lý do
và hướng dẫn công dân thực hiện thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về
ADN vào hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số
70/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công dân
bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận
và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an).
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia để đăng ký thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
- Giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý xác thực kết
quả xét nghiệm, phân tích, lưu trữ thông tin sinh trắc học về ADN của cơ quan,
tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
(nếu có).
- Xuất trình thẻ căn cước của công dân để cơ quan
Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị thực hiện thủ tục.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
cá nhân có nhu cầu thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở
dữ liệu về căn cước.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Công an cấp xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
thông báo kết quả thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ
liệu về căn cước.
3.8. Lệ phí: Chưa quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Thông tin sinh trắc học về ADN của công dân đã có trong hệ
thống thông tin của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước,
mẫu giấy chứng nhận căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
4. Thủ tục: Thu thập, cập nhật
thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Công an cấp xã trong cả nước
không phụ thuộc vào nơi cư trú.
(Lưu ý: Lộ trình thu thập, cập nhật thông tin sinh
trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước tại Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú thực hiện theo thông báo của
Bộ Công an)
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp thông tin sinh trắc học về giọng nói của
công dân đã có trong hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản
5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày
25/6/2024 thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị của
công dân, Công an cấp xã có trách nhiệm phối hợp kiểm tra, đối sánh và xác thực
đảm bảo tính chính xác của thông tin trước khi thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ
liệu căn cước.
- Trường hợp thông tin giọng nói của công dân chưa
có trong hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 13
Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024
thì Công an cấp xã thực hiện trực tiếp thu thập thông tin sinh trắc học về giọng
nói để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu căn cước.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp
nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước
(Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an).
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia để đăng ký thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày
làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết
theo quy định của pháp luật).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
- Giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý xác thực kết
quả thu nhận, phân tích, lưu trữ giọng nói của cơ quan, tổ chức quy định tại
khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước (nếu có).
- Văn bản cam kết bảo đảm sức khỏe bình thường
không ảnh hưởng đến giọng nói đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 7 Điều
13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày
25/6/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Xuất trình thẻ căn cước của công dân để cơ quan
Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị thực hiện thủ tục.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
cá nhân có nhu cầu thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào
Cơ sở dữ liệu về căn cước.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Công an cấp xã.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
thông báo kết quả thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào
Cơ sở dữ liệu về căn cước.
4.8. Lệ phí: Chưa quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Công dân cam kết tình trạng giọng nói bình thường,
không bị ảnh hưởng trước khi thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về căn cước.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
5. Thủ tục: Tích hợp, cập nhật,
điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2:
+ Công dân nộp hồ sơ tại Công an cấp xã trong cả nước
không phụ thuộc vào nơi cư trú.
+ Công dân thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng
dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia lựa chọn thông tin cần
tích hợp, cập nhật, điều chỉnh đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ
sở dữ liệu căn cước và đăng ký thời gian với Công an cấp xã để thực hiện tích hợp,
cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước.
(Lưu ý: Lộ trình tích hợp, cập nhật, điều chỉnh
thông tin trên thẻ căn cước tại Công an cấp xã trong cả nước
không phụ thuộc vào nơi cư trú thực hiện theo thông báo của Bộ Công an)
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ.
- Chuyển yêu cầu tích hợp đến cơ quan quản lý căn
cước của Bộ Công an kèm theo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
(Đối với trường hợp tích hợp thông tin trên thẻ căn cước khi thực hiện thủ tục
cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước).
- Trường hợp thông tin đề nghị tích hợp, cập nhật,
điều chỉnh chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
thì Công an cấp xã thực hiện tiếp nhận và chuyển yêu cầu tích hợp, cập nhật, điều
chỉnh thông tin tới cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an để xác thực thông
tin đề nghị tích hợp thông qua cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên
ngành. Sau khi xác thực thành công thì thực hiện tích hợp, cập nhật, điều chỉnh
thông tin vào thẻ căn cước.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp
nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước
cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an).
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia để đăng ký thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục tại Công an cấp xã.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước cước
(Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an)
- Xuất trình thẻ căn cước của công dân để cơ quan
Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị thực hiện thủ tục (đối với trường
hợp tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước đã cấp).
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA của
Bộ Công an) đối với trường hợp tích hợp thông tin trên thẻ căn cước khi thực hiện
thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
cá nhân có nhu cầu tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Công an cấp xã.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
thông báo kết quả tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước.
5.8. Lệ phí: Chưa quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước cước
(Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an) đối với trường hợp thực hiện tích hợp cùng thời
điểm với cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông tin đề nghị tích hợp, cập nhật, điều chỉnh phải
được xác thực qua Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
6. Thủ tục: Cấp thẻ căn cước
cho người từ đủ 14 tuổi trở lên
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Công dân đến Công an cấp xã
hoặc Bộ phận một cửa cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú (nếu
đã triển khai) đề nghị cấp thẻ căn cước.
+ Công dân thông qua Cổng dịch vụ
công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia lựa chọn
thủ tục cấp thẻ căn cước, kiểm tra thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì đăng ký thời
gian và địa điểm thực hiện thủ tục tại Công an cấp xã. Hệ thống sẽ xác nhận và
tự động chuyển đề nghị của công dân đến Công an cấp xã nơi công dân đề nghị cấp
thẻ căn cước;
(Lưu ý: Lộ trình cấp thẻ căn cước cho người từ đủ
14 tuổi trở lên tại Công an cấp xã trong cả nước không phụ
thuộc vào nơi cư trú thực hiện theo thông báo của Bộ Công an)
- Bước 2: Công dân cung cấp thông tin
gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp
nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Bước 3: Cán bộ thu nhận
thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để
lập hồ sơ cấp thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư Cán bộ thu nhận đề nghị công dân xuất trình một
trong các loại giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thông tin nhân thân và hướng
dẫn thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi
thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều
chỉnh thì Cán bộ thu nhận hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục điều chỉnh thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi thực hiện thủ tục cấp thẻ
căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi,
điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để lập hồ sơ cấp Căn cước.
+ Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ
căn cước thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải
quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công
an).
- Bước 4: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh
khuôn mặt và thu nhận ảnh mống mắt của công dân.
- Bước 5: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước, Phiếu
thu thập thông tin dân cư (nếu có) chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 6: Thu thẻ Căn cước công dân (nếu có), thu lệ
phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (mẫu
CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an).
Bước 7: Nhận kết quả trực tiếp tại Công an cấp xã
hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu cầu.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại địa điểm tiếp dân của Công an cấp
xã hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã (nếu đã triển khai) trong cả nước không phụ thuộc
vào nơi cư trú.
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ
công Bộ Công an, Ứng dụng định danh quốc gia để đăng ký thời gian, địa điểm làm
thủ tục đề nghị cấp thẻ căn cước tại Công an cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp xã
trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an). Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và in trong quá trình thu nhận
hồ sơ căn cước để công dân kiểm tra và ký xác nhận.
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
của Bộ Công an). Phiếu này là biểu mẫu điện tử, công dân kê khai đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
- Trường hợp công dân chưa có thông tin trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu
DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an); Giấy tờ pháp lý chứa thông tin công dân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quá
07 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Công an cấp xã hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi
cư trú.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ căn cước (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/05/2024 của Bộ Công
an);
6.8. Lệ phí: không.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 73/2024/TT-BTC
ngày 21/10/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023; Thông
tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm
2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
7. Thủ tục: Cấp thẻ căn cước
cho người dưới 14 tuổi
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Trường hợp người đại diện hợp pháp
thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng
dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia thì lựa chọn thủ tục,
kiểm tra thông tin của người dưới 06 tuổi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư. Trường hợp thông tin chính xác thì người đại diện hợp pháp xác nhận chuyển
hồ sơ đề nghị đến Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi
cư trú xem xét, giải quyết việc cấp thẻ căn cước.
+ Trường hợp thực hiện trực tiếp tại Công
an cấp xã, người đại diện hợp pháp đưa người dưới 14 tuổi
đến địa điểm làm thủ tục cấp thẻ căn cước.
(Lưu ý: Lộ trình cấp thẻ căn cước cho người dưới
14 tuổi tại Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc
vào nơi cư trú thực hiện theo thông báo của Bộ Công an)
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư Cán bộ thu nhận đề nghị công dân xuất trình một
trong các loại giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thông tin nhân thân và hướng
dẫn thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi
thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều
chỉnh thì Cán bộ thu nhận hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục điều chỉnh thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi thực hiện thủ tục cấp thẻ
căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi,
điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ căn cước.
+ Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ
căn cước thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải
quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công
an).
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh
khuôn mặt và thu nhận ảnh mống mắt của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước; Phiếu
thu thập thông tin dân cư (nếu có) cho người đại diện hợp pháp của người dưới
14 tuổi kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả kết
quả giải quyết thủ tục về căn cước (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an).
Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại Công an cấp xã
hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu cầu.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại địa điểm tiếp dân của Công an cấp
xã hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú.
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ
công Bộ Công an, Ứng dụng định danh quốc gia để đăng ký thời gian, địa điểm làm
thủ tục đề nghị cấp thẻ căn cước tại Công an cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp xã
trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an). Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và in trong quá trình thu nhận
hồ sơ căn cước để công dân kiểm tra và ký xác nhận.
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
của Bộ Công an). Phiếu này là biểu mẫu điện tử, công dân kê khai đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
- Giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp
lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi.
- Trường hợp công dân chưa có thông tin trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có: Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu
DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an). Giấy tờ, tài liệu chứng minh thông tin công
dân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07
ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Công an cấp xã hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã trong cả nước không phụ thuộc
vào nơi cư trú.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ căn cước (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/05/2024 của Bộ trưởng
Bộ Công an);
7.8. Lệ phí: Miễn phí.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý
cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA
ngày 17 tháng 11 năm 2023; Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15 tháng 5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
8. Thủ tục: Cấp đổi thẻ căn cước
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Công dân đến Công an cấp xã
hoặc bộ phận một của cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú đề nghị cấp đổi thẻ căn cước.
+ Công dân thông qua Cổng dịch vụ
công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia lựa chọn
thủ tục, kiểm tra thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm
thực hiện thủ tục tại Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào
nơi cư trú. Hệ thống sẽ xác nhận và tự động chuyển đề nghị của
công dân đến cơ quan quản lý căn cước nơi công dân đề nghị cấp đổi thẻ căn cước.
+ Trường hợp người
đề nghị cấp đổi thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của
người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ căn cước phải
có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của
người dưới 14 tuổi.
+ Trường hợp người đại diện hợp pháp
thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi, cấp đổi thẻ căn
cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính qua
Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc
gia thì lựa chọn thủ tục, kiểm tra thông tin của người dưới 06 tuổi, người yêu
cầu cấp đổi thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp
đơn vị hành chính trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin
chính xác thì người đại diện hợp pháp xác nhận chuyển hồ sơ đề nghị đến cơ quan
quản lý căn cước xem xét, giải quyết việc cấp đổi thẻ căn cước.
(Lưu ý: Lộ trình cấp đổi thẻ căn cước tại Công
an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú thực
hiện theo thông báo của Bộ Công an)
- Bước 2: Công dân cung cấp thông tin
gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp
nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Bước 3: Cán bộ thu nhận tìm
kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp
đổi thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi,
điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để lập hồ sơ cấp đổi thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều
chỉnh thì Cán bộ thu nhận hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục điều chỉnh thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi thực hiện thủ tục cấp đổi
thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều
chỉnh do sắp xếp đơn vị hành chính thì Cán bộ thu nhận thì cán bộ thu nhận sử dụng
thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt đã được thu nhận lần gần nhất và
các thông tin hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn
cước để cấp đổi thẻ căn cước.
+ Trường hợp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ
căn cước thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải
quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công
an).
- Bước 4: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh
khuôn mặt, thu nhận ảnh mống mắt của công dân từ đủ 06 tuổi trở lên trừ trường
hợp người yêu cầu cấp đổi thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi
do sắp xếp đơn vị hành chính.
- Bước 5: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước cho
công dân hoặc người đại diện của người dưới 14 tuổi kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 6: Thu thẻ căn cước cũ, thu lệ phí (nếu có)
và cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước cho công dân (mẫu
CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
- Bước 7: Nhận kết quả trực tiếp tại Công an cấp xã
hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu cầu.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã hoặc Bộ phận
Một cửa cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú.
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ
công Bộ Công an, Ứng dụng định danh quốc gia để đăng ký thời gian, địa điểm làm
thủ tục đề nghị cấp đổi thẻ căn cước.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an). Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và in trong quá trình thu nhận
hồ sơ căn cước để công dân kiểm tra và ký xác nhận.
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
của Bộ Công an). Phiếu này là biểu mẫu điện tử, công dân kê khai đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
- Trường hợp người
đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là người đại diện
hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại
thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng
minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Không quá
07 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước thực hiện cấp đổi thẻ căn cước
trong các trường hợp sau đây:
- Khi công dân đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60
tuổi;
- Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên
khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
- Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh khuôn
mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định của
pháp luật;
- Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
- Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi thông
tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
- Xác lập lại số định danh cá nhân;
- Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Công an cấp xã hoặc Bộ phận Một cửa cấp xã trong cả nước không phụ thuộc
vào nơi cư trú.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ căn cước (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an).
8.8. Lệ phí:
- Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang
thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP: 30.000 đồng/thẻ căn cước;
Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
24 Luật Căn cước: 50.000 đồng/thẻ căn cước.
Kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp
hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyển bằng 50% mức thu
lệ phí quy định.
- Kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026 mức
thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu nêu trên theo quy định
tại Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày
30/6/2025 của Bộ Tài chính.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an).
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 73/2024/TT-BTC
ngày 21/10/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC
ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí
nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
9. Thủ tục: Cấp lại thẻ căn cước
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Công dân đến Công an cấp xã
trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú đề nghị cấp lại thẻ
căn cước hoặc thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công
an, ứng dụng định danh quốc gia lựa chọn thủ tục cấp lại thẻ căn cước, kiểm tra
thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường
hợp thông tin chính xác thì xác nhận chuyển hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ căn cước
đến Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú nơi công
dân đã lựa chọn .
+ Trường hợp người đề nghị cấp
lại thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi
thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước phải
có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của
người dưới 14 tuổi;
(Lưu ý: Lộ trình cấp lại thẻ căn cước tại Công
an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú thực
hiện theo thông báo của Bộ Công an)
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại thẻ căn
cước.
- Bước 3:
+ Trường hợp cấp lại thẻ căn cước do bị mất thẻ căn
cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được thì cán bộ thu nhận sử dụng
thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt đã được thu nhận lần gần nhất và
các thông tin hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn
cước để cấp lại thẻ căn cước.
+ Trường hợp cấp lại thẻ căn cước quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước (Được trở
lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam), các
bước thực hiện như đối với thủ tục cấp mới thẻ căn cước.
+ Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp lại thẻ
căn cước thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải
quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công
an).
- Bước 4: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh
khuôn mặt và thu nhận ảnh mống mắt của công dân (áp dụng với trường hợp cấp lại
thẻ căn cước quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước).
- Bước 5: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước chuyển
cho công dân hoặc người đại diện của người dưới 14 tuổi kiểm tra, ký xác nhận đối
với trường hợp công dân trực tiếp đến thực hiện thủ tục cấp lại tại Công an cấp
xã.
- Bước 6: Thu thẻ căn cước cũ (nếu có), thu lệ phí
(nếu có) và cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước cho công
dân (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an) (bản giấy hoặc bản điện tử).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công
an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu cầu.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã hoặc bộ phận
một cửa cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú.
- Thực hiện trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công
quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Ứng dụng định danh quốc gia.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an). Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và in trong quá trình thu nhận
hồ sơ căn cước để công dân kiểm tra và ký xác nhận.
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
của Bộ Công an). Phiếu này là biểu mẫu điện tử, công dân kê khai đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
- Trường hợp người
đề nghị cấp lại thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của
người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ căn cước
phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp
pháp của người dưới 14 tuổi.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: Không quá
07 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước thực hiện cấp lại thẻ căn cước
trong các trường hợp sau đây:
- Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng
không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật Căn cước.
- Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của
pháp luật về quốc tịch Việt Nam.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Công an cấp xã hoặc Bộ phận một cửa cấp xã trong cả nước không phụ thuộc
vào nơi cư trú .
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ căn cước (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an).
9.8. Lệ phí:
- Cấp lại thẻ căn cước đối với các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Căn
cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước.
Kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025, mức
thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức
trực tuyển bằng 50% mức thu lệ phí quy định.
- Kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026 mức
thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu nêu trên theo quy định
tại Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày
30/6/2025 của Bộ Tài chính.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 73/2024/TT-BTC
ngày 21/10/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC
ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí
nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
10. Thủ tục: Thu thập, cập nhật
thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch vào Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước và cấp giấy chứng nhận căn cước
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc
tịch đến Công an cấp xã trong phạm vi cấp tỉnh không phụ thuộc nơi cư trú để thực
hiện thủ tục.
Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch tiến
hành kê khai thông tin theo mẫu Phiếu thu thập thông tin dân cư và cung cấp các
giấy tờ, tài liệu khác liên quan đến bản thân và gia đình (nếu có).
- Bước 2: Cán bộ thu nhận tiếp nhận thông tin kê
khai của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch và thu nhận vân tay,
chụp ảnh khuôn mặt, thu nhận ảnh mống mắt của người gốc Việt Nam chưa xác định
được quốc tịch (không thu nhận vân tay, ảnh khuôn mặt, mống mắt của người dưới
06 tuổi).
- Bước 3: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước; Phiếu
thu thập thông tin dân cư chuyển cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc
tịch kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 4: Công an cấp xã phối hợp với cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan kiểm tra, xác minh thông tin về người gốc Việt Nam
chưa xác định được quốc tịch đã kê khai.
- Bước 5: Công an cấp xã chuyển thông tin của người
gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch tới cơ quan quản lý căn cước của Bộ
Công an để kiểm tra, đối sánh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư,
Cơ sở dữ liệu căn cước để thực hiện xác lập số định danh cá nhân và cấp giấy chứng
nhận căn cước.
+ Trường hợp người gốc Việt Nam chưa xác định được
quốc tịch không đủ điều kiện thu thập, cập nhật thông tin dân cư, cấp giấy chứng
nhân căn cước thì từ thông báo cho người đó và nêu rõ lý do, thông báo về việc
từ chối giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công an).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại Công an cấp xã
hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu cầu.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã trong phạm vi
cấp tỉnh không phụ thuộc nơi cư trú.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và thứ sáng 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an); Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của
người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và in trong quá trình thu nhận hồ sơ căn cước để người đó kiểm tra và ký
xác nhận.
- Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an);
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
10.4. Thời hạn giải quyết: Không quá
15 ngày (không tính thời gian kiểm tra, xác minh thông tin về người gốc Việt
Nam chưa xác định được quốc tịch đã kê khai để thu thập thông tin dân cư).
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch chưa có thông tin trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Công an cấp xã trong phạm vi cấp tỉnh không phụ thuộc nơi cư trú.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được
quốc tịch được thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
Giấy chứng nhận căn cước (mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Công an);
10.8. Lệ phí: Không thu lệ phí
10.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an);
10.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có thời
gian sinh sống tại địa bàn từ 06 tháng trở lên.
10.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
11. Thủ tục: Điều chỉnh thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước theo đề nghị
của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch đến Công an cấp xã nơi cư trú đề nghị điều
chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.
- Bước
2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm
kiểm tra, xác minh tính pháp lý, tính chính xác của các thông tin trước khi điều
chỉnh trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.
Trường hợp từ chối điều chỉnh thông
tin thì phải trả lời, nêu rõ lý do và cấp thông báo về việc từ chối giải
quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công
an).
- Bước 3: Trường hợp đủ điều kiện giải
quyết thì cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an).
11.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại Công an cấp xã trong
phạm vi cấp tỉnh không phụ thuộc nơi cư trú.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
11.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về
căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an);
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
11.4. Thời hạn giải quyết: không quá 05 ngày làm việc.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người gốc
Việt Nam chưa xác định được quốc tịch có nhu cầu điều chỉnh thông tin trong Cơ
sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Công an cấp
xã nơi cư trú.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo
kết quả điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ
liệu căn cước.
11.8. Lệ phí: Không thu lệ phí
11.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về
căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an);
11.10. Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: không
11.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật
Căn cước số 26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
12. Thủ tục: Cấp
đổi giấy chứng nhận căn cước
12.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch đến Công an cấp xã trong cả nước không
phụ thuộc nơi cư trú đề nghị cấp đổi giấy chứng nhận căn cước
cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi ở
hiện tại để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
(Lưu ý: Lộ trình cấp đổi giấy chứng nhận căn cước
tại Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi
cư trú thực hiện theo thông báo của Bộ Công an)
- Bước 2: Cán bộ thu nhận tìm kiếm
thông tin Người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận căn cước.
+ Trường hợp thông tin người gốc Việt
Nam chưa xác định được quốc tịch không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng
thông tin người đó trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp đổi
giấy chứng nhận căn cước.
+ Trường hợp thông tin người gốc Việt
Nam chưa xác định được quốc tịch có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị người
đó thực hiện thủ tục điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư trước khi thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận căn cước.
+ Trường hợp người gốc Việt Nam chưa
xác định được quốc tịch không đủ điều kiện cấp đổi giấy chứng nhân căn cước thì
từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục
về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công an).
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay,
chụp ảnh khuôn mặt, thu nhận ảnh mống mắt của người gốc Việt Nam chưa xác định
được quốc tịch (không thu nhận vân tay, ảnh khuôn mặt, mống mắt của người
dưới 06 tuổi).
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin
căn cước; Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (nếu có) chuyển cho người
gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch kiểm tra, ký xác nhận;
- Bước 5: Thu giấy chứng nhận căn cước
cũ, cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước cho người gốc Việt
Nam chưa xác định được quốc tịch (Mẫu CC02 ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024
của Bộ Công an).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại
Công an cấp xã hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu cầu.
12.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã
trong cả nước không phụ thuộc nơi cư trú.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
12.3. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an); Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của người gốc Việt
Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và in
trong quá trình thu nhận hồ sơ căn cước để người đó kiểm tra và ký xác nhận.
- Trường hợp thông tin người gốc Việt
Nam chưa xác định được quốc tịch có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin
trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có: Phiếu đề nghị giải quyết
thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024
của Bộ Công an); Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi
thông tin.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
12.4. Thời hạn giải quyết: Không quá 07 ngày làm việc.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: người gốc
Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã được cấp giấy chứng nhận căn cước thực
hiện cấp đổi giấy chứng nhận căn cước trong các trường hợp sau đây:
- Bị hư hỏng không sử dụng được;
- Thay đổi thông tin về căn cước;
- Có sai sót về thông tin trên giấy chứng nhận căn
cước;
- Khi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch
có yêu cầu;
- Giấy chứng nhận căn cước hết hạn sử dụng.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc nơi cư
trú.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận căn cước (mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Công an);
12.8. Lệ phí: không thu lệ phí
12.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
12.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
12.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
13. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng
nhận căn cước
13.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch đến Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc nơi
cư trú nơi đang sinh sống đề nghị cấp lại giấy chứng nhận căn cước
cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi ở
hiện tại để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
(Lưu ý: Lộ trình cấp lại giấy chứng nhận căn cước
tại Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc vào nơi
cư trú thực hiện theo thông báo của Bộ Công an)
- Bước 2: Cán bộ thu nhận tìm kiếm thông tin người
gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư để lập hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận căn cước.
+ Trường hợp thông tin người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin người
đó trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận
căn cước.
+ Trường hợp thông tin người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị người đó thực hiện
thủ tục điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi
thực hiện cấp lại giấy chứng nhận căn cước.
+ Trường hợp người gốc Việt Nam chưa xác định được
quốc tịch không đủ điều kiện cấp lại giấy chứng nhận căn cước thì từ chối tiếp
nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước
(Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh
khuôn mặt, thu nhận ảnh mống mắt của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc
tịch (không thu nhận vân tay, ảnh khuôn mặt, mống mắt của người dưới 06 tuổi).
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước; Phiếu
đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (nếu có) chuyển cho người gốc Việt Nam
chưa xác định được quốc tịch kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 5: Cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục
về căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch (Mẫu CC02 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan Công
an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu cầu.
13.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc nơi cư trú.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày
15/5/2024 của Bộ Công an); Phiếu được tạo lập khi trích xuất
thông tin của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư và in trong quá trình thu nhận hồ sơ căn cước để người đó kiểm
tra và ký xác nhận.
- Trường hợp thông tin người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch có sự thay đổi, điều chỉnh so với thông tin trong cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có: Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về
căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an); Giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thay đổi thông tin.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
13.4. Thời hạn giải quyết: Không quá
07 ngày làm việc.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã được cấp giấy chứng nhận
căn cước thực hiện cấp lại giấy chứng nhận căn cước trong trường hợp bị mất giấy
chứng nhận căn cước.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Công an cấp xã trong cả nước không phụ thuộc nơi cư
trú.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận căn cước (mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Công an);
13.8. Lệ phí: không thu lệ phí
13.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an);
13.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
13.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Hướng dẫn số 08/HD-BCA-V03
ngày 17/02/2025 của Bộ Công an.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP
TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục: Cấp đổi thẻ căn
cước (Mã thủ tục: 1.000889)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân đến cơ quan quản
lý căn cước của Bộ Công an đề nghị cấp đổi thẻ căn cước, cung cấp thông tin gồm
họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp nhận
kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ đổi thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi,
điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để lập hồ sơ cấp đổi thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều
chỉnh thì Cán bộ thu nhận hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục điều chỉnh thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi thực hiện thủ tục cấp thẻ
căn cước.
+ Trường hợp cấp đổi thẻ căn cước khi thông tin
trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính thì cán bộ thu nhận sử
dụng thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt đã được thu nhận lần gần nhất
và các thông tin hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu
căn cước để cấp đổi thẻ căn cước.
+ Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp đổi thẻ
căn cước thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải
quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công
an).
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh
khuôn mặt, thu nhận ảnh mống mắt của công dân từ đủ 06 tuổi trở lên trừ trường
hợp cấp đổi thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp
đơn vị hành chính.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước chuyển
cho công dân hoặc người đại diện của người dưới 14 tuổi kiểm tra, ký xác nhận;
- Bước 5: Thu thẻ căn cước cũ, thu lệ phí (nếu có)
và cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước cho công dân (mẫu
CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan quản
lý căn cước của Bộ Công an hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu
cầu.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước của Bộ
Công an (Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội, Bộ Công an).
- Cấp lưu động tại tại xã, phường, đặc khu, cơ
quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy
định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an). Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và in trong quá trình thu nhận
hồ sơ căn cước để công dân kiểm tra và ký xác nhận.
- Giấy tờ, tài liệu
có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá
07 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước thực hiện đổi thẻ căn cước trong
các trường hợp sau đây:
- Khi công dân đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60
tuổi.
- Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên
khai sinh; ngày, tháng, năm sinh.
- Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh
khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định
của pháp luật.
- Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước.
- Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi
thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính.
- Xác lập lại số định danh cá nhân.
- Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an (Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân
cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an)
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ căn cước (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an).
1.8. Lệ phí:
- Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang
thẻ căn cước theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP: 30.000 đồng/thẻ căn cước;
Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều
24 Luật Căn cước: 50.000 đồng/thẻ căn cước.
Kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025, mức thu lệ phí khi công dân nộp
hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức trực tuyển bằng 50% mức thu
lệ phí quy định.
- Kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026 mức
thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu nêu trên theo quy định
tại Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày
30/6/2025 của Bộ Tài chính.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 73/2024/TT-BTC
ngày 21/10/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC
ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí
nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
2. Thủ tục: Cấp lại thẻ căn
cước (Mã thủ tục: 1.000757)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Công dân đến cơ quan quản lý căn cước
của Bộ Công an đề nghị cấp đổi thẻ căn cước, cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm
và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp nhận kiểm tra
đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
+ Trường hợp người đề nghị cấp
lại thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi
thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước phải
có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của
người dưới 14 tuổi.
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại thẻ căn
cước.
- Bước 3:
+ Trường hợp cấp lại thẻ căn cước do bị mất thẻ căn
cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được thì cán bộ thu nhận sử dụng
thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt đã được thu nhận lần gần nhất và
các thông tin hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn
cước để cấp lại thẻ căn cước.
+ Trường hợp cấp lại thẻ căn cước quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước (Được trở
lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam), các
bước thực hiện như đối với thủ tục cấp mới thẻ căn cước.
+ Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp lại thẻ
căn cước thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải
quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công
an).
- Bước 4: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh
khuôn mặt và thu nhận ảnh mống mắt của công dân (áp dụng với trường hợp cấp lại
thẻ căn cước quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước).
- Bước 5: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước chuyển
cho công dân hoặc người đại diện của người dưới 14 tuổi kiểm tra, ký xác nhận đối
với trường hợp công dân trực tiếp đến thực hiện thủ tục cấp lại tại Cơ quan quản
lý căn cước của Bộ Công an.
- Bước 6: Thu thẻ căn cước cũ (đối với trường hợp
thẻ căn cước hư hỏng không sử dụng được), thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn
trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước cho công dân (mẫu CC02 ban hành kèm
theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày
15/5/2024 của Bộ Công an) bản giấy hoặc bản điện tử.
- Bước 7: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan quản
lý căn cước của Bộ Công an hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu
cầu.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước của Bộ
Công an (Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư, Cục Cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội, Bộ Công an).
- Cấp lưu động tại tại xã, phường, đặc khu, cơ
quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy
định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an). Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và in trong quá trình thu nhận
hồ sơ căn cước để công dân kiểm tra và ký xác nhận.
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
của Bộ Công an). Phiếu này là biểu mẫu điện tử, công dân kê khai đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
- Trường hợp người
đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là người đại diện
hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại
thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng
minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá
07 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước thực hiện cấp lại thẻ căn cước
trong các trường hợp sau đây:
- Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng
không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật Căn cước;
- Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của
pháp luật về quốc tịch Việt Nam.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an (Trung tâm dữ liệu quốc gia về dân cư,
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an)
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ căn cước (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an).
2.8. Lệ phí:
- Cấp lại thẻ căn cước đối với các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật
Căn cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước.
Kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025, mức
thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức
trực tuyển bằng 50% mức thu lệ phí quy định.
- Kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026 mức
thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu nêu trên theo quy định
tại Thông tư số 64/2025/TT-BTC ngày
30/6/2025 của Bộ Tài chính.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 73/2024/TT-BTC
ngày 21/10/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC
ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí
nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
1. Thủ tục: Cấp thẻ căn cước
cho người từ đủ 14 tuổi trở lên (Mã số TTHC: 2.000200)
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Công dân đến địa điểm làm thủ tục cấp thẻ căn cước
tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố) hoặc Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh, thành phố (nếu đã triển khai) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú đề nghị cấp thẻ căn cước.
+ Công dân thông qua Cổng dịch vụ
công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia lựa chọn
thủ tục cấp thẻ căn cước, kiểm tra thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì đăng ký thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh.
Hệ thống sẽ xác nhận và tự động chuyển đề nghị của công dân đến cơ quan quản lý
căn cước nơi công dân đề nghị cấp thẻ căn cước.
(Lưu ý: Lộ trình cấp thẻ căn cước cho người từ đủ
14 tuổi trở lên tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp
tỉnh trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú thực hiện theo thông báo của
Bộ Công an)
- Bước 2: Công dân cung cấp thông tin
gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp
nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
- Bước 3: Cán bộ thu nhận
thông tin công dân tìm kiếm thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để
lập hồ sơ cấp thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư Cán bộ thu nhận đề nghị công dân xuất trình một
trong các loại giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thông tin nhân thân và hướng
dẫn thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi
thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều
chỉnh thì Cán bộ thu nhận hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục điều chỉnh thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi thực hiện thủ tục cấp thẻ
căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân đầy đủ, chính xác
thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập
hồ sơ cấp thẻ căn cước.
+ Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ
căn cước thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải
quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công
an).
- Bước 4: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh
khuôn mặt và thu nhận ảnh mống mắt của công dân.
- Bước 5: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước, Phiếu
thu thập thông tin dân cư (nếu có) chuyển cho công dân kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 6: Thu thẻ Căn cước công dân (nếu có), thu lệ
phí (nếu có) và cấp giấy hẹn Trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (mẫu
CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an).
Bước 7: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan quản lý
căn cước Công an cấp tỉnh hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo yêu cầu.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại địa điểm tiếp dân cơ quan quản lý
căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an các tỉnh, thành phố) hoặc Trung tâm phục vụ hành
chính công tỉnh, thành phố (nếu đã triển khai) trong cả nước
không phụ thuộc vào nơi cư trú.đề nghị cấp thẻ căn cước.
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ
công Bộ Công an, Ứng dụng định danh quốc gia để đăng ký thời gian, địa điểm làm
thủ tục đề nghị cấp thẻ căn cước.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an). Phiếu được tạo lập khi trích xuất
thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và in trong quá
trình thu nhận hồ sơ căn cước để công dân kiểm tra và ký xác nhận.
- Trường hợp công dân chưa có thông tin trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có Phiếu thu thập thông tin dân cư (mẫu
DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ trưởng Bộ Công an); Giấy tờ pháp lý chứa thông tin công
dân.
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
của Bộ Công an). Phiếu này là biểu mẫu điện tử, công dân kê khai đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Không quá
07 ngày làm việc.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố) trong cả nước
không phụ thuộc vào nơi cư trú..
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ căn cước (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/05/2024 của Bộ trưởng
Bộ Công an);
1.8. Lệ phí: Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Phiếu thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng 5
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
2. Thủ tục: Cấp thẻ căn cước
cho người dưới 14 tuổi (Mã TTHC: 1.012549)
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Trường hợp người đại diện hợp pháp
thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi thông qua cổng
dịch vụ công hoặc ứng dụng định danh quốc gia thì lựa chọn thủ tục,
kiểm tra thông tin của người dưới 06 tuổi trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư. Trường hợp thông tin chính xác thì người đại diện hợp pháp xác nhận chuyển
hồ sơ đề nghị đến cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh trong cả nước
không phụ thuộc vào nơi cư trú xem xét, giải quyết việc cấp thẻ căn cước.
+ Trường hợp thực hiện trực tiếp tại cơ
quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh, người đại diện
hợp pháp đưa người dưới 14 tuổi đến địa điểm làm thủ tục cấp thẻ
căn cước.
(Lưu ý: Lộ trình cấp thẻ căn cước cho người dưới
14 tuổi trở lên tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp
tỉnh trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú thực hiện theo thông báo của
Bộ Công an)
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân chưa có trong Cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư Cán bộ thu nhận đề nghị công dân xuất trình một
trong các loại giấy tờ pháp lý chứng minh nội dung thông tin cá nhân và hướng dẫn
thu thập, cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi thực
hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều
chỉnh thì Cán bộ thu nhận hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục điều chỉnh thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi thực hiện thủ tục cấp thẻ
căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân đầy đủ, chính xác
thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập
hồ sơ cấp thẻ căn cước.
+ Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp thẻ
căn cước thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải
quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công
an).
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh
khuôn mặt và thu nhận ảnh mống mắt của người từ đủ 06 tuổi đến dưới 14 tuổi.
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước để
người đại diện hợp pháp kiểm tra, ký xác nhận; in Phiếu thu thập thông tin dân
cư (nếu có) cho người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi kiểm tra, ký xác
nhận.
- Bước 5: thu lệ phí (nếu có) và cấp giấy hẹn trả kết
quả giải quyết thủ tục về căn cước (mẫu CC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an).
Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan quản lý
căn cước của Công an cấp tỉnh hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ theo
yêu cầu.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại địa điểm tiếp dân cơ quan quản lý
căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an các tỉnh, thành phố) trong cả nước không phụ thuộc
vào nơi cư trú.
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ
công Bộ Công an, Ứng dụng định danh quốc gia để đăng ký thời gian, địa điểm làm
thủ tục đề nghị cấp thẻ căn cước.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an). Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và in trong quá trình thu nhận
hồ sơ căn cước để công dân kiểm tra và ký xác nhận.
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
của Bộ Công an). Phiếu này là biểu mẫu điện tử, công dân kê khai đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
- Giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp
lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi.
- Trường hợp công dân chưa có thông tin trong cơ sở
dữ liệu quốc gia về dân cư thì hồ sơ còn có: Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu
DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an). Giấy tờ, tài liệu pháp lý chứa thông tin công
dân.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Không quá
07 ngày làm việc.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố) trong cả nước
không phụ thuộc vào nơi cư trú.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ căn cước (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/05/2024 của Bộ trưởng
Bộ Công an);
2.8. Lệ phí: không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
thu nhận thông tin Căn cước (mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an); Phiếu thu thập thông tin dân cư (Mẫu DC01 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công
an).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
3. Thủ tục: Thu thập, cập nhật
thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (Mã thủ tục:
1.012546)
3.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị thu
thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN tại cơ quan quản lý
căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an các tỉnh, thành phố) trong cả nước không phụ
thuộc vào nơi cư trú.
(Lưu ý: Lộ trình thu thập, cập nhật thông tin
sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ liệu về căn cước tại cơ
quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh trong cả nước không phụ thuộc vào
nơi cư trú thực hiện theo thông báo của Bộ Công an)
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp thông tin sinh trắc
học về ADN của công dân đã có trong hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức quy
định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 thì trong
thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị của công dân, cơ quan quản
lý căn cước Công an cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp kiểm
tra, đối sánh và xác thực đảm bảo tính chính xác của thông tin trước khi thu thập,
cập nhật vào Cơ sở dữ liệu căn cước.
- Trường hợp thông tin sinh trắc học về ADN của
công dân chưa có trong hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản
5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày
25/6/2024 thì cơ quan quản lý căn cước Công an cấp tỉnh thông báo cho công dân
bằng văn bản, nêu rõ lý do và hướng dẫn công dân thực hiện thu thập, cập nhật
thông tin sinh trắc học về ADN vào hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức tại
khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp nhận
và nêu rõ lý do bằng Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước
(Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an).
3.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước
của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an các tỉnh, thành phố) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư
trú.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia để đăng ký thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
- Giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý xác thực kết
quả xét nghiệm, phân tích, lưu trữ thông tin sinh trắc học về ADN của cơ quan,
tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước
(nếu có).
- Xuất trình thẻ căn cước của công dân để cơ quan
Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị thực hiện thủ tục.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
cá nhân có nhu cầu thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ
liệu về căn cước.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố) trong cả nước
không phụ thuộc vào nơi cư trú.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
thông báo kết quả thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về ADN vào Cơ sở dữ
liệu về căn cước.
3.8. Lệ phí: Chưa quy định.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA của Bộ Công an).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Thông tin sinh trắc học về ADN của công dân đã có trong hệ
thống thông tin của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024 quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước,
mẫu giấy chứng nhận căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công an
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày
15/5/2024 của Bộ Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước,
giấy chứng nhận căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
4. Thủ tục: Thu thập, cập nhật
thông tin sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước (Mã thủ tục:
1.012547)
4.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước của
Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an
các tỉnh, thành phố) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú.
(Lưu ý: Lộ trình thu thập, cập nhật thông tin
sinh trắc học về giọng nói vào Cơ sở dữ liệu về căn cước tại
cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh trong cả nước không phụ thuộc vào
nơi cư trú thực hiện theo thông báo của Bộ Công an)
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ.
- Trường hợp thông tin sinh trắc học về giọng nói của
công dân đã có trong hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản
5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày
25/6/2024 thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị của
công dân, cơ quan quản lý căn cước Công an cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp kiểm
tra, đối sánh và xác thực đảm bảo tính chính xác của thông tin trước khi thu thập,
cập nhật vào Cơ sở dữ liệu căn cước;
- Trường hợp thông tin giọng nói của công dân chưa
có trong hệ thống thông tin của cơ quan, tổ chức quy định tại khoản 5 Điều 13
Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày 25/6/2024
thì cơ quan quản lý căn cước Công an cấp tỉnh thực hiện trực tiếp thu thập thông
tin sinh trắc học về giọng nói để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu căn cước.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp
nhận và nêu rõ lý do bằng Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn
cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
4.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước
của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an các tỉnh, thành phố) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư
trú.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia để đăng ký thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy
định của pháp luật).
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
của Bộ Công an).
- Giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý xác thực kết
quả thu nhận, phân tích, lưu trữ giọng nói của cơ quan, tổ chức quy định tại
khoản 5 Điều 13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước (nếu có).
- Văn bản cam kết bảo đảm sức khỏe bình thường
không ảnh hưởng đến giọng nói đối với trường hợp quy định tại điểm d khoản 7 Điều
13 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP ngày
25/6/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Xuất trình thẻ căn cước của công dân để cơ quan
Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị thực hiện thủ tục.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
cá nhân có nhu cầu thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào
Cơ sở dữ liệu về căn cước.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố) trong cả nước
không phụ thuộc vào nơi cư trú.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
thông báo kết quả thu thập, cập nhật thông tin sinh trắc học về giọng nói vào
Cơ sở dữ liệu về căn cước.
4.8. Lệ phí: Chưa quy định.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA của Bộ Công an).
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Công dân cam kết tình trạng giọng nói bình thường,
không bị ảnh hưởng trước khi thu thập, cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về căn cước.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
5. Thủ tục: Tích hợp, cập nhật,
điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước (Mã thủ tục: 1.012548)
5.1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
- Công dân nộp hồ sơ tại cơ quan quản lý căn cước của
Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an
các tỉnh, thành phố) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú.
- Công dân nộp hồ sơ thông qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia lựa chọn thông
tin cần tích hợp, cập nhật, điều chỉnh đã có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước, đồng thời đăng ký thời gian, địa điểm thực hiện
tích hợp tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh trong
cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú.
(Lưu ý: Lộ trình tích hợp, cập nhật, điều chỉnh
thông tin trên thẻ căn cước tại cơ quan quản lý căn cước của
Công an cấp tỉnh trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú thực hiện theo
thông báo của Bộ Công an)
Bước 3: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp
lý và nội dung hồ sơ.
- Chuyển yêu cầu tích hợp đến cơ quan quản lý căn
cước của Bộ Công an kèm theo hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước
(Đối với trường hợp tích hợp thông tin trên thẻ căn cước khi thực hiện thủ tục
cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước);
- Trường hợp thông tin đề nghị tích hợp, cập nhật,
điều chỉnh chưa có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước
thì cơ quan quản lý căn cước Công an cấp tỉnh thực hiện tiếp nhận và chuyển yêu
cầu tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin tới cơ quan quản lý căn cước của Bộ
Công an để xác thực thông tin đề nghị tích hợp thông qua cơ sở dữ liệu quốc
gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành. Sau khi xác thực thành công thì thực hiện tích
hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin vào thẻ căn cước.
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn công
dân bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì từ chối tiếp
nhận và nêu rõ lý do bằng Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn
cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an).
5.2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý căn cước
của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công
an các tỉnh, thành phố) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư
trú.
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc
gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia để đăng ký thời
gian, địa điểm thực hiện thủ tục.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
của Bộ Công an).
- Xuất trình thẻ căn cước của công dân để cơ quan
Công an kiểm tra, xác định đúng người đề nghị thực hiện thủ tục (đối với trường
hợp tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước đã cấp).
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
của Bộ Công an) đối với trường hợp tích hợp thông tin trên thẻ căn cước khi thực
hiện thủ tục cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm
việc.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
cá nhân có nhu cầu tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố) trong cả nước
không phụ thuộc vào nơi cư trú.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
thông báo kết quả tích hợp, cập nhật, điều chỉnh thông tin trên thẻ căn cước.
5.8. Lệ phí: Chưa quy định.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
của Bộ Công an);
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an) đối với trường hợp thực hiện tích hợp cùng thời
điểm với cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Thông tin đề nghị tích hợp, cập nhật, điều chỉnh phải
được xác thực qua Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
6. Thủ tục: Cấp đổi thẻ căn
cước (Mã thủ tục: 2.001195)
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Công dân đến cơ quan quản lý căn cước
của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội,
Công an các tỉnh, thành phố) trong cả nước không phụ thuộc vào
nơi cư trú đề nghị cấp đổi thẻ căn cước.
+ Công dân nộp hồ sơ thông qua Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia lựa
chọn thủ tục, kiểm tra thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì đăng ký thời gian, địa điểm
thực hiện thủ tục tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh. Hệ thống sẽ
xác nhận và tự động chuyển đề nghị của công dân đến cơ quan quản lý căn cước
nơi công dân đề nghị cấp đổi thẻ căn cước.
+ Trường hợp người
đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là người đại diện
hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại
thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng
minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi.
+ Trường hợp người đại diện hợp pháp
thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước cho người dưới 06 tuổi qua Cổng dịch vụ
công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia thì lựa
chọn thủ tục, kiểm tra thông tin của người dưới 06 tuổi trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì người đại diện hợp pháp xác
nhận chuyển hồ sơ đề nghị đến cơ quan quản lý căn cước xem xét, giải quyết việc
cấp đổi thẻ căn cước.
+ Trường hợp công dân có yêu cầu cấp
đổi thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn
vị hành chính qua thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch
vụ công Bộ Công an, ứng dụng định danh quốc gia lựa chọn thủ tục cấp đổi thẻ
căn cước, kiểm tra thông tin của mình được khai thác trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư. Trường hợp thông tin chính xác thì xác nhận chuyển hồ sơ đề nghị
cấp lại thẻ căn cước đến cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh.
(Lưu ý: Lộ trình cấp đổi thẻ căn cước tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh trong cả nước không
phụ thuộc vào nơi cư trú thực hiện theo thông báo của Bộ Công an)
- Bước 2: Công dân cung cấp thông tin
gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi cư trú để người tiếp
nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư;
- Bước 3: Cán bộ thu nhận tìm
kiếm thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp
đổi thẻ căn cước.
+ Trường hợp cấp đổi thẻ căn cước khi thông tin
trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính thì cán bộ thu nhận sử
dụng thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt đã được thu nhận lần gần nhất
và các thông tin hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu
căn cước để cấp đổi thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân không có sự thay đổi,
điều chỉnh thì sử dụng thông tin của công dân trong cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để lập hồ sơ cấp đổi thẻ căn cước.
+ Trường hợp thông tin công dân có sự thay đổi, điều
chỉnh thì Cán bộ thu nhận hướng dẫn công dân thực hiện thủ tục điều chỉnh thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi thực hiện thủ tục cấp đổi
thẻ căn cước.
+ Trường hợp công dân không đủ điều kiện đổi thẻ
căn cước thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải
quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công
an).
- Bước 4: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh
khuôn mặt, thu nhận ảnh mống mắt của công dân từ đủ 06 tuổi trở lên trừ trường
hợp cấp đổi thẻ căn cước khi thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp
đơn vị hành chính.
- Bước 5: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước chuyển
cho công dân hoặc người đại diện của người dưới 14 tuổi kiểm tra, ký xác nhận;
in Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (nếu có) cho công dân hoặc người
đại diện của người dưới 14 tuổi kiểm tra, ký xác nhận.
- Bước 6: Thu thẻ căn cước cũ, thu lệ phí (nếu có)
và cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (mẫu CC02 ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày
15/5/2024 của Bộ Công an) cho công dân.
- Bước 7: Công dân nhận kết quả trực tiếp tại cơ
quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa
chỉ theo yêu cầu.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại địa điểm tiếp dân cơ quan quản lý
căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an các tỉnh, thành phố) trong cả nước không phụ thuộc
vào nơi cư trú.
- Thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ
công Bộ Công an, Ứng dụng định danh quốc gia để đăng ký thời gian, địa điểm làm
thủ tục đề nghị cấp đổi thẻ căn cước tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp
tỉnh trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an). Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và in trong quá trình thu nhận
hồ sơ căn cước để công dân kiểm tra và ký xác nhận.
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
của Bộ Công an). Phiếu này là biểu mẫu điện tử, công dân kê khai đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
- Trường hợp người
đề nghị cấp đổi thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của
người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp đổi thẻ căn cước
phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp
pháp của người dưới 14 tuổi.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Không quá
07 ngày làm việc.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước thực hiện cấp đổi thẻ căn cước
trong các trường hợp sau đây:
- Khi công dân đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60
tuổi.
- Thay đổi, cải chính thông tin về họ, chữ đệm, tên
khai sinh; ngày, tháng, năm sinh;
- Thay đổi nhân dạng; bổ sung thông tin về ảnh
khuôn mặt, vân tay; xác định lại giới tính hoặc chuyển đổi giới tính theo quy định
của pháp luật;
- Có sai sót về thông tin in trên thẻ căn cước;
- Theo yêu cầu của người được cấp thẻ căn cước khi
thông tin trên thẻ căn cước thay đổi do sắp xếp đơn vị hành chính;
- Xác lập lại số định danh cá nhân;
- Khi người được cấp thẻ căn cước có yêu cầu.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố) trong cả nước
không phụ thuộc vào nơi cư trú.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ căn cước (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng Bộ
Công an);
6.8. Lệ phí:
- Cấp đổi thẻ căn cước công dân sang thẻ căn cước
theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định số 70/2024/NĐ-CP:
30.000 đồng/thẻ căn cước; Cấp đổi thẻ căn cước đối với các trường
hợp quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Căn cước:
50.000 đồng/thẻ căn cước. Kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025, mức
thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức
trực tuyển bằng 50% mức thu lệ phí quy định.
- Kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026 mức
thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu nêu trên theo quy định
tại Thông tư 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025
của Bộ Tài chính.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 73/2024/TT-BTC
ngày 21/10/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
- Thông tư 64/2025/TT-BTC
ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí
nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
7. Thủ tục: Cấp lại thẻ căn
cước (Mã thủ tục: 2.001194)
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1:
+ Công dân đến cơ quan quản lý căn cước
của Công an cấp tỉnh đề nghị cấp lại thẻ căn cước hoặc
thông qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng định
danh quốc gia lựa chọn thủ tục cấp lại thẻ căn cước, kiểm tra thông tin của
mình được khai thác trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông
tin chính xác thì xác nhận chuyển hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ căn cước đến cơ
quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh trong cả nước không phụ thuộc vào
nơi cư trú.
+ Trường hợp người đề nghị cấp
lại thẻ căn cước là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi
thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước phải
có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng minh là người đại diện hợp pháp của
người dưới 14 tuổi.
(Lưu ý: Lộ trình cấp lại thẻ căn cước tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh trong cả nước không
phụ thuộc vào nơi cư trú thực hiện theo thông báo của Bộ Công an)
- Bước 2: Cán bộ thu nhận thông tin công dân tìm kiếm
thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại thẻ căn
cước.
- Bước 3:
+ Trường hợp cấp lại thẻ căn cước do bị mất thẻ căn
cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng không sử dụng được thì cán bộ thu nhận sử dụng
thông tin về ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt đã được thu nhận lần gần nhất và
các thông tin hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn
cước để cấp lại thẻ căn cước.
+ Trường hợp cấp lại thẻ căn cước quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước (Được trở
lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch Việt Nam), các
bước thực hiện như đối với thủ tục cấp mới thẻ căn cước.
+ Trường hợp công dân không đủ điều kiện cấp lại thẻ
căn cước thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải
quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025 của Bộ Công
an).
- Bước 4: Tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh
khuôn mặt và thu nhận ảnh mống mắt của công dân (áp dụng với trường hợp cấp lại
thẻ căn cước quy định tại điểm b khoản 2 Điều 24 Luật Căn cước).
- Bước 5: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước chuyển
cho công dân hoặc người đại diện của người dưới 14 tuổi kiểm tra, ký xác nhận đối
với trường hợp công dân trực tiếp đến thực hiện thủ tục cấp lại tại cơ quan quản
lý căn cước của Công an cấp tỉnh.
- Bước 6: Thu thẻ căn cước cũ (nếu có), thu lệ phí
(nếu có) và cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước (mẫu CC02
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an) cho công dân (bản giấy hoặc bản điện tử).
- Bước 7: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan quản
lý căn cước của Công an cấp tỉnh hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ
theo yêu cầu.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại địa điểm tiếp dân cơ quan quản lý
căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã
hội, Công an các tỉnh, thành phố) trong cả nước không phụ thuộc
vào nơi cư trú.
- Thực hiện trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công
quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, Ứng dụng định danh quốc gia.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an). Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của
công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và in trong quá trình thu nhận
hồ sơ căn cước để công dân kiểm tra và ký xác nhận.
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
của Bộ Công an). Phiếu này là biểu mẫu điện tử, công dân kê khai đối với trường
hợp nộp hồ sơ trực tuyến.
- Trường hợp người
đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước là người đại diện
hợp pháp của người dưới 14 tuổi thì hồ sơ đề nghị cấp, cấp đổi, cấp lại
thẻ căn cước phải có giấy tờ, tài liệu có giá trị pháp lý chứng
minh là người đại diện hợp pháp của người dưới 14 tuổi.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
7.4. Thời hạn giải quyết: Không quá
07 ngày làm việc.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước thực hiện cấp lại thẻ căn cước
trong các trường hợp sau đây:
- Bị mất thẻ căn cước hoặc thẻ căn cước bị hư hỏng
không sử dụng được, trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật Căn cước;
- Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của
pháp luật về quốc tịch Việt Nam.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố).
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Thẻ căn cước (mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an).
7.8. Lệ phí:
- Cấp lại thẻ căn cước đối với các
trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật
Căn cước: 70.000 đồng/thẻ căn cước.
Kể từ ngày 01/01/2025 đến hết ngày 31/12/2025, mức
thu lệ phí khi công dân nộp hồ sơ cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước theo hình thức
trực tuyển bằng 50% mức thu lệ phí quy định.
- Kể từ ngày 01/7/2025 đến hết ngày 31/12/2026 mức
thu lệ phí cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước bằng 50% mức thu nêu trên theo quy định
tại Thông tư 64/2025/TT-BTC ngày 30/6/2025
của Bộ Tài chính.
7.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (mẫu
DC02 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
7.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
7.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 73/2024/TT-BTC
ngày 21/10/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp lệ phí
cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước.
- Thông tư số 64/2025/TT-BTC
ngày 30/6/2025 của Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn một số khoản phí, lệ phí
nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp, người dân.
8. Thủ tục: Cấp đổi giấy chứng
nhận căn cước (Mã thủ tục: 1.012550)
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch đến cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú đề
nghị cấp đổi giấy chứng nhận căn cước cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên
khai sinh, số định danh cá nhân, nơi ở hiện tại để người tiếp nhận kiểm tra đối
chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
(Lưu ý: Lộ trình cấp đổi giấy chứng nhận căn cước tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh trong cả nước không
phụ thuộc vào nơi cư trú thực hiện theo thông báo của Bộ Công an)
- Bước 2: Cán bộ thu nhận tìm kiếm thông tin người
gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư để lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận căn cước.
+ Trường hợp thông tin người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin người
đó trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp đổi giấy chứng nhận
căn cước.
+ Trường hợp thông tin người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị người đó thực hiện
thủ tục điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi
thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận căn cước.
+ Trường hợp người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch không đủ điều kiện
cấp đổi giấy chứng nhân căn cước thì từ chối tiếp nhận và nêu rõ lý do, thông
báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước (Mẫu CC03 ban hành kèm theo
Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025
của Bộ Công an).
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, ảnh khuôn mặt,
mống mắt của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch (không thu nhận
vân tay, ảnh khuôn mặt, mống mắt của người dưới 06 tuổi).
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước chuyển
cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch kiểm tra, ký xác nhận;
- Bước 5: Thu giấy chứng nhận căn cước cũ, cấp giấy
hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch.
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan quản
lý căn cước của Công an cấp tỉnh hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ
theo yêu cầu.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý căn cước của
Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an
các tỉnh, thành phố) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an); Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của
người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và in trong quá trình thu nhận hồ sơ căn cước để người đó kiểm tra và ký
xác nhận.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
8.4. Thời hạn giải quyết: Không quá
07 ngày làm việc.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã được cấp giấy chứng nhận
căn cước thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận căn cước trong các trường hợp sau
đây:
- Bị hư hỏng không sử dụng được;
- Thay đổi thông tin về căn cước;
- Có sai sót về thông tin trên giấy chứng nhận căn
cước;
- Khi người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch
có yêu cầu;
- Giấy chứng nhận căn cước hết hạn sử dụng.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố) trong cả nước
không phụ thuộc vào nơi cư trú.
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận căn cước (mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Công an);
8.8. Lệ phí: Không thu lệ phí.
8.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phiếu
thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ Công
an);
8.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
8.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
9. Thủ tục: Cấp lại giấy chứng
nhận căn cước (Mã thủ tục: 1.012551)
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch đến cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh trong cả
nước không phụ thuộc vào nơi cư trú đề nghị cấp lại giấy chứng nhận căn cước
cung cấp thông tin gồm họ, chữ đệm và tên khai sinh, số định danh cá nhân, nơi ở
hiện tại để người tiếp nhận kiểm tra đối chiếu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư.
(Lưu ý: Lộ trình cấp lại giấy chứng nhận căn cước tại cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh trong cả nước không
phụ thuộc vào nơi cư trú thực hiện theo thông báo của Bộ Công an)
- Bước 2: Cán bộ thu nhận tìm kiếm thông tin người
gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư để lập hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận căn cước.
+ Trường hợp thông tin người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch không có sự thay đổi, điều chỉnh thì sử dụng thông tin người
đó trong cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để lập hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận
căn cước.
+ Trường hợp thông tin người gốc Việt Nam chưa xác
định được quốc tịch có sự thay đổi, điều chỉnh thì đề nghị người đó thực hiện
thủ tục điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư trước khi
thực hiện cấp lại giấy chứng nhận căn cước.
+ Trường hợp người gốc Việt Nam chưa xác định được
quốc tịch không đủ điều kiện cấp lại giấy chứng nhân căn cước thì từ chối tiếp
nhận và nêu rõ lý do, thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về căn cước
(Mẫu CC03 ban hành kèm theo Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an).
- Bước 3: Tiến hành thu nhận vân tay, ảnh khuôn mặt,
mống mắt của người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch (không thu nhận
vân tay ảnh khuôn mặt, mống mắt của người dưới 06 tuổi).
- Bước 4: In Phiếu thu nhận thông tin căn cước chuyển
cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch kiểm tra, ký xác nhận;
- Bước 5: Cấp giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục
về căn cước cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch (Mẫu CC02 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an).
- Bước 6: Nhận kết quả trực tiếp tại cơ quan quản
lý căn cước của Công an cấp tỉnh hoặc trả qua dịch vụ bưu chính đến địa chỉ
theo yêu cầu.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp tại trụ sở cơ quan quản lý căn cước của
Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an
các tỉnh, thành phố) trong cả nước không phụ thuộc vào nơi cư trú.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các
ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ,
tết theo quy định của pháp luật).
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a. Thành phần hồ sơ:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an); Phiếu được tạo lập khi trích xuất thông tin của
người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư và in trong quá trình thu nhận hồ sơ căn cước để người đó kiểm tra và ký
xác nhận.
b. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
9.4. Thời hạn giải quyết: Không quá
07 ngày làm việc.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đã được cấp giấy chứng nhận
căn cước thực hiện cấp lại giấy chứng nhận căn cước trong trường hợp bị mất giấy
chứng nhận căn cước.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
cơ quan quản lý căn cước của Công an cấp tỉnh (Phòng Cảnh sát Quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Công an các tỉnh, thành phố) trong cả nước
không phụ thuộc vào nơi cư trú.
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận căn cước (mẫu ban hành kèm theo
Thông tư số 16/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024
của Bộ trưởng Bộ Công an);
9.8. Lệ phí: Không thu lệ phí.
9.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu thu nhận thông tin căn cước (Mẫu CC01 ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an);
9.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: Không.
9.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Căn cước số
26/2023/QH15 ngày 27/11/2023.
- Nghị quyết số 57-NQ/TW
ngày 22/12/2024 của Bộ Chính trị.
- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19/02/2025 của Quốc hội.
- Nghị định số 70/2024/NĐ-CP
ngày 25/6/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 16/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 17/2024/TT-BCA
ngày 15/5/2024 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi
hành Luật Căn cước.
- Thông tư số 18/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ
Công an quy định về quy trình cấp, cấp đổi, cấp lại thẻ căn cước, giấy chứng nhận
căn cước.
- Thông tư số 53/2025/TT-BCA
ngày 01/7/2025 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 55/2021/TT-BCA ngày 15 tháng 5 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông
tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm
2023; Thông tư số 56/2021/TT-BCA ngày 15
tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký,
quản lý cư trú được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 66/2023/TT-BCA ngày 17 tháng 11 năm 2023;
Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15 tháng
5 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Căn cước.
C. CÁC MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI
1. Phiếu thu nhận thông tin căn cước (ký hiệu là
CC01) .
2. Giấy hẹn trả kết quả giải quyết thủ tục về căn
cước (ký hiệu là CC02).
3. Thông báo về việc từ chối giải quyết thủ tục về
căn cước (ký hiệu là CC03).
4. Giấy xác nhận số chứng minh nhân dân 09 số, số định
danh cá nhân (ký hiệu là CC04).
5. Phiếu thu thập thông tin dân cư (ký hiệu là
DC01).
6. Phiếu đề nghị giải quyết thủ tục về căn cước (ký
hiệu là DC02).
7. Phiếu cung cấp thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc
gia về dân cư, cơ sở dữ liệu căn cước (ký hiệu là DC03).
Các biểu mẫu được ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BCA ngày 15/5/2024 của Bộ trưởng
Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Căn cước được sửa đổi, bổ sung bởi
Thông tư số 53/2025/TT-BCA ngày 01/7/2025.