BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 73/2025/TT-BQP
|
Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm
2025
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 168/2020/TT-BQP NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2020 CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ QUỐC PHÒNG QUY ĐỊNH KIỂU MẪU, MÀU SẮC TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG, TRANG PHỤC DÃ
CHIẾN, TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ VÀ TRANG PHỤC CÔNG TÁC CỦA CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 61/2019/NĐ-CP ngày
10 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Cảnh sát
biển Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 22/2024/NĐ-CP ngày
27 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 82/2016/NĐ-CP ngày
01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định quân hiệu, cấp hiệu, phù
hiệu và trang phục của Quân
đội nhân dân Việt Nam và
Nghị định số 61/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 7 năm
2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Cảnh sát biển Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày
30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng; Nghị định
số 03/2025/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
- Kỹ thuật;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 168/2020/TT-BQP ngày 25 tháng 12 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường
dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục
công tác của Cảnh sát biển Việt Nam.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 168/2020/TT-BQP
ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định kiểu mẫu, màu
sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang
phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau:
“Điều 12. Kiểu mẫu,
màu sắc mũ kê pi của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp;
học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật;
hạ sĩ quan, binh sĩ
1.
Kiểu mẫu
a)
Mũ kê pi của sĩ quan cấp tướng: Mũ có đỉnh hình ô van, xung quanh đỉnh mũ có viền lé màu vàng; phía trước có lưỡi trai, mặt trên bọc nhung đen, gắn riềm lưỡi trai.
Phía trên lưỡi trai có dây coóc đồng sợi
kim tuyến, hai đầu dây gắn cúc mũ có hình Quốc huy. Ở chính giữa thành trán mũ có một ô đê, hai bên thành cạnh mũ có hai ô đê thoát
khí. Dây quai mũ ở phía trong cầu mũ có
điều chỉnh tăng giảm. Băng dệt thành cầu mũ dệt
hình hoa văn;
b)
Mũ kê pi của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy: Mũ có đỉnh
hình ô van, xung quanh đỉnh mũ có viền
lé cùng màu; phía trước có lưỡi trai bọc
vải giả da màu đen, gắn riềm lưỡi trai. Phía trên lưỡi trai có dây coóc đồng sợi dệt, hai đầu dây
gắn cúc mũ có hình ngôi sao năm cánh. Ở chính
giữa thành trán mũ có một ô đê, hai bên
thành cạnh mũ có hai ô đê thoát khí. Dây quai mũ ở phía trong cầu mũ có điều chỉnh
tăng giảm. Băng dệt thành cầu mũ dệt các đường kẻ ngang;
c)
Mũ kê pi của học viên đào tạo sĩ quan
và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ
thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ: Mũ có đỉnh hình ô van, xung
quanh đỉnh mũ có viền lé cùng màu; phía
trước có lưỡi trai; phía trên lưỡi trai có dây giả da, hai đầu dây gắn cúc mũ. Ở chính giữa thành
trán mũ có một ô đê, hai bên thành cạnh mũ có
hai ô đê thoát khí. Dây quai mũ ở phía trong cầu mũ có điều chỉnh tăng giảm. Băng dệt thành
cầu mũ có các đường vân dọc nhỏ.
2.
Màu sắc
a)
Mũ kê pi của sĩ quan cấp tướng; sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp cấp tá, cấp úy: Đỉnh mũ màu xanh tím than, thành mũ màu xanh dương, dây coóc đồng và riềm lưỡi trai màu vàng;
b)
Mũ kê pi của học viên đào tạo sĩ quan
và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ
thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ: Đỉnh mũ màu xanh tím than, thành mũ màu xanh
dương, dây giả da màu đen.”
2. Bổ sung Điều 22a vào sau Điều 22 như sau:
“Điều 22a. Ảnh mẫu
trang phục thường dùng
Kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng được quy định tại Mẫu số 01 đến Mẫu số 18 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư này.”
3. Bổ sung Điều 28a vào sau Điều 28 như sau:
“Điều 28a. Ảnh mẫu
trang phục dã chiến
Kiểu mẫu, màu sắc trang phục dã chiến được quy định tại Mẫu số 19 đến Mẫu số 24 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này.”
4. Bổ sung Điều 33a vào sau Điều 33 như sau:
“Điều 33a. Ảnh mẫu
trang phục nghiệp vụ công tác tàu
Kiểu mẫu, màu sắc trang phục nghiệp vụ công tác
tàu được quy định tại Mẫu số 25 đến Mẫu số 29 Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.”
5. Bổ sung Điều 41a vào sau Điều 41 như sau:
“Điều 41a. Ảnh mẫu
trang phục nghiệp vụ canh gác
Kiểu mẫu, màu sắc trang phục nghiệp vụ canh gác
được quy định tại Mẫu số 30 đến Mẫu số 35 Phụ lục ban hành
kèm theo Thông tư này.”
6. Bổ sung Điều 46a vào sau Điều 46 như sau:
“Điều 46a. Ảnh mẫu
trang phục nghiệp vụ thông tin đường dây
Kiểu mẫu, màu sắc trang phục nghiệp vụ thông tin
đường dây được quy định tại Mẫu số 36 đến Mẫu
số 40 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản và thay thế Phụ lục của Thông tư số
168/2020/TT-BQP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định
kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục
nghiệp vụ và trang phục công tác của Cảnh sát biển Việt Nam
1.
Bãi bỏ Điều 13.
2.
Bãi bỏ khoản 3 từ Điều 4 đến Điều 46.
3.
Thay thế Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 168/2020/TT-BQP ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quy định kiểu mẫu, màu sắc trang phục thường dùng, trang phục dã chiến, trang phục nghiệp vụ và trang phục công
tác của Cảnh sát biển Việt Nam bằng Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
31 tháng 8 năm 2025.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
1.
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này.
2.
Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật chỉ đạo sản xuất các mặt hàng trang phục theo quy định tại Thông tư
này.
3.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị phản ánh
về Bộ Quốc phòng (qua Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật)
để tổng hợp, báo cáo Thủ trưởng Bộ xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng (để b/c);
- Các đ/c TT BQP, CNTCCT;
- BTTM, TCCT;
- TCHCKT;
- BTL Cảnh sát biển;
- Cục Tài
chính/BQP;
- Cục Pháp chế/BQP;
- Cục Quân huấn - Nhà
trường/BTTM;
- Cục Quân
nhu/TCHCKT;
- Cổng TTĐT BQP;
- Lưu: VT, THBĐ, Trg.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Vũ Hải Sản
|
PHỤ LỤC
KIỂU MẪU, MÀU SẮC
TRANG PHỤC THƯỜNG DÙNG, TRANG PHỤC DÃ CHIẾN, TRANG PHỤC NGHIỆP VỤ VÀ TRANG PHỤC
CÔNG TÁC CỦA CẢNH SÁT BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 73/2025/TT-BQP ngày 14 tháng 7 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
THỨ TỰ
|
TÊN LOẠI TRANG
PHỤC
|
Mẫu số 1
|
Trang phục thường dùng mùa đông của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
|
Mẫu số 2
|
Trang phục thường dùng mùa hè của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
|
Mẫu số 3
|
Áo sơ mi dài tay của nam, nữ sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp
|
Mẫu số 4
|
Áo chít gấu dài tay của nam,
nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
|
Mẫu số 5
|
Áo khoác quân dụng của nam, nữ sĩ quan, quân
nhân chuyên nghiệp
|
Mẫu số 6
|
Trang phục thường dùng của nam
học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan,
nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
|
Mẫu số 7
|
Trang phục thường dùng của nữ
học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan,
nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
|
Mẫu số 8
|
Áo ấm của nam, nữ sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và
hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật;
hạ sĩ quan, binh sĩ
|
Mẫu số 9
|
Mũ kê pi của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan,
binh sĩ
|
Mẫu số 10
|
Mũ bê rê
|
Mẫu số 11
|
Mũ cứng cuốn vành
|
Mẫu số 12
|
Giày da của nam sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp; học viên đào tạo sĩ quan và
hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật;
hạ sĩ quan, binh sĩ
|
Mẫu số 13
|
Giày da của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
|
Mẫu số 14
|
Giày vải của nam, nữ học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên
môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
|
Mẫu số 15
|
Dây lưng của nam sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp
|
Mẫu số 16
|
Dây lưng dệt
|
Mẫu số 17
|
Caravat của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp
|
Mẫu số 18
|
Bít tất
|
Mẫu số 19
|
Trang phục dã chiến của nam
sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ
|
Mẫu số 20
|
Trang phục dã chiến của nữ sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, binh sĩ
|
Mẫu số 21
|
Mũ mềm dã chiến
|
Mẫu số 22
|
Mũ huấn luyện chiến đấu
|
Mẫu số 23
|
Ghệt (giày ghệt) dã chiến
|
Mẫu số 24
|
Dây lưng dã chiến
|
Mẫu số 25
|
Quần áo nghiệp vụ công
tác tàu
|
Mẫu số 26
|
Áo ấm nghiệp vụ công tác tàu
|
Mẫu số 27
|
Mũ mềm nghiệp vụ công tác tàu
|
Mẫu số 28
|
Giày vải thấp cổ nghiệp vụ công tác tàu
|
Mẫu số 29
|
Giày nhựa nghiệp vụ công tác tàu
|
Mẫu số 30
|
Trang phục nghiệp vụ canh gác mùa đông
|
Mẫu số 31
|
Trang phục nghiệp vụ canh gác mùa hè
|
Mẫu số 32
|
Áo khoác nghiệp vụ canh gác
|
Mẫu số 33
|
Dây lưng to có choàng vai nghiệp vụ canh gác
|
Mẫu số 34
|
Khăn quàng cổ nghiệp vụ canh gác
|
Mẫu số 35
|
Găng tay nghiệp vụ canh gác
|
Mẫu số 36
|
Quần áo nghiệp vụ thông
tin đường dây
|
Mẫu số 37
|
Áo ấm nghiệp vụ thông tin đường dây
|
Mẫu số 38
|
Mũ nhựa nghiệp vụ thông tin đường dây
|
Mẫu số 39
|
Giày vải thấp cổ nghiệp vụ thông tin đường dây
|
Mẫu số 40
|
Giày nhựa nghiệp vụ thông tin đường dây
|
MẪU SỐ 01
TRANG PHỤC
THƯỜNG DÙNG MÙA ĐÔNG CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

MẪU SỐ 02
TRANG PHỤC
THƯỜNG DÙNG MÙA HÈ CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

MẪU SỐ 03
ÁO SƠ MI DÀI
TAY CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

MẪU SỐ 04
ÁO CHÍT GẤU
DÀI TAY CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

MẪU SỐ 05
ÁO KHOÁC QUÂN
DỤNG CỦA NAM, NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

MẪU SỐ 06
TRANG PHỤC
THƯỜNG DÙNG CỦA NAM HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN
MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
a) Nam học
viên đào tạo sĩ quan

b) Nam học
viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật

c) Nam hạ sĩ
quan, binh sĩ

MẪU SỐ 07
TRANG PHỤC
THƯỜNG DÙNG CỦA NỮ HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN
KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
a) Nữ học
viên đào tạo sĩ quan

b) Nam học
viên đào tạo hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật

c) Nữ hạ sĩ
quan, binh sĩ

MẪU SỐ 08
ÁO ẤM CỦA NAM,
NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN,
NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
a) Áo ấm của
nam sĩ quan, quân nhân chuyên

b) Áo ấm của
nam học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ
sĩ quan, binh sĩ

c) Áo ấm của nữ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp; học viên đào tạo sĩ
quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

MẪU SỐ 09
MŨ KÊ PI SĨ
QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN
VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
a) Sĩ quan cấp tướng
|

|
b) Sĩ quan, quân nhân chuyên
nghiệp cấp tá, cấp úy
|

|
c) Học viên đào tạo sĩ quan và
hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
|

|
MẪU SỐ 10
MŨ BÊ RÊ

MẪU SỐ 11
MŨ CỨNG CUỐN
VÀNH

MẪU SỐ 12
GIÀY DA CỦA
NAM SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN,
NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ
a) Sĩ quan
cấp tướng
|

|
b) Sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá
|

|
c) Sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp úy; học viên đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan;
nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ
|

|
MẪU SỐ 13
GIÀY DA CỦA
NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

MẪU SỐ 14
GIÀY VẢI CỦA
NAM, NỮ HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ
SĨ QUAN, BINH SĨ
a) Giày vải
của nam
|

|
a) Giày vải
của nữ
|

|
MẪU SỐ 15
DÂY LƯNG CỦA
NAM SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

MẪU SỐ 16
DÂY LƯNG DỆT

MẪU SỐ 17
CARAVAT CỦA
SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP

MẪU SỐ 18
BÍT TẤT

MẪU SỐ 19
TRANG PHỤC DÃ
CHIẾN CỦA NAM SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ
SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ

MẪU SỐ 20
TRANG PHỤC DÃ
CHIẾN CỦA NỮ SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP; HỌC VIÊN ĐÀO TẠO SĨ QUAN VÀ HẠ
SĨ QUAN, NHÂN VIÊN CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT; HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ

MẪU SỐ 21
MŨ MỀM DÃ
CHIẾN
a) Mũ sĩ
quan cấp tướng

b) Mũ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy, học viên đào tạo
sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh sĩ

MẪU SỐ 22
MŨ HUẤN LUYỆN
CHIẾN ĐẤU

MẪU SỐ 23
GHỆT (GIÀY
GHỆT DÃ CHIẾN)
a) Sĩ quan
cấp tướng

b) Sĩ quan,
quân nhân chuyên nghiệp cấp tá, cấp úy

c) Học viên
đào tạo sĩ quan và hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn kỹ thuật; hạ sĩ quan, binh
sĩ

MẪU SỐ 24
DÂY LƯNG DÃ
CHIẾN

MẪU SỐ 25
TRANG PHỤC
NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU

MẪU SỐ 26
ÁO ẤM NGHIỆP
VỤ CÔNG TÁC TÀU

MẪU SỐ 27
MŨ MỀM NGHIỆP
VỤ CÔNG TÁC TÀU

MẪU SỐ 28
GIÀY VẢI THẤP
CỔ NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU

MẪU SỐ 29
GIÀY NHỰA
NGHIỆP VỤ CÔNG TÁC TÀU

MẪU SỐ 30
TRANG PHỤC
NGHIỆP VỤ CANH GÁC MÙA ĐÔNG

MẪU SỐ 31
TRANG PHỤC
NGHIỆP VỤ CANH GÁC MÙA HÈ

MẪU SỐ 32
ÁO KHOÁC
NGHIỆP VỤ CANH GÁC

MẪU SỐ 33
DÂY LƯNG TO
CÓ CHOÀNG VAI NGHIỆP VỤ CANH GÁC

MẪU SỐ 34
KHĂN QUÀNG CỔ
NGHIỆP VỤ CANH GÁC

MẪU SỐ 35
GĂNG TAY NGHIỆP
VỤ CANH GÁC

MẪU SỐ 36
QUẦN ÁO
NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY

MẪU SỐ 37
ÁO ẤM NGHIỆP
VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY

MẪU SỐ 38
MŨ NHỰA
NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY

MẪU SỐ 39
GIÀY VẢI THẤP
CỔ NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY

MẪU SỐ 40
GIÀY NHỰA
NGHIỆP VỤ THÔNG TIN ĐƯỜNG DÂY
