Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 33/NQ-CP 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất Long An đến 2020
Số hiệu:
33/NQ-CP
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Chính phủ
Người ký:
Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành:
07/05/2018
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đã biết
Số công báo:
Đã biết
Tình trạng:
Đã biết
CHÍNH PHỦ
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 33/NQ-CP
Hà Nội, ngày 07
tháng 05 năm 2018
NGHỊ QUYẾT
VỀ
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT KỲ CUỐI
(2016 - 2020) TỈNH LONG AN
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất
đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An (Tờ
trình số 139/TTr-UBND ngày 03 tháng 8 năm 2017), của Bộ Tài nguyên và Môi trường
(Tờ trình số 104/TTr-BTNMT ngày 06 tháng 12 năm 2017 và Công văn số
593/BTNMT-TCQLĐĐ ngày 06 tháng 02 năm 2018),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế
hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh Long An với các chỉ tiêu sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2010
Điều chỉnh quy
hoạch đến năm 2020
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Quốc gia phân bổ
(ha)
Tỉnh xác định,
bổ sung (ha)
Tổng số
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)=(5)+(6)
(8)
I
Loại đất
449.235
100,00
449.494
100,00
1
Đất nông nghiệp
361.637
80,50
332.139
-9.248
322.891
71,83
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
258.602
57,56
247.061
247.061
54,96
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
232.499
51,75
242.280
242.280
53,90
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
33.452
7,45
12.419
12.419
2,76
1.3
Đất trồng cây lâu năm
17.138
3,81
24.166
24.166
5,38
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.617
0,36
2.204
2.204
0,49
1.5
Đất rừng đặc dụng
2.000
0,45
2.936
2.936
0,65
1.6
Đất rừng sản xuất
40.253
8,96
19.846
19.846
4,42
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
8.451
1,88
8.500
5.047
13.547
3,01
2
Đất phi nông nghiệp
87.598
19,50
117.305
9.298
126.603
28,17
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
329
0,07
972
972
0,22
2.2
Đất an ninh
477
0,11
2.027
2.027
0,45
2.3
Đất khu công nghiệp
6.911
1,54
10.216
1.748
11.964
2,66
2.4
Đất cụm công nghiệp
1.459
0,32
3.368
3.368
0,75
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
1.732
1.732
0,39
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
2.003
0,45
4.159
4.159
0,93
2.7
Đất phát triển hạ tầng
29.354
6,53
40.193
40.193
8,94
Trong đó:
+
Đất cơ sở văn hóa
1.110
0,25
1.611
-468
1.143
0,25
+
Đất cơ sở y tế
71
0,02
179
179
0,04
+
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
809
0,18
1.649
1.649
0,37
+
Đất cơ sở thể dục - thể thao
295
0,07
1.290
1.290
0,29
2.8
Đất có di tích, danh thắng
117
0,03
1.227
1.227
0,27
2.9
Đất bãi thải, xử lý chất thải
1.822
0,41
2.048
2.048
0,46
2.10
Đất ở tại nông thôn
23.886
5,32
30.005
30.005
6,68
2.11
Đất ở tại đô thị
3.008
0,67
4.515
4.515
1,00
2.12
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
381
0,08
408
408
0,09
2.13
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
35
0,01
42
42
0,01
2.14
Đất cơ sở tôn giáo
234
0,05
185
185
0,04
2.15
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
1.080
0,24
1.187
1.187
0,26
4
Đất khu kinh tế
13.080
13.080
2,91
5
Đất đô thị
16.675
3,71
26.106
26.106
5,81
II
Các khu chức năng
-
1
Khu sản xuất nông nghiệp
202.204
202.204
44,98
2
Khu lâm nghiệp
19.258
19.258
4,28
3
Khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
2.936
2.936
0,65
4
Khu phát triển công nghiệp
24.557
24.557
5,46
5
Khu đô thị
28.547
28.547
6,35
6
Khu thương mại - dịch vụ
1.974
1.974
0,44
7
Khu dân cư nông thôn
36.321
36.321
8,08
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Giai đoạn 2011-
2015 (*)
Giai đoạn
2016-2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
58.420
20.609
37.811
4.109
7.152
9.723
9.063
7.763
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
26.747
11.181
15.566
2.295
2.630
4.003
3.223
3.414
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
19.068
8.000
11.068
1.752
1.798
3.146
2.106
2.266
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
13.745
4.366
9.379
733
843
2.951
2.800
2.052
1.3
Đất trồng cây lâu năm
6.705
2.714
3.992
345
540
846
1.204
1.057
1.4
Đất rừng phòng hộ
111
11
100
100
1.5
Đất rừng sản xuất
6.015
1.608
4.407
442
2.610
853
369
132
1.6
Đất nuôi trồng thủy sản
5.095
728
4.368
294
528
970
1.468
1.108
2
Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất
nông nghiệp
63.855
45.321
18.533
147
3.812
1.971
6.632
5.971
Trong đó:
2.1
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng cây lâu năm
6.455
6.286
170
90
54
26
2.2
Đất trồng lúa chuyển sang đất trồng rừng
2.019
1.056
963
106
100
757
2.3
Đất trồng lúa chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản
6.010
2.668
3.342
65
393
1.972
912
2.4
Đất trồng cây hàng năm khác chuyển sang đất nuôi
trồng thủy sản
922
272
651
287
133
231
25
Đất rừng phòng hộ chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
18
18
26
Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp
không phải là rừng
19.556
17.678
1.877
1.094
625
79
79
3
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển
sang đất ở
1.247
676
571
9
78
102
152
231
Ghi chú: (*) Diện tích đã chuyển mục đích
3. Diện tích đất chưa sử dụng đưa
vào sử dụng cho các mục đích:
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Cả thời kỳ
Giai đoạn
2011-2015 (*)
Giai đoạn 2016
- 2020
Tổng
Chia ra các năm
Năm 2016 (*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
1
Đất phi nông nghiệp
49
49
49
Trong đó:
1
Đất cụm công nghiệp
49
49
49
Ghi chú: (*) Diện tích đã đưa vào sử dụng cho
các mục đích
(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) được thể hiện
trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Bản đồ kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
xác lập ngày 03 tháng 8 năm 2017).
4. Phân bổ diện tích các loại đất
trong kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020)
Đơn vị tính: ha
STT
Chỉ tiêu sử dụng
đất
Năm 2015
Các năm kế hoạch
Năm 2016(*)
Năm 2017
Năm 2018
Năm 2019
Năm 2020
(1)
(2)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Tổng diện tích tự nhiên
449.494
449.494
449.494
449.494
449.494
449.494
1
Đất nông nghiệp
360.567
356.460
349.308
339.591
330.527
322.891
Trong đó:
1.1
Đất trồng lúa
266.668
264.363
261.637
257.369
252.074
247.061
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước
251.179
249.416
247.523
244.484
243.559
242.280
1.2
Đất trồng cây hàng năm khác
25.500
24.644
21.606
18.223
15.435
12.419
1.3
Đất trồng cây lâu năm
26.529
26.292
28.617
27.749
25.554
24.166
1.4
Đất rừng phòng hộ
1.580
1.580
1.786
1.786
1.786
2.204
1.5
Đất rừng đặc dụng
2.746
2.746
2.746
2.746
2.746
2.936
1.6
Đất rừng sản xuất
25.100
24.658
20.939
19.461
19.012
19.846
1.7
Đất nuôi trồng thủy sản
12.301
12.008
11.707
11.595
13.250
13.547
2
Đất phi nông nghiệp
88.878
92.985
100.137
109.854
118.966
126.603
Trong đó:
2.1
Đất quốc phòng
312
337
394
865
921
972
2.2
Đất an ninh
164
176
1.809
1.994
1.997
2.027
2.3
Đất khu công nghiệp
6.852
7.202
7.721
9.929
11.633
11.964
2.4
Đất cụm công nghiệp
1.085
1.541
2.017
2.349
3.152
3.368
2.5
Đất thương mại, dịch vụ
100
242
416
828
1.263
1.732
2.6
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
2.521
2.813
3.069
3.369
3.793
4.159
2.7
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
6
6
6
6
2.8
Đất phát triển hạ tầng
26.232
27.921
29.467
32.232
36.249
40.193
-
Đất cơ sở văn hóa
65
81
272
459
798
1.143
-
Đất cơ sở y tế
83
88
110
140
158
179
-
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
801
860
918
995
1.113
1.649
-
Đất cơ sở thể dục - thể thao
351
570
607
707
786
1.290
2.9
Đất di tích, danh thắng
132
134
1.102
1.118
1.118
1.227
2.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
56
155
160
2.008
2.038
2.048
2.11
Đất ở tại nông thôn
23.221
23.894
24.799
25.870
27.988
30.005
2.12
Đất ở tại đô thị
3.005
3.069
3.351
3.858
4.177
4.515
2.13
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
306
378
395
406
406
408
2.14
Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
35
40
40
42
42
42
2.15
Đất cơ sở tôn giáo
166
171
172
185
185
185
2.16
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà
hỏa táng
896
981
991
1.031
1.102
1.187
3
Đất chưa sử dụng
49
49
49
49
4
Đất khu kinh tế
13.080
13.080
13.080
13.080
13.080
5
Đất đô thị
16.675
19.844
23.302
24.653
25.214
26.106
Ghi chú: (*) Diện tích đã thực hiện
Điều 2. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An có
trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020), trong đó rà soát điều
chỉnh quy hoạch của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong tỉnh có sử dụng đất
cho thống nhất với điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất kỳ cuối (2016 - 2020) của tỉnh; việc tổ chức thực hiện điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải thống nhất chặt chẽ đáp ứng yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trên địa bàn tỉnh.
2. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng
lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn
lực, trước hết là nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có
điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực bảo vệ đất trồng
lúa, đất rừng; có chính sách, biện pháp phù hợp để giảm chi phí sản xuất, tăng
thu nhập, để người trồng lúa yên tâm sản xuất; tăng đầu tư hạ tầng xã hội, hạ tầng
kỹ thuật, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ giữa các khu vực.
3. Tiếp tục chỉ đạo việc lập và phê duyệt điều chỉnh
quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện
theo quy định của pháp luật đất đai làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đảm bảo phù hợp với điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của Tỉnh.
4. Chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ trong việc chuyển mục đích sử dụng đất rừng sang các mục đích khác, hạn
chế tối đa việc chuyển mục đích đất rừng và trong việc rà soát, kiểm tra hiện
trạng sử dụng đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự
nhiên trước khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện các công trình, dự án
theo quy định; đối với các công trình, dự án có sử dụng đất rừng phòng hộ, đất
rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên thuộc trường hợp phải báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thì gửi báo cáo về Bộ Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định trình Thủ
tướng Chính phủ trước khi quyết định chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định.
Ủy ban nhân dân tỉnh Long An chỉ đạo, kiểm tra và
chịu trách nhiệm trước Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong việc sử dụng đất tiết
kiệm, hiệu quả, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật.
5. Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất
đai để người sử dụng đất nắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng
mục đích, tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
6. Quản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất nhất là khu vực sẽ chuyển mục đích sử dụng đất để tập trung cho
phát triển kinh tế và chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển dịch vụ,
đô thị để tăng nguồn thu cho ngân sách; đẩy mạnh việc đấu giá quyền sử dụng đất.
Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, khắc phục tình trạng bỏ hoang đất
đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch
phát triển đô thị, khu kinh tế, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, đất cơ sở sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả quỹ đất, khắc
phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất xây dựng
cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi trường.
7. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản
lý, sử dụng đất đai ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm trong thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiên quyết không giải quyết giao đất, cho thuê đất,
chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không có trong
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được giao đất,
cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo quy định của pháp
luật đất đai.
8. Tăng cường điều tra đánh giá về chất lượng, tiềm
năng đất đai; đánh giá thoái hóa đất, ô nhiễm đất; hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ
liệu thông tin về đất đai; đào tạo nguồn nhân lực; nghiên cứu, ứng dụng khoa học,
công nghệ cao trong quản lý đất đai, nâng cao chất lượng công tác dự báo, lập,
thẩm định, quản lý, tổ chức thực hiện và giám sát quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
9. Tăng cường công tác dự báo, thông tin, tuyên
truyền để các cấp, các ngành và người dân địa phương chủ động ứng phó với ảnh
hưởng của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
10. Định kỳ hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh Long An
có trách nhiệm gửi báo cáo kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất về
Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Chính phủ trình Quốc hội theo
quy định.
Điều 3. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan chỉ đạo, kiểm tra việc chuyển đổi đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng,
rừng sản xuất là rừng tự nhiên theo đúng quy hoạch được phê duyệt và quy định của
pháp luật.
Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Long An, Thủ trưởng các Bộ,
ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp
và PTNT, Xây dựng, Công Thương, Giao thông vận tải, Quốc phòng, Công an, Giáo
dục và Đào tạo, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Tư pháp;
- UBND tỉnh Long An;
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long An;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
Nghị quyết 33/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Long An do Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 33/NQ-CP ngày 07/05/2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Long An do Chính phủ ban hành
6.504
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng