HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2020/NQ-HĐND
|
Long
An, ngày 08 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC CHI XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN CƠ SỞ ÁP DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC VÀ QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 24
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Thông tư số 27/2020/TT-BTC
ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí
xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Thực hiện Quyết định số 815/QĐ-BTC
ngày 03/6/2020 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 27/2020/TT-BTC
ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí
xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
Xét Tờ trình số 201/TTr-UBND ngày
10/11/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mức chi xây dựng tiêu chuẩn cơ sở áp dụng trong hoạt động của Cơ quan nhà nước
và quy chuẩn kỹ thuật địa phương trên địa bàn tỉnh Long An; Báo cáo thẩm tra số
907/BC-HĐND ngày 20/11/2020 của Ban kinh tế - ngân sách Hội
đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại
kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất mức chi xây dựng
tiêu chuẩn cơ sở áp dụng trong hoạt động của cơ quan nhà nước và quy chuẩn kỹ
thuật địa phương trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi xây dựng
tiêu chuẩn cơ sở áp dụng trong hoạt động của Cơ quan nhà nước và quy chuẩn kỹ
thuật địa phương trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Đối tượng áp dụng
Nghị quyết này áp dụng đối với các sở,
ngành, địa phương và các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định của
Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006 trên địa bàn tỉnh Long An.
3. Mức chi
a) Chi công lao động thuê ngoài đối với
cán bộ, chuyên gia trực tiếp xây dựng dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật
địa phương (nếu có): 20.000.000 đồng/01 dự thảo đối với tiêu chuẩn cơ sở, quy
chuẩn kỹ thuật địa phương không cần phải khảo sát, khảo nghiệm; 45.000.000 đồng/01
dự thảo đối với tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương cần phải khảo
sát, khảo nghiệm.
b) Chi lập dự án tiêu chuẩn cơ sở,
quy chuẩn kỹ thuật địa phương trình cấp có thẩm quyền phê duyệt: 1.500.000 đồng/01
dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Chi xây dựng thuyết minh dự thảo
tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương, tổng hợp ý kiến góp ý dự thảo
tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Áp dụng định mức chi theo quy
định hiện hành.
d) Chi cho công tác nghiên cứu, phân
tích, đánh giá thực trạng, nghiên cứu tài liệu kỹ thuật, xây dựng báo cáo phân
tích kết quả điều tra, khảo sát, khảo nghiệm, thử nghiệm phục vụ cho việc xây dựng
tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Áp dụng định mức chi theo quy
định hiện hành.
đ) Chi thuê chuyên gia trong nước: Áp
dụng định mức chi quy định tại Thông tư số 02/2015/TT-BLĐTBXH ngày 12/01/2015 của
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mức lương đối với chuyên gia trong
nước làm cơ sở dự toán gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn áp dụng hình thức hợp đồng
theo thời gian sử dụng vốn nhà nước. Tổng dự toán kinh phí thuê chuyên gia
trong nước không vượt quá 30% tổng dự toán kinh phí của dự án xây dựng tiêu chuẩn
cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương.
e) Chi thuê chuyên gia nước ngoài:
Trong trường hợp phát sinh nhu cầu thuê chuyên gia nước ngoài, đơn vị căn cứ nội
dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh giá
kết quả thuê chuyên gia. Tổng dự toán kinh phí thuê chuyên gia nước ngoài không
vượt quá 50% tổng dự toán kinh phí của dự án xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn
kỹ thuật địa phương.
f) Chi lấy ý kiến nhận xét của thành
viên Ban kỹ thuật tiêu chuẩn cơ sở, Ban biên soạn hoặc tổ biên soạn xây dựng
tiêu chuẩn cơ sở, của các chuyên gia, nhà khoa học đối với dự thảo tiêu chuẩn cơ
sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương: 500.000 đồng cho một
thành viên đối với mỗi dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn
kỹ thuật địa phương.
g) Chi mua vật tư, văn phòng phẩm,
nguyên, nhiên vật liệu, tiêu chuẩn, quy trình, tài liệu kỹ thuật, bí quyết công
nghệ phục vụ cho việc xây dựng dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa
phương: Căn cứ khối lượng công việc, chế độ, định mức hiện hành (nếu có) và các
báo giá liên quan.
h) Chi tổ chức các cuộc họp Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn cơ sở, Ban biên soạn hoặc tổ biên soạn xây dựng tiêu chuẩn cơ
sở:
- Trưởng ban: 150.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên Ban kỹ thuật:
100.000 đồng/người/buổi.
i) Chi tổ chức hội thảo khoa học, hội
nghị chuyên đề, tham gia góp ý cho dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật
địa phương, mức chi như sau:
- Chủ trì cuộc họp: 600.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi.
j) Chi dịch và hiệu đính tài liệu từ
tiếng nước ngoài sang tiếng Việt và dịch tiếng Việt sang tiếng nước ngoài: Áp dụng
định mức chi quy định tại Nghị quyết số 28/2017/NQ-HĐND ngày 14/7/2017 của HĐND
tỉnh về việc định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công
tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Long An.
k) Chi cho hoạt động khảo sát, điều
tra phục vụ công tác xây dựng dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa
phương: Áp dụng định mức chi quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày
08/12/2017 của HĐND tỉnh về quy định nội dung chi và mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê trên địa bàn tỉnh Long An.
l) Chi mua mẫu, thử nghiệm, khảo nghiệm
trong nước, ngoài nước về các nội dung của dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn
kỹ thuật địa phương: Tùy theo từng lĩnh vực cụ thể thực hiện theo yêu cầu thực
tế phát sinh và báo giá tương ứng của nhà cung cấp.
m) Chi nhận xét đánh giá phản biện hoặc
thẩm tra hoặc thẩm định của thành viên Hội đồng thẩm tra, Hội đồng thẩm định đối
với dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương: 500.000 đồng/01
báo cáo phản biện hoặc báo cáo thẩm tra hoặc báo cáo thẩm định.
n) Chi họp hội đồng thẩm tra, thẩm định
dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương, mức chi được quy định
như sau:
- Chủ tịch Hội đồng: 1.000.000 đồng/người/buổi.
- Các thành viên Hội đồng: 500.000 đồng/người/buổi.
o) Chi công tác phí: Thực hiện theo
quy định tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 của HĐND tỉnh về việc
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị của các cơ quan nhà nước, đơn
vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức
hội sử dụng kinh phí do ngân sách nhà nước hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Long An.
p) Một số khoản chi khác liên quan trực
tiếp đến việc xây dựng dự thảo tiêu chuẩn cơ sở, quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
Thực hiện theo các văn bản quy định về định mức, tiêu chuẩn, chế độ chi tiêu
tương ứng của Bộ Tài chính và các quy định khác có liên quan.
Trường hợp những văn bản dẫn chiếu
thực hiện tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng
theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế tương ứng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 24 thông qua ngày 08/12/2020 và có hiệu lực
kể từ ngày 01/01/2021./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội
(b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. Quốc hội, VPCP (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh (Phòng CTHĐND 02b);
- Trang Thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (X).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Được
|