ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 267/QĐ-UBND
|
Sóc Trăng, ngày 29 tháng 01 năm
2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC
TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010
của Chính phủ về việc kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 47/2013/QĐ-UBND ngày 13 tháng 12 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc ban hành Quy chế phối hợp trong việc
công bố, công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 55/TTr-SVHTTDL ngày 20 tháng 01 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn
tỉnh
Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại
Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ
sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành
thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật
để công bố.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin
và Truyền thông, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tỉnh S
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ TP);
- [email protected];
- Lưu: HC,
VX, VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Nghiệp
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số 267
/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
Số TT
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Số trang
|
|
Lĩnh vực Văn hóa quần chúng, văn hóa
dân tộc và tuyên truyền cổ động
|
|
1
|
Công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
|
|
2
|
Công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương
|
|
3
|
Công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”
|
|
4
|
Công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh
đô thị”
|
|
|
Tổng số: 04 TTHC
|
|
PHẦN II. NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH SÓC TRĂNG
Lĩnh vực Văn hóa quần chúng, văn hóa dân tộc và
tuyên truyền cổ động
1. Thủ tục công nhận “Thôn văn hóa”, “Làng văn
hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa” và tương đương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Khu dân cư đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa
với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
* Bước 2: Trưởng Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư chủ
trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản và tương đương) họp khu dân cư đề
nghị công nhận khu dân cư văn hóa;
* Bước 3: Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận khu dân cư
văn hóa, Phòng Văn hóa - Thông tin phối hợp với Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và
các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có biên bản kiểm tra);
* Bước 4: Phòng Văn hóa - Thông tin phối hợp với Mặt trận
Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện ra quyết định công nhận; công nhận lại và cấp Giấy công nhận cho
các khu dân cư văn hóa.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hóa
của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã:
. Báo cáo 02 năm (công nhận lần đầu);
. Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên bản kiểm tra
hàng năm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại);
+ Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa - Thông tin cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, bộ
phận Thi đua - Khen thưởng cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính và Giấy công nhận (theo mẫu số 02).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
+ Điều kiện 1:
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát
triển:
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người
nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (dưới đây gọi là bình quân chung);
b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ
có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền,
phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác
và liên kết phát triển kinh tế;
d) Tỷ lệ lao động có việc làm, thu nhập bình
quân đầu người/năm cao hơn mức bình quân chung;
đ) Có 80% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận
động xây dựng nông thôn mới; xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế-xã hội ở
cộng đồng.
2. Đời sống văn hóa tinh thần lành mạnh, phong
phú:
a) Nhà Văn hóa-Khu thể thao thôn (làng, ấp, bản
và tương đương) từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch;
b) Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút
40% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các
quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; không có
hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở
cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;
đ) Có 70% trở lên hộ gia đình được công nhận
“Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 3 năm
trở lên;
e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên; có phong trào “khuyến
học”, khuyến tài;
g) Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh;
không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; giảm tỷ lệ trẻ em bị suy dinh
dưỡng, trẻ em được tiêm chủng đầy đủ và phụ nữ có thai được khám định kỳ;
h) Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá
gia đình;
i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng
cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
a) Có tổ vệ sinh thường xuyên quét dọn vệ sinh,
thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định;
b) Tỷ lệ hộ gia đình có 3 công trình hợp vệ sinh
(nước sạch, nhà tắm, hố xí) đạt chuẩn, cao hơn mức bình quân chung; các cơ sở sản
xuất, kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường;
c) Nhà ở khu dân cư, các công trình công cộng,
nghĩa trang được xây dựng từng bước theo quy hoạch;
d) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao
ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; vận động nhân dân xây dựng
cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái; trồng cây
xanh.
4. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và
nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả; hầu hết những
mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
c) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất,
kiến nghị của nhân dân giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở, cộng đồng dân
cư; không có khiếu kiện đông người trái pháp luật;
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng
lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại
biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính
quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu
tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu
quả.
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ
nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước,
phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc
các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao
hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ
thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ
em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất
hạnh.
+Điều kiện 2:
Thời gian đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa từ
02 năm trở lên (công nhận lần đầu); 03 năm trở lên (công nhận lại).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa” và tương đương.
PHỤ LỤC
(Theo Thông tư số 12
/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
Mẫu Giấy công nhận danh hiệu "Gia đình văn
hóa"; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa” và tương đương.
1- Kích thước:
- Chiều dài: 360 mm, chiều rộng: 270 mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 290 mm, chiều
rộng 210 mm
2- Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định
lượng: 150g/m2.
3- Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu,
chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).
4- Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc hiệu (2).
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định (3).
- Dòng 4: Tặng danh hiệu … (4).
- Dòng 5: Danh hiệu "Gia đình văn
hóa"; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa” và tương đương (5).
Khoảng trống
- Dòng 6: Tên đơn vị (cá nhân) được tặng thưởng
(6).
- Dòng 7: Thành tích (7).
Khoảng trống
- Dòng 8:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8)
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9).
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (10).
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (11).
Ghi chú:
- (1): In hình Quốc huy;.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).
- (3): Thẩm quyền quyết định:
+ Dòng chữ: “Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện”
đối với mẫu Giấy công nhận thôn, làng ấp, bản, tổ dân phố văn hóa và tương
đương 03 năm (chữ in, màu đỏ).
- (4): Chữ in, màu đen.
- (5): Chữ in, màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
- (11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho
phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
Mẫu số 02:
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
ĐIỆN BIÊN
CÔNG NHẬN
DANH HIỆU “BẢN VĂN HÓA”
Bản 1, xã Thanh Chăn, huyện Điện
Biên, tỉnh Điện Biên
Đã đạt danh hiệu “Bản văn hóa” 3
năm (2009-2011)
Quyết định số: 246/QĐ-KT
Vào Sổ số: 06/QĐ-KT
|
Điện Biên, ngày 03 tháng 12 năm
2011
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn C
|
|
2. Thủ tục công nhận “Tổ dân phố văn hóa” và
tương đương
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Khu dân cư đăng ký xây dựng khu
dân cư văn hóa với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã;
* Bước 2: Trưởng Ban công tác Mặt trận ở
khu dân cư chủ trì phối hợp với Trưởng thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố và tương
đương) họp khu dân cư đề nghị công nhận khu dân cư văn hóa;
* Bước 3: Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công
nhận khu dân cư văn hóa, Phòng Văn hóa-Thông tin phối hợp với Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc cấp huyện và các ngành, đoàn thể thành viên Ban Chỉ đạo Phong trào
“Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tiến hành kiểm tra (có
biên bản kiểm tra);
* Bước 4: Phòng Văn hóa-Thông tin phối
hợp với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện và bộ phận Thi đua, Khen thưởng trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận; công nhận lại và
cấp Giấy công nhận cho các khu dân cư văn hóa.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại
Uỷ ban nhân dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Báo cáo thành tích xây dựng khu dân cư văn hóa
của Ban công tác Mặt trận ở khu dân cư, có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã:
. Báo cáo 02 năm (công nhận lần đầu);
. Báo cáo 03 năm; kèm theo Biên bản kiểm tra
hàng năm của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã (công nhận lại);
+ Công văn đề nghị của Ủy ban nhân dân cấp xã;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, bộ
phận Thi đua-Khen thưởng cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định hành chính và Giấy công nhận (theo mẫu số 02).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có): có
+ Điều kiện 1:
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát
triển:
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người
nghèo”, không còn hộ đói, tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của tỉnh
(dưới đây gọi là bình quân chung);
b) Có phong trào xóa nhà tạm, dột nát; tỷ lệ hộ
có nhà bền vững cao hơn mức bình quân chung;
c) Đạt tỷ lệ trên 80% lao động trong độ tuổi có
việc làm thường xuyên, thu nhập ổn định; thu nhập bình quân đầu người/năm cao
hơn mức bình quân chung;
d) Có nhiều hoạt động hiệu quả: Về tuyên truyền,
phổ biến và ứng dụng khoa học - kỹ thuật; phát triển nghề truyền thống; hợp tác
và liên kết phát triển kinh tế.
2. Có đời sống văn hóa lành mạnh, phong phú:
a) Xây dựng nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp
với điều kiện của khóm; có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao và vui chơi giải trí
dành cho người lớn và trẻ em; thu hút trên 60% trở lên số người dân tham gia
các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
b) Duy trì phong trào văn hóa, thể thao, thu hút
60% trở lên số người dân tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao ở cộng đồng;
c) Có 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các
quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; nếp sống
văn minh đô thị; không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan;
d) Không phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở
cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại;
đ) Có 80% trở lên hộ gia đình được công nhận
“Gia đình văn hóa”, trong đó ít nhất 60% gia đình văn hóa được công nhân 3 năm
liên tục trở lên;
e) 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến
trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên; có phong trào
“khuyến học”, khuyến tài;
g) Không có hành vi gây lây truyền dịch bệnh;
không để xảy ra ngộ độc thực phẩm đông người; không có trẻ em bị suy dinh
dưỡng; 100% trẻ em được tiêm chủng mở rộng và phụ nữ có thai được khám định kỳ;
h) Thực hiện tốt công tác dân số kế hoạch hoá
gia đình;
i) Có nhiều hoạt động đoàn kết giữ gìn và phát
huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng
cảnh và các công trình công cộng; bảo tồn các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống ở địa phương.
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp:
a) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố; không gây
cản trở giao thông, không đặt biển quảng cáo sai quy định, không làm mái che,
cơi nới gây mất mỹ quan đô thị;
b) Nhà ở khu dân cư và các công trình công cộng
được xây dựng theo quy hoạch, đúng quy định pháp luật về xây dựng, kiến trúc
hài hòa cảnh quan đô thị;
c) Thường xuyên tuyên truyền, nhắc nhở, nâng cao
ý thức của người dân về bảo vệ môi trường sinh thái; không tháo nước thải và
vứt rác ra đường; 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn đạt tiêu chuẩn
về môi trường; bảo vệ hệ thống thoát nước; các điểm thu gom và xử lý rác thải.
4. Chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước:
a) Có 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và
nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước và quy định của địa phương;
b) Hoạt động hòa giải có hiệu quả, hầu hết những
mâu thuẫn bất hòa được giải quyết tại cộng đồng;
c) Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở; phản ánh kịp thời những đề xuất,
kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không có khiếu
kiện đông người trái pháp luật;
d) Tuyên truyền và tạo điều kiện cho các tầng
lớp nhân dân ở khu dân cư tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại
biểu dân cử, cán bộ công chức Nhà nước; tham gia xây dựng Chi bộ Đảng, chính
quyền đạt danh hiệu “Trong sạch, vững mạnh”; các tổ chức đoàn thể đạt danh hiệu
tiên tiến trở lên hàng năm; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu
quả.
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn
nhau trong cộng đồng:
a) Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước,
phát triển phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, nhằm chăm sóc
các gia đình chính sách, người có công với cách mạng có mức sống bằng hoặc cao
hơn mức bình quân chung;
b) Thực hiện tốt các hoạt động “Nhân đạo từ
thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ
em mồ côi, người tàn tật, nạn nhân chất độc da cam-dioxin và những người bất
hạnh.
+ Điều kiện 2:
Thời gian đăng ký xây dựng khu dân cư văn hóa từ
02 năm trở lên (công nhận lần đầu); 03 năm trở lên (công nhận lại).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 12/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”;
“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn
hóa” và tương đương. Có hiệu lực từ ngày 24/11/2011.
PHỤ LỤC
(Theo Thông tư số 12
/2011/TT-BVHTTDL ngày 10 tháng 10 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
Mẫu Giấy công nhận danh hiệu "Gia đình văn
hóa"; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa” và tương đương.
1- Kích thước:
- Chiều dài: 360 mm, chiều rộng: 270 mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 290 mm, chiều
rộng 210 mm
2- Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định
lượng: 150g/m2.
3- Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu,
chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).
4- Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc hiệu (2).
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định (3).
- Dòng 4: Tặng danh hiệu … (4).
- Dòng 5: Danh hiệu "Gia đình văn
hóa"; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa” và tương đương (5).
Khoảng trống
- Dòng 6: Tên đơn vị (cá nhân) được tặng thưởng
(6).
- Dòng 7: Thành tích (7).
Khoảng trống
- Dòng 8:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8)
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9).
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (10).
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (11).
Ghi chú:
- (1): In hình Quốc huy;.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).
- (3): Thẩm quyền quyết định:
+ Dòng chữ: “Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện”
đối với mẫu Giấy công nhận thôn, làng ấp, bản, tổ dân phố văn hóa và tương
đương 03 năm (chữ in, màu đỏ).
- (4): Chữ in, màu đen.
- (5): Chữ in, màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
- (11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho
phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
Mẫu số 02
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
ĐIỆN BIÊN
CÔNG NHẬN
DANH HIỆU “BẢN VĂN HÓA”
Bản 1, xã Thanh Chăn, huyện Điện
Biên, tỉnh Điện Biên
Đã đạt danh hiệu “Bản văn hóa” 3
năm (2009-2011)
Quyết định số: 246/QĐ-KT
Vào Sổ số: 06/QĐ-KT
|
Điện Biên, ngày 03 tháng 12 năm
2011
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn C
|
|
3. Thủ tục: Công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới”
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức Lễ phát động xây dựng “Xã đạt chuẩn
văn hóa nông thôn mới” trên địa bàn cấp huyện; phổ biến tiêu chuẩn công nhận
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”; hướng dẫn các xã đăng ký xây dựng “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
* Bước 2: Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn
kết xây dựng đời sống văn hóa” xã đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
* Bước 3: Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” xã họp thông qua Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt
chuẩn văn hóa nông thôn mới”, gửi Ủy ban nhân dân xã;
* Bước 4: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã đề nghị Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”;
* Bước 5: Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” cấp huyện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện tiêu
chuẩn công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” (có biên bản kiểm tra);
* Bước 6: Phòng Văn hóa-Thông tin cấp huyện phối hợp với
bộ phận thi đua, khen thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
ra quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”.
* Bước 7: Căn cứ hồ sơ đề nghị và biên bản kiểm tra, đánh
giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới” của Ban
Chỉ đạo cấp huyện. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận
“Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới”, kèm theo Giấy công nhận; trường hợp không
công nhận, phải có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân xã và nêu rõ lý do chưa công
nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Uỷ ban
nhân dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Báo cáo thành tích xây dựng “Xã đạt chuẩn văn
hóa nông thôn mới” của Trưởng Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” xã, có xác nhận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã:
+ Báo cáo thành tích 02 năm (công nhận lần đầu);
+ Báo cáo thành tích 05 năm (công nhận lại).
* Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
xã.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa-Thông tin cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi đua-Khen thưởng
cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết
định hành chính và Giấy công nhận (theo mẫu số 1 và mẫu số 2).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Điều kiện 1:
1. Giúp nhau phát triển kinh tế
a) Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người
nghèo”, góp phần xóa hộ đói; giảm hộ nghèo trong xã xuống dưới mức bình quân
chung của tỉnh;
b) Có 80% trở lên hộ gia đình (làm nông nghiệp)
trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học-kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất
nông nghiệp;
c) Có 70% trở lên hộ gia đình tham gia các hình
thức hợp tác phát triển kinh tế;
d) Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh
doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân.
2. Nâng cao chất lượng xây dựng gia đình văn
hóa; ấp văn hóa
a) Có 60% trở lên gia đình được công nhận “Gia
đình văn hóa” 3 năm trở lên;
b) Có 70% trở lên hộ gia đình cải tạo được vườn
tạp, không để đất hoang, khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp;
c) Có 15% trở lên hộ gia đình phát triển kinh
tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn;
d) Có từ 50% ấp trở lên được công nhận và giữ
vững danh hiệu “Ấp văn hóa” liên tục từ 5 năm trở lên;
đ) Có 50% trở lên ấp vận động được nhân dân đóng
góp xây dựng và nâng cấp cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế, văn hóa, xã hội ở cộng
đồng.
3. Xây dựng thiết chế và phong trào văn hóa, thể
thao cơ sở
a) Trung tâm Văn hóa-Thể thao xã có cơ sở vật
chất, trang thiết bị bảo đảm; ổn định về tổ chức; hoạt động thường xuyên, hiệu
quả; từng bước đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) 100% ấp có Nhà Văn hóa-Khu thể thao; trong đó
50% Nhà Văn hóa-Khu thể thao đạt chuẩn theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch;
c) 100% ấp duy trì được phong trào sinh hoạt câu
lạc bộ; phong trào văn hóa, văn nghệ và thể thao quần chúng. Hằng năm, xã tổ
chức được Liên hoan văn nghệ quần chúng và thi đấu các môn thể thao;
d) Di tích lịch sử-văn hóa, cảnh quan thiên
nhiên được bảo vệ; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao truyền thống và
thuần phong mỹ tục của địa phương được bảo tồn.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn
hóa nông thôn
a) 75% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy
định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo các quy
định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh
nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn xã hội
phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có;
c) 100% ấp có tổ vệ sinh, thường xuyên quét dọn,
thu gom rác thải về nơi quy định. Xã tổ chức tốt việc xử lý rác thải tập trung
theo quy chuẩn về môi trường; nghĩa trang xã, ấp được xây dựng và quản lý theo
quy hoạch;
d) Đạt chất lượng, hiệu quả thực hiện các phong
trào: “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; phòng chống tội phạm; bảo
vệ an ninh trật tự an toàn xã hội; đền ơn đáp nghĩa; nhân đạo từ thiện; an toàn
giao thông và các phong trào văn hóa-xã hội khác ở nông thôn.
5. Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,
chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 90% trở lên người dân được phổ biến và nghiêm
chỉnh thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước và các quy định của địa phương;
b) 80% trở lên hộ gia đình nông dân tham gia
thực hiện cuộc vận động xây dựng nông thôn mới; tham gia xây dựng cơ sở vật
chất hạ tầng kinh tế-xã hội nông thôn mới;
c) 100% ấp xây dựng và thực hiện hiệu quả quy
ước cộng đồng, quy chế dân chủ ở cơ sở; không có khiếu kiện đông người, trái
phát luật;
d) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa, thông
tin, thể thao và du lịch được xây dựng theo quy hoạch và quản lý theo pháp
luật; không tàng trữ và lưu hành văn hóa phẩm có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Thời gian đăng ký xây dựng “Xã đạt chuẩn văn hóa
nông thôn mới” từ 02 năm trở lên (công nhận lần đầu), từ 05 năm trở lên (công
nhận lại)
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 17/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết về
tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới”.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông tư số 17
/2011/TT-BVHTTDL ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch)
Mẫu Giấy công nhận "Xã đạt chuẩn văn hóa
nông thôn mới".
1- Kích thước:
- Chiều dài: 360 mm, chiều rộng: 270 mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 290 mm, chiều
rộng 210 mm
2- Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng:
150g/m2.
3- Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính
giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).
4- Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc hiệu (2).
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định (3).
- Dòng 4: Tặng danh hiệu … (4).
- Dòng 5: "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn
mới" (5).
Khoảng trống
- Dòng 6: Tên đơn vị (cá nhân) được tặng thưởng
(6).
- Dòng 7: Thành tích (7).
Khoảng trống
- Dòng 8:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8)
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9).
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (10).
Khoảng trống (3,5 cm):
chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (11).
Ghi chú:
- (1): In hình Quốc huy;.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).
- (3): Thẩm quyền quyết định: Dòng chữ: “Chủ
tịch ủy ban nhân dân cấp huyện” (chữ in, màu đỏ).
- (4): Chữ in, màu đen.
- (5): Chữ in, màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
- (11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho
phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
Mẫu số 1:
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔ
LƯƠNG
CÔNG NHẬN
“XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN
MỚI”
Xã Tân Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh
Nghệ An
Đã đạt “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới” năm 2011
Quyết định số: 246/QĐ-KT
Vào Sổ số: 06/QĐ-KT
|
Đô Lương, ngày 03 tháng 12 năm
2011
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn C
|
|
|
Mẫu số 2:
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ĐÔ
LƯƠNG
CÔNG NHẬN
“XÃ ĐẠT CHUẨN VĂN HÓA NÔNG THÔN
MỚI”
Xã Tân Sơn, huyện Đô Lương, tỉnh
Nghệ An
Đã đạt “Xã đạt chuẩn văn hóa nông
thôn mới” 5 năm (2007-2011)
Quyết định số: 246/QĐ-KT
Vào Sổ số: 06/QĐ-KT
|
Đô Lương, ngày 03 tháng 12 năm
2011
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn C
|
|
4. Thủ tục: Công nhận “Phường, Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị”
- Trình tự thực hiện:
* Bước 1: Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” phường, thị trấn:
+ Đăng ký xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn
văn minh đô thị” với Ủy ban nhân dân cấp huyện;
+ Tổ chức Lễ phát động xây dựng “Phường, Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (Phổ biến tiêu chuẩn và thông qua kế hoạch
xây dựng “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”);
+ Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện;
+ Xây dựng báo cáo thành tích gửi Ủy ban nhân
dân phường, thị trấn.
* Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, thị trấn có
Công văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận “Phường, Thị trấn
đạt chuẩn văn minh đô thị”
* Bước 3: Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây
dựng đời sống văn hóa” cấp huyện tổ chức kiểm tra, thẩm định kết quả thực hiện
tiêu chuẩn công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (có văn
bản kiểm tra).
* Bước 4: Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện phối hợp
với Bộ phận Thi đua - Khen thưởng cùng cấp trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét, quyết định công nhận và cấp Giấy công nhận “Phường, Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị”; trường hợp không công nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện
có văn bản nêu rõ lý do chưa công nhận, gửi về Ủy ban nhân dân phường, thị
trấn.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trong giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần (trừ thứ bảy, chủ nhật, ngày lễ nghỉ).
- Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp Ủy ban nhân
dân cấp huyện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Báo cáo thành tích có xác nhận của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân phường, thị trấn:
+ Báo cáo 02 (hai) năm, đối với công nhận lần
đầu;
+ Báo cáo 05 (năm) năm, đối với công nhận lại.
* Công văn đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân
phường, thị trấn.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân
cấp huyện.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Văn
hóa - Thông tin cấp huyện.
+ Cơ quan phối hợp: Bộ phận Thi đua - Khen
thưởng cấp huyện.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
hành chính và Giấy công nhận (theo mẫu số 1, mẫu số 2).
- Lệ phí (nếu có): không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính (nếu có):
- Điều kiện 1:
1. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy
hoạch
a) Quy hoạch chung đô thị, quy hoạch chi tiết đô
thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được công bố công khai rộng rãi;
b) Xây dựng, nâng cấp, cải tạo 90% trở lên các
công trình công cộng về hành chính, văn hóa-xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị;
c) Đạt 100% công trình công cộng xây mới (kể
từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm
bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
d) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý Nhà nước về
xây dựng; phát huy vai trò tự quản cộng đồng trong việc thực hiện quy hoạch
kiến trúc, xây dựng đô thị;
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công
trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không lấn chiếm, sử
dụng diện tích đất công và công trình công cộng vào mục đích thương mại, nhà ở.
2. Nâng cao chất lượng Gia đình văn hóa, ấp,
khóm văn hóa
a) 85% trở lên gia đình được công nhận “Gia đình
văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
b) 50% trở lên nhà ở của người dân được xây dựng
mới, hoặc cải tạo, chỉnh trang, làm đẹp kiến trúc đô thị;
c) 80% trở lên ấp, khóm được công nhận “Ấp, khóm
văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
d) 100% ấp, khóm vận động được người dân tham
gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và đảm bảo vệ sinh môi trường;
đ) 90% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm
trở lên.
3. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn
hóa đô thị
a) 80% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt các quy
định hiện hành về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp
sống văn minh đô thị;
b) Không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản
trở giao thông, không cơi nới, làm mái che, mái vẩy, đặt biển quảng cáo sai quy
định, gây mất mỹ quan đô thị;
c) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, tỷ lệ đất giao
thông tĩnh, tiêu chuẩn cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị theo quy định;
d) Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom rác thải
theo quy định; 95% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn quy định về môi
trường;
đ) Xây dựng quan hệ cộng đồng thân thiện, đoàn
kết giúp nhau “Xóa đói, giảm nghèo”; hợp tác phát triển kinh tế.
4. Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao
a) Trung tâm Văn hóa - Thể thao phường, thị trấn
có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường
xuyên hiệu quả;
b) 80% trở lên ấp, khóm có điểm sinh hoạt văn
hóa, thể thao hoạt động thường xuyên; thu hút đông đảo các tầng lớp nhân dân
tham gia;
c) Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ
quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích
lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh; các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể
thao dân gian truyền thống ở địa phương;
d) Thực hiện tốt Phong trào “Toàn dân đoàn kết
xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an
toàn giao thông; không phát sinh tệ nạn xã hội, trọng án hình sự.
5. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối
của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương
a) 95% trở lên hộ gia đình được phổ biến và
nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước và các quy định của địa phương;
b) 100% ấp, khóm xây dựng và thực hiện tốt quy
ước khu dân cư; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được
giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu
kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật;
c) Tổ chức các hoạt động để nhân dân tham gia
giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở, đấu tranh phòng chống
tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội;
d) Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp
luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi
phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ;
đ) Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được
xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ
sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại.
- Điều kiện 2:
Thời gian đăng ký công nhận lần đầu “Phường, Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” là 02 năm, đăng ký công nhận lại là 05 năm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL, ngày 24/01/2013 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình
tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị”.
PHỤ LỤC
(Ban hành theo Thông tư
số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
Mẫu Giấy công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô
thị”; “Thị
trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
1. Kích thước:
- Chiều dài: 360 mm, chiều rộng: 270 mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 290 mm, chiều
rộng 210 mm
2. Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng:
150g/m2.
3. Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính
giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (1).
4. Nội dung:
- Dòng 1, 2: Quốc hiệu (2).
Khoảng trống
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định (3).
- Dòng 4: Công nhận … (4).
- Dòng 5: “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”
hoặc “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (5).
Khoảng trống
- Dòng 6: Tên đơn vị được tặng thưởng (6).
- Dòng 7: Thành tích (7).
Khoảng trống
- Dòng 8:
+ Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (8)
- Dòng 9:
+ Bên trái: Số sổ vàng (9).
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (10).
Khoảng trống (3,5 cm): chữ ký, dấu
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (11).
Ghi chú:
- (1): In hình Quốc huy;.
- (2): Quốc hiệu:
+ Dòng chữ: "Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam" (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: "Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc" (chữ thường, đậm, màu đen).
- (3): Thẩm quyền quyết định:
+ Dòng chữ: “Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, thị
xã, thành phố trực thuộc tỉnh” đối với mẫu Giấy công nhận “Phường đạt
chuẩn văn minh đô thị” 02 năm hoặc 05 năm (chữ in, màu đỏ).
+ Dòng chữ: “Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện” đối
với mẫu Giấy công nhận “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” 02 năm hoặc 05 năm
(chữ in, màu đỏ).
- (4): Chữ in, màu đen.
- (5): Chữ in, màu đỏ.
- (6), (7), (8), (9): Chữ thường, màu đen.
- (10): Chữ in, màu đen.
- (11): Chữ thường, màu đen.
- Cỡ chữ trong nội dung, đơn vị tự quy định cho
phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.
Mẫu số 1:
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN HÀ
ĐÔNG
CÔNG NHẬN
“PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”
Phường Văn Quán, quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội
Đã đạt “Phường đạt chuẩn văn minh
đô thị” 02 năm (2012-2013)
Quyết định số: …/QĐ-KT
Vào Sổ số: …/QĐ-KT
|
Hà Đông, ngày tháng
năm 2013
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn C
|
|
Mẫu số 2:
(Quốc huy)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN HUYỆN ĐÔ LƯƠNG
CÔNG NHẬN
“THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN
VĂN MINH ĐÔ THỊ”
Thị trấn Đô Lương,
huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An
Đã đạt “Thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị” 05 năm (2009-2013)
Quyết định số: …/QĐ-KT
Vào Sổ số: …/QĐ-KT
|
Đô Lương, ngày tháng
năm 2013
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn A
|
|