BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
16/2020/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 10
tháng 8 năm 2020
|
THÔNG TƯ
CÔNG
BỐ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN THUỘC ĐỊA PHẬN TỈNH THÁI BÌNH, TỈNH NAM ĐỊNH VÀ KHU VỰC
QUẢN LÝ CỦA CẢNG VỤ HÀNG HẢI THÁI BÌNH
Căn cứ Bộ luật
Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP
ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật
Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Cục
trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư công bố vùng nước các cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định
và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải Thái Bình.
Điều 1. Công bố vùng nước các cảng
biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định
1. Vùng nước cảng biển Thái Bình thuộc địa phận tỉnh
Thái Bình là vùng nước cảng biển tại khu bến Diêm Điền và khu vực cửa sông Trà
Lý.
2. Vùng nước cảng biển Nam Định thuộc địa phận tỉnh
Nam Định là vùng nước cảng biển tại khu vực Ninh Cơ.
Điều 2. Phạm vi vùng nước cảng
biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định
1. Phạm vi vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh
Thái Bình tính theo mực nước thủy triều lớn nhất được quy định như sau:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự TB1, TB2, TB3, TB4 và TB5, có tọa độ
sau đây:
TB1:
|
20°33’48”N,
|
106°34’30”E;
|
TB2:
|
20°30’00”N,
|
106°44’15”E;
|
TB3:
|
20°24’30”N,
|
106°44’15”E;
|
TB4:
|
20°24’30”N,
|
106°39’35”E;
|
TB5:
|
20°28’00”N,
|
106°35’37”E.
|
b) Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm
TB1 chạy dọc theo bờ phải sông Diêm Điền (tính từ biển vào) đến cách cầu Diêm
Điền 100m về phía hạ lưu cắt ngang qua sông chạy dọc theo bờ trái đến cửa sông
Diêm Điền (kể cả lạch cống Diêm Điền và lạch Quang Lang), từ cửa sông Diêm Điền
chạy dọc theo bờ biển đến cửa sông Trà Lý, cắt ngang qua cửa sông Trà Lý sang bờ
trái sông Trà Lý đến điểm TB5.
c) Tọa độ các điểm TB1, TB2, TB3, TB4 và TB5 áp dụng
theo hệ tọa độ VN - 2000 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ WGS-84 như sau:
Vị trí
|
Hệ VN - 2000
|
Hệ WGS - 84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
TB1
|
20°33’48”
|
106°34’30”
|
20°33’44.4”
|
106°34’36.8”
|
TB2
|
20°30’00”
|
106°44’15”
|
20°29’56.4”
|
106°44’21.8”
|
TB3
|
20°24’30”
|
106°44’15”
|
20°24’26.4”
|
106°44’21.8”
|
TB4
|
20°24’30”
|
106°39’35”
|
20°24’26.4”
|
106°39’41.8”
|
TB5
|
20°28’00”
|
106°35’37”
|
20°27’56.4”
|
106°35’43.8”
|
2. Phạm vi vùng nước cảng biển Nam Định thuộc địa
phận tỉnh Nam Định tính theo mực nước thủy triều lớn nhất, được quy định cụ thể
như sau:
a) Ranh giới về phía biển: được giới hạn bởi các đoạn
thẳng nối lần lượt các điểm theo thứ tự ND1, ND2, ND3, ND4 và ND5, có tọa độ
sau đây:
ND1: 20°01’00”N, 106°12’32,65”E;
ND2: 20°01’00”N, 106°16’53”E;
ND3: 19°55’04”N, 106°16’53”E;
ND4: 19°55’04”N, 106°09’53”E;
ND5: 19°57’38,5”N, 106°09’53”E.
b) Ranh giới về phía đất liền: được giới hạn từ điểm
ND1 và ND5 chạy dọc theo hai bờ sông Ninh Cơ đến đường thẳng cắt ngang sông tại
chân cầu Châu Thịnh về phía hạ lưu, thuộc thị trấn Thịnh Long, huyện Hải Hậu.
c) Tọa độ các điểm ND1, ND2, ND3, ND4 và ND5 được
áp dụng theo Hệ tọa độ VN-2000 và được chuyển đổi sang Hệ tọa độ WGS-84 như
sau:
Vị trí
|
Hệ VN-2000
|
Hệ WGS-84
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
Vĩ độ (N)
|
Kinh độ (E)
|
ND1
|
20°01’00”
|
106°12’32,65”
|
20°00’56,42”
|
106°12’39,40”
|
ND2
|
20°01’00”
|
106°16’53”
|
20°00’56,42”
|
106°16’59,75”
|
ND3
|
19°55’04”
|
106°16’53”
|
19°55’00,42”
|
106°16’59,75”
|
ND4
|
19°55’04”
|
106°09’53”
|
19°55’00,42”
|
106°09’59,75”
|
ND5
|
19°57’38,5”
|
106°09’53”
|
19°57’34,9”
|
106°09’59,75”
|
3. Ranh giới vùng nước cảng biển Thái Bình quy định
tại Thông tư này được xác định trên Hải đồ số VN 40009 do Tổng công ty Bảo đảm
an toàn hàng hải Miền Bắc phát hành năm 2015; ranh giới vùng nước cảng biển Nam
Định được xác định trên Hải đồ số VN 50010 do Tổng công ty Bảo đảm an toàn hàng
hải Miền Bắc phát hành năm 2015.
Điều 3. Vùng đón trả hoa tiêu,
vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh bão và các khu nước,
vùng nước có liên quan khác
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam tổ chức công bố
vùng đón trả hoa tiêu, vùng kiểm dịch, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu tránh
bão cho tàu thuyền vào, rời cảng biển Thái Bình, cảng biển Nam Định và các khu
nước, vùng nước khác theo quy định.
Điều 4. Trách nhiệm của Cảng vụ
hàng hải Thái Bình
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của
Bộ luật Hàng hải Việt Nam và các văn bản
quy phạm pháp luật có liên quan đối với hoạt động hàng hải tại cảng biển và
vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định.
2. Căn cứ vào tình hình thực tế về thời tiết, sóng
gió, mớn nước, trọng tải của tàu thuyền và tính chất hàng hóa, chỉ định vị trí
cụ thể cho tàu thuyền đón trả hoa tiêu, kiểm dịch, neo đậu, chuyển tải và tránh
bão trong vùng nước theo quy định, bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải
và phòng ngừa ô nhiễm môi trường.
Điều 5. Trách nhiệm quản lý nhà
nước về hàng hải trong vùng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình và tỉnh Nam Định
Ngoài phạm vi vùng nước quy định tại Điều 2 Thông
tư này, Cảng vụ hàng hải Thái Bình còn có trách nhiệm quản lý nhà nước về an
toàn hàng hải, an ninh hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường trong vùng biển
thuộc địa phận tỉnh Thái Bình, tỉnh Nam Định.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 10
năm 2020.
2. Bãi bỏ Thông tư số 07/2014/TT-BGTVT
ngày 11 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước
cảng biển thuộc địa phận tỉnh Thái Bình và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải
Thái Bình và Thông tư số 46/2018/TT-BGTVT
ngày 20 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về công bố vùng nước
cảng biển thuộc địa phận tỉnh Nam Định và khu vực quản lý của Cảng vụ hàng hải
Nam Định.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường thủy nội địa Việt Nam,
Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Thái Bình, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh
Nam Định, Giám đốc Cảng vụ hàng hải Thái Bình, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 7;
- Bộ trưởng Bộ GTVT;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, PC
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Công
|