TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 42268/CTHN-TTHT
V/v hướng dẫn
thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu
|
Hà Nội, ngày 23 tháng 7 năm 2024
|
Kính gửi: Công Ty Cổ Phần Tường Kính TID
(Địa chỉ: Tầng
3, số 4 Liễu Giai, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội; MST: 0105503674)
Cục Thuế TP Hà Nội nhận được công văn số
01/2024/CV-TCKI ngày 04/6/2024 của Công Ty Cổ Phần Tường Kính TE) (sau đây gọi
tắt là Công ty) hỏi về việc hướng dẫn chính sách thuế suất thuế GTGT với hoạt động
thi công tại Lào,
Cục Thuế TP Hà
Nội có ý kiến như sau:
- Căn cứ Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020
của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ.
+ Tại Khoản 1 Điều 4 quy định về nguyên tắc lập hóa
đơn:
“1. Khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ,
người bán phải lập hóa đơn để giao cho người mua...
+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định về thời điểm lập hóa
đơn:
“1. Thời điểm lập hóa đơn đối với bán hàng hóa (bao gồm
cả bán tài sản nhà nước, tài sản tịch thu, sung quỹ nhà nước và bán hàng dự trữ
quốc gia) là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hằng hóa cho người mua, không phân
biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.”
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2013 của Bộ Tài chính quy định như sau:
+ Tại Khoản 20 Điều 4 quy định như sau:
“20. Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho
bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu
thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng
các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Quan hệ mua bán trao đổi
hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.”
+ Tại Điều 9 quy định về thuế suất 0%:
“Điều 9. Thuế suất 0%
1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất
khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3
Điều này.
Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được
bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp
cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.
a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất
khẩu;
- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;
- Hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt
Nam;
- Phụ tùng, vật tư thay thế để sửa chữa, bảo dưỡng phương tiện, máy
móc thiết bị cho bên nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam;
- Các trường hợp được coi là xuất khẩu theo quy định
của pháp luật:
+ Hàng hóa gia công chuyển tiếp theo quy định của
pháp luật thương mại về hoạt động mua, bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại
lý mua, bán, gia công hàng hóa với nước ngoài
+ Hàng hóa xuất khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật
+ Hàng hóa xuất khẩu để bán tại hội chợ, triển lãm ở nước ngoài.
...đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:
- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài
hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế
GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức
thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này;...
2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:
a) Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Có hợp đồng bán, gia công hàng hóa xuất khẩu; hợp đồng ủy thác xuất khẩu;
- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hóa xuất khẩu qua
ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;
- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều
16 Thông tư này...
b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:
- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở
nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;
- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua
ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;...”
+ Tại Điều 11 quy định về thuế suất 10%:
“Điều 11. Thuế suất 10%
Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông
tư này.
Các mức thuế suất thuế GTGT nêu tại Điều 10, Điều 11 được áp dụng thống nhất cho từng loại hàng hóa, dịch
vụ ở các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công hay kinh doanh thương mại.... ”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế TP Hà Nội có ý
kiến như sau:
Công ty có ký hợp đồng thực hiện gia công nhôm kính
chuyển giao cho bên giao thầu tại Việt Nam thì Công ty phải lập hóa đơn thuế
GTGT theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP và tính thuế GTGT
theo thuế suất hàng hóa cung cấp theo hướng dẫn tại Thông tư số
219/2013/TT-BTC .
Trường hợp Công ty có hoạt động thi công, lắp đặt
công trình ở nước ngoài thì Công ty được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0% nếu đáp
ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC .
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị
và đối chiếu với các văn bản quy phạm pháp luật nêu trên để kê khai và nộp thuế
theo đúng quy định.
Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, nếu có vướng mắc đề nghị đơn vị tham khảo các
văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ
với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 5 để được
hỗ trợ giải quyết.
Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Công Ty Cổ Phần Tường Kính TID được biết và thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như
trên;
- Phòng TTKT5;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục
Thuế;
- Lưu: VT,TTHT(2).
|
KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Hồng Thái
|