ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2673/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày
02 tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TUYỂN
DỤNG CÔNG CHỨC TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2021
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày
25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020
của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017
của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp
xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ;
Căn cứ Thông tư số 07/2015/TT-BNV ngày 11/12/2015 của
Bộ Nội vụ quy định chức danh, mã số ngạch và tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn
các ngạch công chức chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của
Bộ Nội vụ Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với
các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư;
Căn cứ Thông tư số 77/2019/TT-BTC ngày 11/11/2019 của
Bộ Tài chính Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối
với các ngạch công chức chuyên ngành Kế toán, Thuế, Hải quan, Dự trữ;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của
Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức,
thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức,
Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức,
thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng,
dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Chương trình hành động số 04-CTr/TU ngày
09/12/2020 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực và nâng
cao chất lượng công tác cán bộ, nhiệm kỳ 2020 - 2025;
Căn cứ Quyết định số 44/2021/QĐ-UBND ngày
23/11/2021 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định một số nội dung về phân
công, phân cấp tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, viên chức thuộc thẩm
quyền quản lý của UBND tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 5014/QĐ-UBND ngày 30/12/2020 của
UBND tỉnh về việc giao tổng chỉ tiêu biên chế công chức hành chính, số lượng
người làm việc, hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2020/NĐ-CP và Nghị định
số 161/2021/NĐ-CP của Chính phủ năm 2021 của tỉnh Quảng Bình.
Để bổ sung kịp thời đội ngũ công chức có trình độ
chuyên môn vào làm việc tại các cơ quan quản lý nhà nước theo đúng quy định hiện
hành; xét đề nghị của các cơ quan, đơn vị, địa phương và Giám đốc Sở Nội vụ tại
Công văn số 2070/SNV-CBCCVC ngày 23/11/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch tuyển dụng công chức năm 2021 tại tỉnh Quảng Bình gồm các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm bổ sung nguồn nhân lực có trình độ, chuyên
môn, nghiệp vụ theo vị trí việc làm cho các cơ quan, đơn vị, địa phương còn thiếu
so với biên chế được giao và có nhu cầu đăng ký tuyển dụng để đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương.
2. Yêu cầu
- Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu
nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ tiêu biên chế được giao, nhu cầu tuyển dụng của
các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Người được tuyển dụng phải có trình độ chuyên
môn, năng lực theo yêu cầu vị trí việc làm; có phẩm chất đạo đức, am hiểu chính
sách, pháp luật của nhà nước về ngành, lĩnh vực đăng ký tuyển dụng; có khả năng
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
- Việc tuyển dụng phải thực hiện đảm bảo công khai,
minh bạch, khách quan và đúng quy định của pháp luật.
II. BIÊN CHẾ, NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Về số lượng biên chế
- Tổng số biên chế công chức được UBND tỉnh giao
cho các cơ quan hành chính năm 2021 là: 1.736 biên chế;
- Tổng số công chức hiện có tại các cơ quan là: 1.640
người;
- Tổng số biên chế chưa sử dụng tại các cơ quan là:
96 biên chế;
2. Số lượng biên chế cần tuyển ở từng vị trí việc
làm là: 72 chỉ tiêu, trong đó:
- Tổng số chỉ tiêu xét tuyển, thi tuyển công chức: 52
chỉ tiêu (có chỉ tiêu, vị trí việc làm đăng ký tuyển dụng công chức chi tiết
kèm theo Phụ lục 1).
- Tổng số chỉ tiêu tiếp nhận vào làm công chức: 20
chỉ tiêu (có chỉ tiêu, vị trí việc làm đăng ký tiếp nhận vào làm công chức
chi tiết kèm theo Phụ lục 2).
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN DỰ
TUYỂN
1. Đối tượng
Người đăng ký dự tuyển vào công chức phải có trình
độ đào tạo tốt nghiệp Đại học trở lên (trong và ngoài nước) đúng ngành hoặc
chuyên ngành cần tuyển, có năng lực, khả năng đáp ứng các yêu cầu công việc của
vị trí việc làm dự tuyển.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt
dân tộc, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có văn bằng tốt nghiệp, chứng chỉ phù hợp với vị
trí việc làm dự tuyển;
- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử
dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam;
Người đăng ký thi tuyển công chức vào các vị trí việc
làm có mã số ngạch 01.003 thì không cần chứng chỉ Ngoại ngữ, Tin học. Các trường
hợp còn lại (bao gồm thi tuyển, xét tuyển (tiếp nhận vào làm công chức)) phải
có chứng chỉ Ngoại ngữ, Tin học, cụ thể:
+ Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc
2 (A2) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số
do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp;
Trong trường hợp chưa có đủ điều kiện theo yêu cầu
trình độ ngoại ngữ nêu trên, người dự tuyển phải có chứng chỉ tiếng Anh trình độ
B trở lên được cơ quan có thẩm quyền theo quy định cấp trước ngày 15/01/2020.
+ Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ
năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn
kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
Trong trường hợp chưa có đủ điều kiện theo yêu cầu
trình độ đạt chuẩn về công nghệ thông tin nêu trên, người dự tuyển phải có chứng
chỉ Tin học trình độ B trở lên.
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
h) Đủ sức khỏe để thực hiện nhiệm vụ;
e) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự
tuyển.
3. Điều kiện, tiêu chuẩn xét
tuyển
Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện tại điểm 2, Mục III
Kế hoạch này, thí sinh đăng ký dự xét tuyển phải là Sinh viên tốt nghiệp đại học
loại xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng có độ tuổi không quá 30 tuổi (tính đến
thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển), có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử
dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt
Nam và phải đảm bảo các điều kiện theo quy định tại Điều 2 của Nghị định số
140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn
cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ, cụ thể:
3.1. Sinh viên tốt nghiệp đại học loại xuất sắc tại
cơ sở giáo dục đại học ở trong nước hoặc nước ngoài được công nhận tương đương
về văn bằng, chứng chỉ theo quy định của pháp luật có kết quả học tập và rèn
luyện xuất sắc các năm học của bậc đại học, trong độ tuổi quy định tại Điều 1
Luật Thanh niên năm 2020 tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng một
trong các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại một trong các kỳ
thi lựa chọn học sinh giỏi cấp tỉnh, đạt giải khuyến khích trở lên trong các kỳ
thi lựa chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc Bằng khen trở lên trong các kỳ thi
lựa chọn học sinh giỏi quốc tế thuộc một trong các môn khoa học tự nhiên (toán,
vật lý, hóa học, sinh học, tin học) và khoa học xã hội (ngữ văn, lịch sử, địa
lý, ngoại ngữ) trong thời gian học ở cấp trung học phổ thông;
b) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi khoa học
- kỹ thuật cấp quốc gia hoặc quốc tế trong thời gian học ở cấp trung học phổ
thông hoặc bậc đại học;
c) Đạt giải ba cá nhân trở lên tại cuộc thi
Ô-lim-pích thuộc một trong các môn toán, vật lý, hóa học, cơ học, tin học hoặc
các chuyên ngành khác trong thời gian học ở bậc đại học được Bộ Giáo dục và Đào
tạo công nhận.
3.2. Người có trình độ thạc sĩ, bác sĩ chuyên khoa
cấp I, bác sĩ nội trú, dược sĩ chuyên khoa cấp I chuyên ngành y học, dược học
và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Đạt tiêu chuẩn quy định tại điểm a hoặc điểm b
hoặc điểm c khoản 3.1 nêu trên;
b) Tốt nghiệp đại học loại khá trở lên và có chuyên
ngành đào tạo sau đại học cùng ngành đào tạo ở bậc đại học.
c) Có độ tuổi không quá 30 tuổi tính đến thời điểm
nộp hồ sơ dự tuyển (theo quy định tại Điều 1 Luật Thanh niên năm 2020).
3.3. Người có trình độ tiến sĩ, bác sĩ chuyên khoa
cấp II, dược sĩ chuyên khoa cấp II chuyên ngành y học, dược học dưới 35 tuổi
theo quy định tại Điều 23 Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính
phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ
tính đến thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn quy định tại
điểm a và điểm b khoản 3.2 nêu trên.
4. Điều kiện, tiêu chuẩn tiếp
nhận vào làm công chức
4.1. Đối tượng tiếp nhận vào làm công chức
- Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;
- Cán bộ, công chức cấp xã;
- Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân
dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức.
4.2. Điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận
Có đủ các điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại điểm
2, Mục III Kế hoạch này; đạt yêu cầu về năng lực, trình độ, kỹ năng theo Bản mô
tả công việc và Khung năng lực từng vị trí việc làm đã được Chủ tịch UBND tỉnh
phê duyệt, cụ thể như sau:
- Có thời gian công tác từ đủ 5 năm trở lên (không
kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác không liên tục thì được
cộng dồn, kể cả thời gian công tác nếu có trước đó ở vị trí công việc thuộc các
trường hợp quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 18 Nghị định số
138/2020/NĐ-CP) làm công việc có yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với
vị trí việc làm cần tuyển;
- Có phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, hoàn
thành chức trách nhiệm vụ được giao;
- Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong
thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của
Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
5. Những người sau đây không được
đăng ký dự tuyển công chức:
- Không cư trú tại Việt Nam;
- Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp
hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được
xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh,
cơ sở giáo dục.
IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN
TRONG TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động,
thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng
7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2;
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ
quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu
chuyên ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ
huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm
sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con
bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh
loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con
Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả
điểm vòng 2;
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham
gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết
quả điểm vòng 2.
2. Trường hợp người dự tuyển dụng thuộc nhiều diện
ưu tiên quy định tại khoản 1 Mục này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất
vào kết quả điểm vòng 2.
V. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Xét tuyển
Thực hiện việc xét tuyển đối với những thí sinh
đăng ký thi tuyển nhưng đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số
140/2017/NĐ-CP ngày 05/12/2017 của Chính phủ về chính sách thu hút, tạo nguồn
cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ và những trường hợp
đủ điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận vào làm công chức.
1.1. Xét tuyển công chức được thực hiện theo
2 vòng như sau:
* Vòng 1
Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại hồ sơ, Phiếu đăng
ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người
dự tuyển được tham dự vòng 2.
* Vòng 2
- Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực
thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
- Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có
không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn).
- Thang điểm: 100 điểm.
1.2. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét
tuyển công chức
- Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức phải
có đủ các điều kiện sau:
+ Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
+ Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu
có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được
tuyển dụng của từng vị trí việc làm;
- Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm
bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết
quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì
người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người
trúng tuyển;
- Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công
chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
2. Thi tuyển
Trường hợp có người dự tuyển thuộc đối tượng thu
hút theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP thì thực hiện bằng hình thức
xét tuyển. Nếu người dự tuyển theo hình thức thu hút trúng tuyển, đồng thời hết
chỉ tiêu tuyển dụng tại vị trí đó thì không thực hiện thi tuyển đối với vị trí
đã có người trúng tuyển.
Trường hợp có nhiều người đăng ký thi tuyển vào vị
trí đã có người trúng tuyển bằng hình thức thu hút thì người đăng ký thi tuyển được
đổi nguyện vọng theo nhu cầu vị trí việc làm phù hợp với trình độ chuyên môn
nghiệp vụ; những trường hợp trình độ chuyên môn nghiệp vụ không phù hợp với nhu
cầu vị trí việc làm cần tuyển thì thông báo trả lại Phiếu đăng ký dự tuyển. Những
trường hợp thuộc đối tượng thu hút nhưng xét tuyển mà không trúng tuyển thì
không được tham gia thi tuyển theo Kế hoạch này. Trường hợp thuộc đối tượng thu
hút nhưng không tham gia xét tuyển thì vẫn được tham gia thi tuyển.
2.1. Việc thi tuyển công chức được thực hiện
theo 2 vòng thi như sau:
a) Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên giấy
Nội dung thi gồm 03 phần như sau:
- Phần I: Kiến thức chung, 60 câu hỏi
hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ
chức chính trị - xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các
kiến thức khác để đánh giá năng lực;
Thời gian thi 60 phút.
- Phần II: Ngoại ngữ, gồm 30 câu hỏi
Tiếng Anh theo yêu cầu của vị trí việc làm, trình độ kiến thức thi tương đương
bậc 2 (A2) khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số
01/2014/TT-BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
Thời gian thi: 30 phút.
- Phần III: Tin học, gồm 30 câu hỏi
theo yêu cầu của vị trí việc làm. Nội dung môn thi yêu cầu về chuẩn kỹ năng sử
dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày
11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin;
Thời gian thi: 30 phút.
* Miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1) đối với các trường
hợp sau:
- Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng
trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên
môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển;
- Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở
trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu
cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công
nhận tại Việt Nam theo quy định;
- Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người
dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc
thiểu số.
* Miễn phần thi tin học (vòng 1) đối với các trường
hợp có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin
học, công nghệ thông tin;
* Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả
lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng
phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định.
b) Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
- Hình thức thi: Thi phỏng vấn;
- Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ
năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần
tuyển.
Nội dung thi môn nghiệp vụ chuyên ngành phải căn cứ
vào chức trách, tiêu chuẩn nghiệp vụ chuyên môn của ngạch công chức và phải phù
hợp với yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trong cùng một kỳ thi tuyển, nếu
có các vị trí việc làm yêu cầu chuyên môn, nghiệp vụ khác nhau thì phải tổ chức
xây dựng các đề thi môn nghiệp vụ chuyên ngành khác nhau tương ứng với yêu cầu
của vị trí việc làm cần tuyển;
- Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi
thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị);
- Thang điểm (thi phỏng vấn): 100 điểm;
- Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả
thi phỏng vấn môn nghiệp vụ chuyên ngành vòng 2.
2.2. Xác định người trúng tuyển
a) Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức
phải có đủ các điều kiện sau:
- Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở
lên;
- Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có)
cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng
vị trí việc làm;
b) Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả điểm
thi vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng cần
tuyển dụng thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu
vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng
công chức quyết định người trúng tuyển;
c) Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công
chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VI. QUY TRÌNH TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
CÔNG CHỨC
1. Thông báo công khai nhu cầu
tuyển dụng công chức
- Thông báo tuyển dụng công chức được đăng tải công
khai trên Báo Quảng Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình Quảng Bình, đồng thời
được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc của cơ quan Thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức (Sở Nội vụ).
- Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành
phố có nhu cầu tuyển dụng công chức đăng tải công khai trên Trang thông tin điện
tử của cơ quan, đơn vị, địa phương và niêm yết tại trụ sở làm việc về các nội
dung thông báo tuyển dụng.
2. Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự
tuyển công chức
Người đăng ký dự tuyển công chức nộp trực tiếp Phiếu
đăng ký dự tuyển theo mẫu tại Phụ lục 3, kèm theo 02 ảnh cỡ 3 x 4 và 05 phong
bì có dán tem, ghi rõ địa chỉ người nhận (riêng các trường hợp đăng ký xét tuyển,
tiếp nhận vào làm công chức nộp Phiếu đăng ký dự tuyển kèm theo hồ sơ quy định
tại điểm 3.2, 3.3 mục này) tại Sở Nội vụ (số 72 Ngô Quyền, thành phố Đồng Hới,
tỉnh Quảng Bình) hoặc gửi theo đường bưu chính trong vòng 30 ngày kể từ
ngày thông báo tuyển dụng; trong đó lưu ý các nội dung:
2.1. Phiếu đăng ký dự tuyển
- Người đăng ký dự tuyển công chức phải kê khai các
bằng cấp, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm đã được các cơ sở giáo dục
và đào tạo cấp trước ngày nộp Phiếu đăng ký dự tuyển; không sử dụng giấy chứng
nhận tốt nghiệp tạm thời, giấy chứng nhận đã hoàn thành kỳ thi chờ cấp chứng chỉ
để thay thế các văn bằng, chứng chỉ theo quy định. Không nhận phiếu đăng ký dự
tuyển đối với các trường hợp không kê khai đầy đủ các nội dung theo yêu cầu hoặc
phiếu đăng ký dự tuyển không đúng mẫu.
- Người đăng ký dự tuyển công chức phải kê khai đầy
đủ các nội dung theo yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về
tính chính xác của các thông tin kê khai và tính hợp pháp, hợp lệ các văn bằng,
chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển. Trường hợp phát hiện hành
vi gian lận trong kê khai hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ không hợp pháp, hợp
lệ sẽ bị hủy bỏ kết quả tuyển dụng theo quy định.
- Thời hạn nhận phiếu dự tuyển là 30 ngày kể từ
ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên
Cổng thông tin điện tử của tỉnh Quảng Bình.
- Người đăng ký dự tuyển công chức chỉ được đăng ký
tại một vị trí việc làm. Sau ngày chốt phiếu đăng ký dự tuyển, nếu người đăng
ký dự tuyển nộp phiếu đăng ký dự tuyển vào 2 (hai) vị trí việc làm trở lên sẽ bị
loại khỏi danh sách dự thi.
2.2. Đối với thí sinh đăng ký xét tuyển (đối tượng
theo quy định tại Nghị định số 140/2017/NĐ-CP): Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi
đựng hồ sơ) ghi rõ Hồ sơ đăng ký xét tuyển công chức năm 2021, họ tên, địa chỉ,
số điện thoại liên hệ, mã vị trí việc làm, tên vị trí việc làm dự tuyển vào
phòng, ban chuyên môn thuộc sở, ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và
danh mục tài liệu, gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển;
- Bản sao các văn bằng, bảng điểm, kết quả học tập
theo yêu cầu của vị trí dự tuyển, giấy chứng nhận, giấy khen, bằng khen... được
cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Các văn bằng, bảng điểm, kết quả học tập theo yêu
cầu của vị trí dự tuyển bằng tiếng nước ngoài yêu cầu phải được Cục Khảo thí và
Kiểm định chất lượng, Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận, nộp kèm theo bản dịch
ra Tiếng Việt được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
- Trong trường hợp bằng tốt nghiệp tại các cơ sở nước
ngoài hoặc trong nước không ghi rõ kết quả học tập và rèn luyện loại khá, giỏi,
xuất sắc thì bổ sung các tài liệu chứng minh kết quả học tập và rèn luyện của
người dự tuyển đạt loại khá, giỏi, xuất sắc theo xếp loại của trường (ví dụ bảng
đánh giá xếp loại của trường; thư xác nhận của trường là đạt loại khá, giỏi, xuất
sắc).
2.3. Đối với thí sinh đăng ký tiếp nhận vào làm
công chức: Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi đựng hồ sơ) ghi rõ Hồ sơ đăng ký tiếp
nhận vào làm công chức năm 2021, họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, mã vị
trí việc làm, tên vị trí việc làm dự tuyển vào phòng, ban chuyên môn thuộc sở,
ban, ngành, UBND huyện, thị xã, thành phố và danh mục tài liệu, gồm:
- Phiếu đăng ký dự tuyển
- Sơ yếu lý lịch công chức theo quy định hiện hành
được lập chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của
cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
- Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của
vị trí việc làm cần tuyển (có công chứng hoặc chứng thực). Trường hợp người được
đề nghị tiếp nhận có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc
tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì
không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học. Trường hợp người được đề nghị tiếp
nhận đáp ứng yêu cầu miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1
Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 thì không phải nộp chứng chỉ
ngoại ngữ, tin học;
- Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm
quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;
- Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị
tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực
chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ
quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
- Bản sao các giấy tờ liên quan để xác định thời
gian công tác trong ngành, lĩnh vực cần tuyển: Quyết định tuyển dụng, Hợp đồng
làm việc, Quyết định lương gần nhất và sổ bảo hiểm xã hội (hoặc giấy xác nhận
thời gian tham gia đóng bảo hiểm xã hội).
3. Thành lập Hội đồng tuyển dụng
công chức, Ban Giám sát, các ban giúp việc của Hội đồng tuyển dụng
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng
tuyển dụng công chức và Ban Giám sát kỳ tuyển dụng.
- Hội đồng tuyển dụng công chức có từ 05 đến 07
thành viên gồm:
+ Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo UBND tỉnh;
+ Phó Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Sở Nội
vụ;
+ Các ủy viên Hội đồng là đại diện lãnh đạo các cơ
quan có liên quan.
+ Ủy viên kiêm thư ký Hội đồng là lãnh đạo Phòng
cán bộ, Công chức, Viên chức, Sở Nội vụ.
Hội đồng tuyển dụng công chức làm việc theo nguyên
tắc tập thể, quyết định theo đa số. Trường hợp số ý kiến bằng nhau thì quyết định
theo ý kiến của Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng. Các thành viên Hội đồng tuyển dụng
có trách nhiệm thực hiện các nhiệm vụ được Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng phân
công và chịu trách nhiệm về kết quả công việc trước Hội đồng tuyển dụng. Hội đồng
có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: Thành lập các Ban giúp việc gồm: Ban Kiểm tra
Hồ sơ, Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm
thi, Ban chấm phúc khảo, Ban kiểm tra, sát hạch, Tổ thư ký giúp việc, Tổ bảo vệ.
Các Ban giúp việc của Hội đồng tuyển dụng thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn và
trách nhiệm theo quy định tại Quy chế ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV.
- Ban Giám sát kỳ tuyển dụng thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn và trách nhiệm theo quy định tại Điều 36 Quy chế tổ chức thi tuyển,
xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng
chức danh nghề nghiệp viên chức (ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV
ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ).
4. Danh mục tài liệu
- Danh mục tài liệu phần thi Kiến thức chung, Tin học,
Tiếng Anh và danh mục tài liệu chuyên ngành (phỏng vấn): Trên cơ sở kiểm tra,
rà soát, cập nhật văn bản quy định của Trung ương và UBND tỉnh, các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện liên quan xây dựng danh mục tài liệu tham khảo môn nghiệp
vụ chuyên ngành (phỏng vấn), Tin học, Tiếng Anh; Sở Nội vụ xây dựng danh mục
tài liệu phần thi Kiến thức chung và lĩnh vực nghiệp vụ chuyên ngành Hành chính
- Tổ chức; Văn thư - lưu trữ; Thi đua - khen thưởng.
- Giao Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo Hội đồng tuyển dụng
công chức phê duyệt danh mục tài liệu và đăng tải công khai trên Cổng Thông tin
điện tử tỉnh Quảng Bình, Trang thông tin điện tử Sở Nội vụ để thí sinh biết,
tham khảo.
VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC
TUYỂN DỤNG
Tổ chức thực hiện việc xét tuyển đối với những thí
sinh tham dự thi tuyển đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số
140/2017/NĐ-CP và những đối tượng đủ điều kiện, tiêu chuẩn tiếp nhận vào làm
công chức; sau khi xét tuyển có kết quả trúng tuyển thì tổ chức thực hiện việc
thi tuyển.
1. Thời gian:
- Thời gian xét tuyển: Dự kiến tháng 01/2022. (Thời
gian cụ thể, Hội đồng tuyển dụng có thể điều chỉnh cho phù hợp với tình hình dịch
bệnh Covid-19 và thông báo công khai theo quy định).
- Thời gian thi tuyển: Dự kiến tháng 02/2022. (Thời
gian cụ thể, Hội đồng tuyển dụng có thể điều chỉnh cho phù hợp với tình hình dịch
bệnh Covid-19 và thông báo công khai theo quy định).
2. Địa điểm: Dự kiến Trường Đại học Quảng
Bình.
(Thời gian, địa điểm cụ thể, Hội đồng tuyển dụng
sẽ có thông báo).
VIII. KINH PHÍ TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
- Kinh phí tổ chức tuyển dụng do ngân sách tỉnh cấp.
- Mức thu lệ phí dự thi thực hiện theo quy định tại
Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng
công chức, viên chức. Mức lệ phí thu của thí sinh dự thi: 500.000 đồng/thí
sinh/lần (dưới 100 thí sinh), 400.000 đồng/thí sinh/lần (nếu từ 100 đến dưới
500 thí sinh dự thi) và 300.000 đồng/thí sinh/lần (nếu từ 500 thí sinh dự thi
trở lên); Lệ phí chấm phúc khảo bài thi: 150.000 đồng/bài.
- Thí sinh dự thi nộp lệ phí tuyển dụng cùng thời
điểm nộp Phiếu đăng ký dự tuyển; hồ sơ đăng ký tiếp nhận.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Để tổ chức kỳ tuyển dụng công chức đảm bảo theo quy
định, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu:
1. Hội đồng tuyển dụng công chức:
Tổ chức kỳ tuyển dụng công chức năm 2021 đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện
hành.
- Thành lập và phân công nhiệm vụ cụ thể cho các
ban, các tổ giúp việc.
- Trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định phê duyệt
danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển công chức; phê duyệt kết quả tuyển dụng
công chức;
- Thông báo công khai kết quả tuyển dụng trên Cổng
thông tin điện tử của tỉnh và gửi thông báo bằng văn bản công nhận kết quả
trúng tuyển đến người dự tuyển;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ
chức tuyển dụng.
2. Sở Nội vụ là cơ quan thường
trực của Hội đồng tuyển dụng công chức:
- Tham mưu UBND tỉnh thông báo công khai Kế hoạch
tuyển dụng; tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức,
Ban Giám sát kỳ tuyển dụng công chức.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh và giúp Hội đồng tuyển dụng chuẩn bị đầy đủ
các nội dung, văn bản, tài liệu, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện và
các điều kiện làm việc khác bảo đảm việc tuyển dụng công chức được thực hiện
nghiêm túc, công khai, công bằng, chất lượng và đúng quy định của pháp luật và
đúng các nội dung tại Kế hoạch này.
- Chuẩn bị các cuộc họp của Hội đồng tuyển dụng; rà
soát tiến độ thực hiện các công việc xét tuyển, thi tuyển và những vấn đề phát
sinh trong quá trình tổ chức tuyển dụng.
- Tổ chức tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ
(đối với các trường hợp xét tuyển), thu lệ phí đối với thí sinh dự tuyển công
chức theo thời gian quy định của Hội đồng tuyển dụng; tổng hợp, nộp lệ phí dự
tuyển về Hội đồng tuyển dụng công chức của tỉnh.
- Kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển và hồ sơ (đối với
các trường hợp xét tuyển) đảm bảo đúng điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của
pháp luật và kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2021; tổng hợp danh sách các thí
sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển báo cáo Hội đồng tuyển dụng và
Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tiếp
nhận Phiếu đăng ký dự tuyển, xét duyệt người đủ điều kiện đăng ký dự tuyển.
Hoàn trả Phiếu đăng ký dự tuyển, lệ phí đối với người không đủ điều kiện, tiêu
chuẩn dự tuyển.
- Lập dự toán kinh phí cho việc tổ chức kỳ tuyển dụng,
phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh cấp kinh phí phục vụ kỳ tuyển dụng từ
ngân sách tỉnh theo quy định; chi trả kinh phí tổ chức tuyển dụng đối với các
cơ quan, đơn vị, cá nhân tham gia làm công tác tuyển dụng theo quy định.
- Quyết định tuyển dụng đối với người trúng tuyển;
hủy bỏ kết quả trúng tuyển và quyết định tuyển dụng (nếu có) sau khi có quyết định
phê duyệt kết quả tuyển dụng của Chủ tịch UBND tỉnh theo quy định.
- Đăng tải trên Trang thông tin điện tử Sở Nội vụ tỉnh
Quảng Bình, địa chỉ: https://snv.quangbinh.gov.vn các văn bản liên quan đến kỳ
tuyển dụng công chức: Thông báo kế hoạch tuyển dụng công chức, danh sách thí
sinh đủ điều kiện, tiêu chuẩn tham dự vòng 1, danh sách thí sinh đủ điều kiện,
tiêu chuẩn tham dự vòng 2, danh sách kết quả vòng 2, kết quả tuyển dụng công chức,
danh mục tài liệu ôn tập...
3. Sở Tài chính: Chủ trì, phối
hợp với Sở Nội vụ thẩm định dự toán, đảm bảo đủ kinh phí phục vụ kỳ tuyển dụng
công chức theo quy định; hướng dẫn thanh quyết toán kinh phí phục vụ kỳ tuyển dụng
công chức của tỉnh.
4. Các cơ quan, đơn vị, địa
phương có nhu cầu tuyển dụng công chức: Tiếp nhận, phân công công chức
trúng tuyển theo đúng vị trí việc làm đăng ký tuyển dụng; thực hiện các chế độ,
chính sách đối với công chức trúng tuyển theo quy định; đồng thời bố trí cho
công chức trúng tuyển tham gia đầy đủ các khóa bồi dưỡng theo yêu cầu nhiệm vụ
của công chức đảm nhận.
5. Sở Y tế: Chủ trì, phối hợp
bố trí lực lượng y, bác sĩ để phục vụ kỳ tuyển dụng và hướng dẫn triển khai
công tác phòng, chống dịch Covid-19 đảm bảo an toàn cho kỳ tuyển dụng theo quy
định.
6. Trường Đại học Quảng Bình:
Phối hợp với Sở Nội vụ bố trí địa điểm, cơ sở vật chất để tổ chức các ngày thi,
phỏng vấn.
7. Báo Quảng Bình, Đài Phát thanh
và Truyền hình Quảng Bình: Phối hợp với Sở Nội vụ để thông báo công khai nội
dung Kế hoạch tuyển dụng công chức trên Báo Quảng Bình, Đài Phát thanh và Truyền
hình Quảng Bình.
8. Các cơ quan, đơn vị, địa phương
liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, phối hợp với Sở Nội vụ
(cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức) để triển khai thực hiện
bảo đảm chất lượng, tiến độ các nhiệm vụ; cử người tham gia các ban giúp việc:
Ban đề thi, Ban coi thi, Ban chấm thi, Ban kiểm tra, sát hạch,... của Hội đồng
Tuyển dụng công chức (khi có yêu cầu).
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức tỉnh Quảng
Bình năm 2021. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ
để tổng hợp) xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan hành chính cấp tỉnh;
- Sở Nội vụ;
- VP UBND tỉnh;
- Báo Quảng Bình;
- Đài phát thanh và truyền hình QB;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trường Đại học Quảng Bình;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT; NCVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Thắng
|
PHỤ LỤC 1
CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ VIỆC LÀM ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 2673/KH-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
|
Yêu cầu
|
Lĩnh vực nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Ghi chú
|
Mã số ngạch
|
Mã VTVL
|
Tên vị trí việc
làm
|
Chuyên môn,
nghiệp vụ
|
Khác
|
1
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (17 CHỈ
TIÊU)
|
|
|
1
|
09.319
|
12.2.5
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý trồng trọt,
Phòng Kỹ thuật, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Trồng trọt; Bảo
vệ thực vật; Khoa học cây trồng; Nông học
|
|
Trồng trọt - Bảo vệ
thực vật
|
|
1
|
09.319
|
12.2.6
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý, bảo vệ thực
vật, Phòng Kỹ thuật, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Trồng trọt; Bảo
vệ thực vật; Khoa học cây trồng; Nông học
|
|
Trồng trọt - Bảo vệ
thực vật
|
|
1
|
01.003
|
12.3.2
|
Chuyên viên tham mưu công tác Hành chính - Tổng hợp,
Phòng Hành chính - Tổng hợp, Chi cục Kiểm lâm
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản lý hành
chính công; Tài chính - Ngân hàng
|
|
Hành chính - Tổ chức
|
|
1
|
10.226
|
12.2.13
|
Chuyên viên kiểm lâm, tham mưu công tác theo dõi
sử dụng và phát triển rừng, Phòng Sử dụng và phát triển rừng, Chi cục Kiểm
lâm
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Lâm nghiệp,
Lâm học; Quản lý tài nguyên thiên nhiên; Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài
nguyên rừng và môi trường
|
|
Kiểm lâm
|
|
1
|
10.226
|
12.2.16
|
Chuyên viên kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và
PCCC rừng số 1, Chi Cục Kiểm lâm
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Lâm nghiệp,
Lâm học; Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường
|
Giới tính: Nam
|
Kiểm lâm
|
|
1
|
10.226
|
12.2.16
|
Chuyên viên kiểm lâm, Đội Kiểm lâm cơ động và
PCCC rừng số 2, Chi Cục Kiểm lâm
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Lâm nghiệp,
Lâm học; Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường
|
Giới tính: Nam
|
Kiểm lâm
|
|
3
|
10.226
|
12.2.16
|
Chuyên viên kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm huyện Tuyên
Hóa, Chi Cục Kiểm lâm
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Lâm nghiệp,
Lâm học; Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường
|
Giới tính: Nam
|
Kiểm lâm
|
|
2
|
10.226
|
12.2.16
|
Chuyên viên kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm huyện Bố Trạch,
Chi Cục Kiểm lâm
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Lâm nghiệp,
Lâm học; Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường
|
Giới tính: Nam
|
Kiểm lâm
|
|
2
|
10.226
|
12.2.16
|
Chuyên viên kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm huyện Quảng
Ninh, Chi Cục Kiểm lâm
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Lâm nghiệp,
Lâm học; Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường
|
Giới tính: Nam
|
Kiểm lâm
|
|
1
|
10.226
|
12.2.16
|
Chuyên viên kiểm lâm, phụ trách lĩnh vực pháp chế,
Hạt Kiểm lâm huyện Quảng Ninh, Chi Cục Kiểm lâm
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Nhóm ngành Luật
|
Giới tính: Nam
|
Kiểm lâm
|
|
1
|
10.226
|
12.2.16
|
Chuyên viên kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm huyện Lệ Thủy,
Chi Cục Kiểm lâm
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Lâm nghiệp,
Lâm học; Quản lý tài nguyên rừng; Quản lý tài nguyên rừng và môi trường
|
Giới tính: Nam
|
Kiểm lâm
|
|
1
|
10.226
|
12.2.16
|
Chuyên viên kiểm lâm, phụ trách lĩnh vực pháp chế,
Hạt Kiểm lâm huyện Lệ Thủy, Chi Cục Kiểm lâm
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Nhóm ngành Luật
|
Giới tính: Nam
|
Kiểm lâm
|
|
1
|
01.003
|
12.2.20
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý kinh tế hợp
tác xã và trang trại, Phòng Kinh tế hợp tác và phát triển nông thôn, Chi cục
Phát triển nông thôn
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh; Kế toán tiếng anh;
|
|
Kinh tế hợp tác xã và PTNT
|
|
2
|
SỞ TÀI CHÍNH (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
6.2.7
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý tài chính
hành chính sự nghiệp, Phòng Tài chính hành chính sự nghiệp
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Tài chính;
Tài chính - ngân hàng
|
|
Tài chính
|
|
3
|
THANH TRA TỈNH (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
20.2.2
|
Chuyên viên tham mưu công tác Thanh tra giải quyết
khiếu nại, tố cáo, Phòng Thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo 2
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Tài chính -
Ngân hàng; nhóm ngành Luật
|
|
Thanh tra - pháp chế
|
|
4
|
SỞ DU LỊCH (03 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
25.3.1
|
Chuyên viên tham mưu công tác tổ chức nhân sự,
Văn phòng Sở
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản trị nguồn
nhân lực; Quản trị kinh doanh, du lịch, khách sạn; nhóm ngành Luật
|
|
Hành chính - Tổ chức
|
|
1
|
01.003
|
25.3.2
|
Chuyên viên tham mưu công tác hành chính tổng hợp,
Văn phòng Sở
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Hành chính học;
Kinh doanh quốc tế; nhóm ngành Luật
|
|
Hành chính - Tổ chức
|
|
1
|
01.003
|
25.2.4
|
Chuyên viên tham mưu công tác thanh tra, Thanh
tra Sở
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh du lịch; nhóm ngành Luật
|
|
Thanh tra - pháp chế
|
|
5
|
VĂN PHÒNG UBND TỈNH (02 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
06.031
|
3.3.6
|
Chuyên viên tham mưu công tác Kế toán, Phòng Quản
trị - Tài vụ
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Tài chính; Kế
toán; Kiểm toán
|
|
Tài chính
|
|
1
|
01.003
|
3.3.2
|
Chuyên viên tham mưu công tác hành chính, tổng hợp,
Phòng Hành chính - Tổ chức
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Hành chính học;
Lịch sử
|
|
Hành chính - Tổ chức
|
|
6
|
SỞ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ (02 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
5.2.3
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý kế hoạch và
đầu tư, Phòng Quản lý kinh tế
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Kế hoạch - Đầu
tư; Kế hoạch phát triển
|
|
Kế hoạch - Đầu tư
|
|
1
|
01.003
|
5.2.6
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý về Doanh
nghiệp và kinh tế tập thể, Phòng Quản lý đầu tư
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh; Kinh tế phát triển
|
|
Kế hoạch - Đầu tư
|
|
7
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
7.3.2
|
Chuyên viên tham mưu công tác hành chính tổng hợp,
Văn phòng Sở
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Hành chính học;
Quản trị kinh doanh
|
|
Hành chính - Tổ chức
|
|
8
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
11.2.10
|
Chuyên viên tham mưu công tác pháp chế, Thanh tra
Sở
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Công nghệ hóa
học - Dầu và Khí; Kỹ thuật cơ điện tử
|
|
Thanh tra - pháp chế
|
|
9
|
SỞ Y TẾ (02 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
16.2.4
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý nghiệp vụ
dược, Phòng Nghiệp vụ dược
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Dược sĩ
|
|
Quản lý nghiệp vụ Dược
|
|
1
|
01.003
|
16.2.5
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý nghiệp vụ Y
(phụ trách lĩnh vực Y học cổ truyền), Phòng Nghiệp vụ Y
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Trung Y; Y học
cổ truyền
|
|
Quản lý nghiệp vụ Y
|
|
10
|
VĂN PHÒNG ĐOÀN ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI VÀ HĐND TỈNH
(01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
06.031
|
2.3.3
|
Chuyên viên tham mưu công tác Kế toán
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Tài chính; Kế
toán; Kiểm toán
|
|
Tài chính - Kế toán
|
|
11
|
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
15.2.5
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý về thể dục
thể thao thành tích cao, Phòng Quản lý Thể dục, Thể thao
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Giáo dục thể
chất; Thể dục, thể thao
|
|
Văn hóa - thể thao
|
|
12
|
UBND HUYỆN BỐ TRẠCH (02 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
23.2.6
|
Chuyên viên tham mưu công tác Quản lý thi
đua-khen thưởng, Phòng Nội vụ
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Lý luận và lịch
sử nhà nước và pháp luật; Hành chính học
|
|
Thi đua - khen thưởng
|
|
1
|
01.003
|
23.2.12
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý tài chính -
ngân sách, Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Tài chính;
Tài chính- ngân hàng; Kế toán
|
|
Tài chính
|
|
13
|
UBND THỊ XÃ BA ĐỒN (05 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
06.031
|
24.3.7
|
Chuyên viên tham mưu công tác Kế toán, Văn phòng
HĐND và UBND thị xã
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Tài chính; Kế
toán; Kiểm toán
|
|
Tài chính
|
|
1
|
01.003
|
24.2.8
|
Chuyên viên tham mưu công tác trợ giúp pháp lý và
hòa giải cơ sở, Phòng Tư pháp
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Nhóm ngành Luật
|
|
Tư pháp
|
|
1
|
01.003
|
24.2.11
|
Chuyên viên tham mưu công tác phổ biến và theo
dõi thi hành pháp luật, Phòng Tư pháp
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Nhóm ngành Luật
|
|
Tư pháp
|
|
1
|
01.003
|
24.2.12
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý tài chính -
ngân sách, Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Tài chính;
Tài chính - ngân hàng; Kế toán
|
|
Tài chính
|
|
1
|
01.003
|
24.2.21
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý môi trường,
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Công nghệ kỹ
thuật môi trường; Quản lý tài nguyên và môi trường
|
|
Tài nguyên môi trường
|
|
14
|
UBND HUYỆN MINH HÓA (04 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
23.2.56
|
Chuyên viên tham mưu công tác giải quyết khiếu nại,
tố cáo, Thanh tra huyện
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Kinh tế và quản
lý công; nhóm ngành Luật
|
|
Thanh tra - pháp chế
|
|
1
|
01.003
|
23.2.12
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý tài chính -
ngân sách, Phòng Tài chính - Kế hoạch
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Tài chính;
Tài chính - ngân hàng; Kế toán
|
|
Tài chính
|
|
1
|
01.003
|
23.2.33
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý về lao động,
việc làm và dạy nghề, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh; Quản trị nhân lực; Tài chính
|
|
Lao động- TBXH
|
|
1
|
01.003
|
23.2.46
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý Dược, mỹ phẩm,
Phòng Y tế
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Dược sỹ, Dược
học, Dược lâm sàng
|
|
Quản lý nghiệp vụ Dược
|
|
15
|
UBND HUYỆN QUẢNG NINH (04 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
23.2.5
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý Văn thư -
lưu trữ, Phòng Nội vụ
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Văn thư-lưu
trữ; Lưu trữ học hoặc các ngành/chuyên ngành khác có chứng chỉ nghiệp vụ văn
thư - lưu trữ
|
|
Văn thư- lưu trữ
|
|
1
|
01.003
|
23.2.10
|
Chuyên viên tham mưu công tác Kiểm soát văn bản
và thủ tục hành chính, Văn phòng HĐND và UBND huyện
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản lý nhà
nước; Chính sách công
|
|
Hành chính - Tổ chức
|
|
1
|
01.003
|
23.2.15
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý đất đai,
Phòng Tài nguyên và Môi trường
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Địa chính; Quản
lý đất đai
|
|
Quản lý đất đai
|
|
1
|
01.003
|
23.2.27
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý xây dựng,
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Xây dựng (Dân
dụng & công nghiệp); Quy hoạch vùng và đô thị
|
|
Kinh tế - hạ tầng
|
|
16
|
UBND HUYỆN TUYÊN HÓA (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
23.2.5
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý Văn thư -
Lưu trữ, Phòng Nội vụ
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Văn thư-lưu
trữ; Lưu trữ học hoặc các ngành/chuyên ngành khác có chứng chỉ nghiệp vụ văn
thư - lưu trữ
|
|
Văn thư- lưu trữ
|
|
17
|
UBND THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (03 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
24.2.2
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý đội ngũ cán
bộ, công chức, viên chức, Phòng Nội vụ
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản trị nhân
lực; Quản lý nhà nước
|
|
Hành chính - Tổ chức
|
|
1
|
01.003
|
24.2.23
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý hạ tầng và
phát triển đô thị, Phòng Quản lý đô thị
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Kỹ thuật hạ tầng
đô thị; Quản lý đô thị
|
|
Quản lý đô thị
|
|
1
|
01.003
|
24.2.47
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý y tế cơ sở
và y tế dự phòng, Phòng Y tế
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Y tế công cộng;
Y học dự phòng
|
|
Quản lý y tế cơ sở và dự phòng
|
|
18
|
UBND HUYỆN LỆ THỦY (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
23.2.27
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý xây dựng,
Phòng Kinh tế và Hạ tầng
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Xây dựng dân
dụng và công nghiệp; Quy hoạch vùng và đô thị
|
|
Kinh tế - hạ tầng
|
|
TỔNG CỘNG
|
52
|
|
|
|
|
|
|
|
(Danh sách này gồm có 52 chỉ tiêu)
PHỤ LỤC 2
CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ VIỆC LÀM ĐĂNG KÝ TIẾP NHẬN VÀO LÀM
CÔNG CHỨC NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 2673/KH-UBND ngày 02/12/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Cơ quan, đơn vị
|
Chỉ tiêu tuyển
dụng
|
Vị trí việc làm
|
Yêu cầu
|
Lĩnh vực nghiệp
vụ chuyên ngành
|
Ghi chú
|
Mã số ngạch
|
Mã VTVL
|
Tên vị trí việc
làm
|
Chuyên môn,
nghiệp vụ
|
1
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN (05 CHỈ
TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
12.2.4
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý quy hoạch -
kế hoạch, Phòng Kế hoạch - Tài chính
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Kinh tế; Kế
toán; Chăn nuôi -Thú y; Nuôi trồng thủy sản; Trồng trọt
|
Kế hoạch - Đầu tư
|
|
1
|
01.003
|
12.2.12
|
Chuyên viên tham mưu công tác Quản lý bảo vệ rừng
và bảo tồn thiên nhiên, Phòng Khoa học CN-MT và HTQT
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Lâm nghiệp;
Quản lý Tài nguyên rừng - Môi trường; Lâm học; Chế biến lâm sản
|
Quản lý tài nguyên rừng
|
|
1
|
01.003
|
12.2.23
|
Chuyên viên tham mưu công tác Quản lý công trình
thủy lợi và nước sạch nông thôn, Phòng Quản lý xây dựng công trình
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Xây dựng thủy
lợi - thủy điện
|
Quản lý công trình thủy lợi, nước sạch
|
|
1
|
06.031
|
12.3.6
|
Chuyên viên tham mưu công tác kế toán, Hạt Kiểm
lâm huyện Bố Trạch, Chi Cục Kiểm lâm
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Tài chính; Kế
toán; Kiểm toán
|
Tài chính
|
|
1
|
06.031
|
12.3.6
|
Chuyên viên tham mưu công tác kế toán, Đội Kiểm
lâm CĐ&PCCC rừng số 2, Chi Cục Kiểm lâm
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Tài chính; Kế
toán; Kiểm toán
|
Tài chính
|
|
2
|
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI (02 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
7.2.2
|
Chuyên viên tham mưu công tác Quản lý tài chính,
kế toán, Phòng Tài chính - Kế toán
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản lý Kế
toán
|
Tài chính
|
|
1
|
01.003
|
7.2.10
|
Văn phòng Ban an toàn giao thông tỉnh
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Xây dựng cầu
đường
|
Giao thông vận tải
|
|
3
|
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
11.2.5
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý khoa học,
Phòng Quản lý khoa học
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Công nghệ
sinh học
|
Khoa học - công nghệ
|
|
4
|
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI (01 CHỈ
TIÊU)
|
|
|
1
|
01.002
|
17.2.7
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý về giáo dục
nghề nghiệp, Phòng Lao động-Việc làm-Dạy nghề
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh
|
Lao động - TBXH
|
|
5
|
SỞ VĂN HÓA VÀ THỂ THAO (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
15.2.5
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý về thể dục
thể thao quần chúng
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Giáo dục thể
chất
|
Văn hóa- thể thao
|
|
6
|
SỞ CÔNG THƯƠNG (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
9.2.7
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý thương mại,
dịch vụ, Phòng Quản lý Thương mại
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Thương mại;
Tài chính - ngân hàng; Quản trị kinh doanh
|
Thương mại - Dịch vụ
|
|
7
|
BQL KHU KINH TẾ TỈNH (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
22.2.1
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý đầu tư và
xúc tiến đầu tư, Phòng Quản lý đầu tư
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Kinh tế; quản
lý đầu tư; xây dựng
|
Quản lý đầu tư
|
|
8
|
SỞ XÂY DỰNG (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
8.3.2
|
Chuyên viên tham mưu công tác hành chính tổng hợp,
Văn phòng Sở
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Hành chính học;
Kinh tế; Xây dựng; Kiến trúc công trình
|
Hành chính - Tổ chức
|
|
9
|
SỞ TƯ PHÁP (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
18.3.3
|
Chuyên viên tham mưu công tác Hành chính một cửa,
Văn phòng Sở
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh; Quản lý hành chính; Nhóm ngành Luật
|
Hành chính -Tổ chức
|
|
10
|
UBND THỊ XÃ BA ĐỒN (01 CHỈ TIÊU)
|
|
1
|
01.003
|
24.2.53
|
Chuyên viên tham mưu công tác giải quyết khiếu nại,
tố cáo, Phòng Thanh tra thị xã
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Kinh tế quản
lý
|
Thanh tra - pháp chế
|
|
11
|
UBND HUYỆN QUẢNG NINH (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
23.2.24
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý về lâm nghiệp,
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Lâm nghiệp
|
Lâm nghiệp
|
|
12
|
UBND HUYỆN QUẢNG TRẠCH (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
23.2.34
|
Chuyên viên tham mưu công tác thực hiện chính
sách người có công, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh
|
Lao động - TBXH
|
|
13
|
UBND HUYỆN TUYÊN HÓA (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
23.3.1
|
Chuyên viên tham mưu công tác Hành chính tổng hợp,
Văn phòng HĐND&UBND huyện
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản trị kinh
doanh
|
Hành chính -Tổ chức
|
|
14
|
UBND HUYỆN LỆ THỦY (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
23.2.15
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý đất đai,
Phòng Tài nguyên - Môi trường
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Quản lý đất
đai
|
Quản lý đất đai
|
|
15
|
UBND THÀNH PHỐ ĐỒNG HỚI (01 CHỈ TIÊU)
|
|
|
1
|
01.003
|
24.2.40
|
Chuyên viên tham mưu công tác quản lý giáo dục
trung học cơ sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo
|
Đại học trở lên ngành/chuyên ngành: Sư phạm Toán
- Lý
|
Giáo dục - Đào tạo
|
|
TỔNG CỘNG
|
20
|
|
|
|
|
|
|
(Danh sách này có 20 chỉ tiêu)