ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 179/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
29 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 25/2021/QĐ-TTG NGÀY 22
THÁNG 7 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH VỀ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ĐẠT
CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Triển khai thực hiện kịp thời,
đầy đủ, thống nhất, hiệu quả Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg ngày 22/7/2021 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
(Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg), gắn với thực hiện nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới,
phát triển kinh tế -xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh ở địa phương.
2. Xác định trách nhiệm, phân
công cụ thể công việc phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; bảo
đảm sự phối hợp trong tổ chức đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật theo quy định.
II. NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG
1. Ban hành
văn bản chỉ đạo, tổ chức quán triệt, triển khai
a) Ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
- Cơ quan tham mưu: Sở Tư pháp
tham mưu UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
trên địa bàn tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý IV
năm 2021.
b) Ban hành các văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật, quy trình, thủ tục đánh
giá, công nhận xã, phường thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
hướng dẫn, UBND các huyện, thành phố chỉ đạo tổ chức thực hiện ở địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Ngay sau
khi Bộ Tư pháp ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg .
c) Tổ chức quán triệt, triển
khai Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn thi hành
- Cơ quan chủ trì:
+ Sở Tư pháp tham mưu Hội đồng
phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện ở cấp tỉnh.
+ UBND các huyện, thành phố tổ
chức quán triệt, triển khai tại địa phương.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
(từ năm 2022).
2. Tổ chức
tuyên truyền, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ về công tác xây dựng xã, phường, thị
trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
a) Tuyên truyền, phổ biến trên
các phương tiện thông tin đại chúng và các Trang/Cổng thông tin điện tử của các
cơ quan, đơn vị, địa phương về mục đích, ý nghĩa của chuẩn tiếp cận pháp luật,
nội dung cơ bản, điểm mới, kết quả triển khai thực hiện Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg
- Cơ quan chủ trì: Sở Thông tin
và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Ninh Bình; các sở, ban
ngành, đoàn thể; UBND các huyện, thành phố .
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
(từ năm 2022).
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
các quy định của pháp luật về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật cho người dân ở cơ sở
- Cơ quan chủ trì thực hiện:
UBND các huyện, thành phố (Sở Tư pháp lựa chọn, hỗ trợ một số xã còn khó khăn
trong việc thực hiện nhiệm vụ trên).
- Cơ quan phối hợp thực hiện:
Các cơ quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
(từ năm 2022).
c) Biên soạn, in ấn, phát hành
các tài liệu phổ biến, hướng dẫn nghiệp vụ về chuẩn tiếp cận pháp luật.
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
(từ năm 2022).
d) Tổ chức các hình thức tuyên
truyền khác phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Cơ quan chủ trì thực hiện:
Các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
(từ năm 2022).
e) Tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
cho đội ngũ cán bộ quản lý, công chức được giao tham mưu, phụ trách, theo dõi
các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật theo quy định
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
(từ năm 2022).
(Đối với việc tập huấn hướng dẫn
phần mềm chấm điểm, đánh giá, công nhận xã, phường thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật được thực hiện theo thời gian và kế hoạch cụ thể của Bộ Tư pháp).
3. Tổ chức
đánh giá, công nhận xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; thực hiện
chỉ đạo điểm, hỗ trợ xây dựng, triển khai mô hình xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
tiếp cận pháp luật
a) Tổ chức đánh giá công nhận
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật
- Cơ quan chủ trì: UBND các huyện,
thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện:
+ Năm 2021: Tổ chức thực hiện
theo Quyết định số 619/QĐ-TTg ngày 08/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quy định về xây dựng xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật và Kế hoạch
số 856/QĐ-UBND ngày 28/6/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
+ Từ năm 2022: Thực hiện theo
Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg và Kế hoạch của UBND tỉnh Ninh Bình về triển khai
thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg .
b) Tham mưu thực hiện chỉ đạo
điểm, hỗ trợ xây dựng, triển khai mô hình xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận
pháp luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo hướng
dẫn của Bộ Tư pháp.
4. Tham mưu
các giải pháp tổ chức thực hiện có hiệu quả Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg và các
văn bản có liên quan
a) Tham mưu các giải pháp tháo
gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu tiếp cận pháp luật
gắn với thực hiện nội dung và nhiệm vụ được giao trong Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị phụ trách các tiêu chí, chỉ tiêu có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
(từ năm 2022).
b) Tham mưu các giải pháp hỗ trợ
địa bàn khó khăn, chưa đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp,
UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
(từ năm 2022).
c) Giải quyết kiến nghị, phản
ánh, khiếu nại, tố cáo, giải đáp, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện
Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg (nếu có)
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
(từ năm 2022).
5. Kiểm
tra, sơ kết, tổng kết, khen thưởng việc triển khai thực hiện Quyết định số
25/2021/QĐ-TTg
a) Tổ chức kiểm tra việc triển
khai thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương liên quan.
- Thời gian thực hiện: Hàng năm
(từ năm 2022) hoặc kiểm tra đột xuất theo yêu cầu.
b) Tổ chức sơ kết, tổng kết,
khen thưởng việc triển khai, thực hiện Quyết định số 25/2021/QĐ-TTg
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện theo hình thức phù hợp.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Sơ kết
vào cuối năm 2023; tổng kết vào cuối năm 2025 (thời gian cụ thể theo kế hoạch,
hướng dẫn của Bộ Tư pháp)
6. Khảo
sát, đánh giá sự hài lòng của người dân về hiệu quả xã, phường, thị trấn đạt
chuẩn tiếp cận pháp luật
Tổ chức khảo sát, đánh giá sự
hài lòng của người dân về hiệu quả xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp
luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp;
UBND các huyện, thành phố.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị liên quan.
- Thời gian thực hiện: Theo kế
hoạch của Bộ Tư pháp.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Sở Tư pháp (cơ
quan Thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh) làm đầu mối,
hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện; kiểm tra, đôn đốc các nhiệm vụ được
giao theo kế hoạch; tổng hợp phản ánh, kiến nghị, đề xuất và báo cáo kết quả thực
hiện về UBND tỉnh và Bộ Tư pháp.
2. Các Sở, ban, ngành,
đoàn thể; UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức
thực hiện Kế hoạch này; định kỳ 6 tháng, hằng năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh
(qua Sở Tư pháp).
3. Kinh phí thực hiện
- Sở Tư pháp xây dựng dự toán
kinh phí, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh phê duyệt trong dự toán
ngân sách hàng năm để thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch đảm bảo
tiết kiệm, hiệu quả theo quy định.
- UBND các huyện, thành phố bố
trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ được giao thuộc trách nhiệm của cấp huyện;
chỉ đạo UBND cấp xã bố trí kinh phí tổ chức thực hiện các nội dung về xây dựng
xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật./.
Nơi nhận:
- Bộ Tư pháp;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu: VT, VP5, VP7.
LQ_VP7_KHTP.2021
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|