HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2024/NQ-HĐND
|
Thái Nguyên, ngày
27 tháng 6 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO SINH VIÊN NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO, VƯƠNG QUỐC
CAMPUCHIA HỌC TẬP TẠI CÁC CƠ SỞ ĐÀO TẠO TRỰC THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI
NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI CHÍN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND ngày 06 tháng 6 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh Quy định chế độ hỗ trợ kinh phí cho lưu học sinh Lào, Campuchia học
tập tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo
thẩm tra của Ban Văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số
119/BC-UBND ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên giải
trình, làm rõ một số nội dung trình Kỳ họp thứ mười chín, Hội đồng nhân dân tỉnh
Khóa XIV, nhiệm kỳ 2021 - 2026; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định hỗ trợ kinh phí cho sinh viên nước Cộng
hòa dân chủ Nhân dân Lào, Vương quốc Campuchia không thuộc diện Hiệp định (sau
đây gọi chung là lưu học sinh) tham gia chương trình đào tạo dài hạn (hệ
đào tạo cao đẳng theo quy định bao gồm cả khóa học dự bị tiếng Việt để thi tuyển
hoặc xét tuyển vào hệ này) tại các cơ sở đào tạo trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Lưu học sinh học tập tại các cơ sở đào tạo trực
thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên.
2. Các cơ sở đào tạo trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
Thái Nguyên được giao nhiệm vụ và chỉ tiêu đào tạo lưu học sinh theo kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Nguyên.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc thực hiện
1. Lưu học sinh được hỗ trợ kinh phí 01 người/01
khóa học. Lưu học sinh đã và đang được hưởng các chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng của Chính phủ Việt Nan, các địa phương và các cơ quan, tổ chức khác của
Việt Nam từ ngân sách nhà nước thì không được hưởng hỗ trợ theo quy định tại
Nghị quyết này.
2. Lưu học sinh phải cam kết với cơ sở đào tạo thực
hiện nghiêm túc việc học tập theo đúng chương trình đào tạo được phê duyệt.
3. Đối với trường hợp lưu học sinh không được tiếp
tục hưởng kinh phí hỗ trợ:
a) Lưu học sinh vượt quá thời gian tối đa để hoàn
thành chương trình đào tạo theo quy định (không bao gồm thời gian bảo lưu kết
quả học tập).
b) Lưu học sinh tự thôi học hoặc bị buộc thôi học
do vi phạm pháp luật hoặc vi phạm quy chế của cơ sở đào tạo. Các trường hợp này
có nghĩa vụ hoàn trả lại kinh phí đã được hỗ trợ.
c) Cơ sở đào tạo căn cứ tình hình thực tế và quy định
hiện hành xác định thời điểm dừng hỗ trợ, nội dung, số kinh phí cần thu hồi.
4. Cơ sở đào tạo lập dự toán, thanh quyết toán theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết này và các quy định có liên
quan.
Điều 4. Hỗ trợ kinh phí đào tạo
cho cơ sở đào tạo
1. Nội dung
a) Chi thường xuyên: Bao gồm các khoản chi phục vụ
cho công tác giảng dạy và học tập, trong đó bao gồm cả chi phí biên dịch, phiên
dịch tài liệu (nếu có); chi hỗ trợ tiền ở cho lưu học sinh.
b) Các khoản chi một lần cho cả khóa học: Bao gồm
các khoản chi hỗ trợ trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, thực hành và trang
thiết bị phục vụ sinh hoạt của lưu học sinh ở tại ký túc xá; chi tham quan; chi
làm hồ sơ thủ tục nhập học; chi tổng kết, kết thúc khóa học và bảo vệ luận văn
tốt nghiệp; chi phí gia hạn thị thực trong trường hợp thời gian thị thực được cấp
ngắn hơn thời gian khóa học; chi tặng phẩm, chi khen thưởng cho lưu học sinh có
thành tích cao trong học tập, rèn luyện tại cơ sở đào tạo; chi đón và tiễn ở
sân bay tại Việt Nam.
c) Chi khác: Chi khám bệnh tổng thể đầu khóa học;
chi khám bệnh tổng thể định kỳ hằng năm; chi mua bảo hiểm y tế; chi hỗ trợ nhân
ngày Quốc khánh Việt Nam và Quốc khánh nước bạn, Tết cổ truyền Việt Nam và Tết
cổ truyền nước bạn.
2. Mức hỗ trợ
a) Mức hỗ trợ: 3.100.000 đồng/người/tháng.
b) Đối với từng nội dung chi cụ thể theo quy định tại
khoản 1 Điều này: Áp dụng theo mức chi quy định của cơ sở đào tạo, đảm bảo phù
hợp với quy định của pháp luật và tổng các khoản chi không vượt quá mức hỗ trợ
quy định tại điểm a khoản 2 Điều này. Trường hợp cơ sở đào tạo chi cao hơn mức
hỗ trợ theo quy định thì phải sử dụng các nguồn tài chính hợp pháp khác của cơ
sở đào tạo để bù đắp
3. Thời gian hỗ trợ: Tính theo tháng học thực tế,
không vượt quá chương trình đào tạo được phê duyệt của cơ sở đào tạo.
Điều 5. Hỗ trợ sinh hoạt phí
1. Nội dung: Hỗ trợ sinh hoạt phí gồm tiền tiêu vặt
và tiền ăn do cơ sở đào tạo cấp cho lưu học sinh.
2. Mức hỗ trợ: 3.700.000 đồng/người/tháng.
3. Thời gian hỗ trợ: Tính theo tháng học thực tế,
không vượt quá chương trình đào tạo được phê duyệt của cơ sở đào tạo. Trường hợp
cơ sở đào tạo bố trí tháng học thực tế dưới 15 ngày thì được hỗ trợ bằng 1/2 mức
hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều này; đủ 15 ngày trở lên thì được hỗ trợ bằng mức
hỗ trợ quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 6. Hỗ trợ trang cấp cá
nhân ban đầu
1. Nội dung
a) Kinh phí hỗ trợ trang cấp cá nhân ban đầu được cấp
qua cơ sở đào tạo để hỗ trợ cho lưu học sinh.
b) Hỗ trợ trang cấp cá nhân ban đầu được cơ sở đào
tạo cấp một lần cho một lưu học sinh trong cả khóa học bao gồm quần áo, cặp
sách, chăn màn, chậu rửa và các vật dụng cần thiết khác. Trường hợp bị mất hoặc
hư hỏng, lưu học sinh không được cấp lại.
c) Lưu học sinh đã được hỗ trợ trang cấp cá nhân
ban đầu khi sang học tiếng Việt để thi tuyển, xét tuyển thì không được hỗ trợ
trang cấp cá nhân ban đầu khi vào học hệ chính thức.
2. Mức hỗ trợ: 5.380.000 đồng/người/khóa học.
Điều 7. Hỗ trợ chi phí đi lại
1. Nội dung: Kinh phí hỗ trợ chi phí đi lại do cơ sở
đào tạo cấp cho lưu học sinh.
2. Mức hỗ trợ: 4.000.000 đồng/người/khóa học.
Điều 8. Nguồn kinh phí
Ngân sách cấp tỉnh.
Điều 9. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị
quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội
đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái
Nguyên Khóa XIV, Kỳ họp thứ mười chín thông qua ngày 27 tháng 6 năm 2024 và có
hiệu lực từ ngày 10 tháng 7 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
- Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (Báo cáo);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Báo cáo);
- Bộ Ngoại giao (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, các đoàn thể của tỉnh;
- TT HĐND. UBND các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Hoàng Sơn
|