|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1298/QĐ-UBND 2017 Bản mô tả công việc của Ban Quản lý Khu công nghiệp Ninh Thuận
Số hiệu:
|
1298/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Ninh Thuận
|
|
Người ký:
|
Lưu Xuân Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
30/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
--------
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số: 1298/QĐ-UBND
|
Ninh Thuận, ngày 30
tháng 6 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT BẢN MÔ TẢ CÔNG VIỆC VÀ KHUNG NĂNG LỰC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA BAN
QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 2070/QĐ-BNV ngày
31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ phê duyệt danh mục vị trí việc làm trong các
cơ quan, tổ chức hành chính của tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 3297/QĐ-UBND ngày
30/12/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Kế hoạch xây dựng và ban
hành Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các cơ quan
hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Biên bản cuộc họp ngày 09/6/2017 của Hội
đồng thẩm định Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm trong các
cơ quan hành chính trên địa bàn tỉnh đối với Ban Quản lý các Khu công nghiệp
tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình
số 1797/TTr-SNV ngày 30 tháng 6 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ban Quản lý các
Khu công nghiệp tỉnh cụ thể như sau:
1. Phê duyệt Bản mô tả công việc của 28 vị trí
việc làm thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh (gồm 08 vị trí việc làm
lãnh đạo, quản lý, 07 vị trí việc làm chuyên môn, nghiệp vụ và 13 vị trí việc
làm hỗ trợ phục vụ) - Theo đề nghị của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
tại Công văn số 317/BQLKCN-VP ngày 08/6/2017.
2. Phê duyệt Khung năng lực của 28 vị trí việc
làm thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cụ thể như sau:
a) Khung năng lực chung: Gồm 6 năng lực - cụ
thể theo phụ lục 1 đính kèm.
b) Khung năng lực lãnh đạo, quản lý: Gồm 5 năng
lực - cụ thể theo phụ lục 2 đính kèm.
3. Phê duyệt Bảng tổng hợp năng lực cụ thể của
từng vị trí việc làm thuộc Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh - cụ thể
theo phụ lục 3 đính kèm.
Điều 2. Bản
mô tả công việc và Khung năng lực của từng vị trí việc làm được phê duyệt tại
Điều 1 của Quyết định này là cơ sở khoa học để sắp xếp tổ chức bộ máy; tuyển
dụng, sử dụng, quản lý, đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch, bổ nhiệm, phân công
nhiệm vụ và thực hiện các chế độ chính sách đối với đội ngũ công chức của Ban
Quản lý các khu công nghiệp tỉnh theo biên chế hành chính được cấp có thẩm
quyền phân bổ hàng năm và quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình thực hiện, trường hợp có phát
sinh, vướng mắc hoặc có quy định điều chỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức theo quyết định của cấp có thẩm quyền; Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh kịp thời báo cáo Sở Nội vụ để phối hợp với các cơ quan có liên
quan trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết hoặc quyết định
điều chỉnh, bổ sung Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm cho
phù hợp.
Điều 3. Giao
Sở Nội vụ đôn đốc, hướng dẫn, theo dõi, giám sát (lồng ghép qua thanh tra, kiểm
tra công vụ); kết hợp đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan và trách
nhiệm của người đứng đầu trong triển khai thực hiện nội dung tại Quyết định
này.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều
4;
- Bộ Nội vụ;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐ;
- Lưu: VT, KGVX. PD
|
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
PHỤ LỤC 1
KHUNG
NĂNG LỰC CHUNG ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC BAN QUẢN LÝ CÁC KHU
CÔNG NGHIỆP
(ban hành kèm theo Quyết định số 1298/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung
năng lực chung:
Khung năng lực chung là những phẩm chất, đặc
tính cần phải có ở một người công chức. Đây là những năng lực cần thiết cho tất
cả các vị trí, được xác định dựa trên chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của
cơ quan.
II. Các năng lực cụ thể
trong Khung năng lực chung:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng
lực chung:
Khung năng lực chung của Ban Quản lý các khu
công nghiệp gồm 06 năng lực, cụ thể: Đạo đức và trách nhiệm công vụ; Tổ chức
thực hiện công việc; Soạn thảo văn bản; Giao tiếp ứng xử; Quan hệ phối hợp; Sử
dụng CNTT.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể:
2.1. Đạo đức và trách nhiệm công vụ: gồm 05 mức độ
Mức độ
|
Yêu cầu
|
Những biểu hiện hành
vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
Mức độ 1
|
Trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao, chuẩn
mực trong thi hành công vụ
|
- Ý thức được tầm quan trọng của việc hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
- Thể hiện sự liêm chính, chuẩn mực trong
suốt quá trình xử lý công việc.
- Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định, quy
chế của cơ quan, đơn vị.
|
Mức độ 2
|
Tự nhận trách nhiệm đối với nhiệm vụ được
giao, chuẩn mực trong thi hành công vụ
|
- Thể hiện trách nhiệm trong việc đáp ứng các
yêu cầu đầu ra của công việc và ý chí khắc phục những mặt còn hạn chế của bản
thân để nâng cao hiệu quả công việc.
- Không lợi dụng danh nghĩa, chức vụ, quyền
hạn để mưu cầu lợi ích cá nhân;
- Trung thực báo cáo thông tin đến cấp trên và
chia sẻ thông tin với đồng nghiệp để cùng nhau hướng tới mục tiêu chung của
cơ quan, đơn vị.
- Tự nhận trách nhiệm khi không đạt được kết
quả đầu ra như yêu cầu (về tiến độ, chất lượng, chi phí...)
|
Mức độ 3
|
Trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ được giao,
gương mẫu trong thi hành công vụ
|
- Không né tránh những công việc khó và có
trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả chi phí
của công việc.
- Có lối sống lành mạnh, gương mẫu; không quan
liêu, tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, và kiên quyết đấu
tranh với các biểu hiện tiêu cực.
|
Mức độ 4
|
Chủ động, trách nhiệm cao đối với nhiệm vụ;
hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành công vụ
|
- Chủ động đảm trách, hăng say thực hiện
những công việc khó và chịu trách nhiệm cao đối với việc đảm bảo chất lượng,
tiến độ, hiệu quả chi phí của công việc thuộc mảng lĩnh vực phụ trách.
- Thiết lập, hướng dẫn và kiểm tra việc thi
hành công vụ, tuân thủ các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp
của công chức trong cơ quan, đơn vị.
|
Mức độ 5
|
Tạo dựng văn hóa dẫn dắt việc thực hiện đạo
đức công vụ
|
- Tâm huyết với công việc và sẵn sàng chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị.
- Tạo được văn hóa làm việc hăng say, tác
phong chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị; đi đầu, làm gương trong việc giữ
gìn các tiêu chuẩn đạo đức công vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp.
- Giám sát và có những cách thức điều chỉnh
kịp thời những biểu hiện có khả năng dẫn tới hành vi trái với đạo đức công
vụ, chuẩn tắc nghề nghiệp của cấp dưới.
- Giải quyết các khiếu nại, tố cáo và kiến
nghị của cá nhân, tổ chức kịp thời, đúng pháp luật, theo thẩm quyền.
|
2.2. Tổ chức thực hiện công việc: gồm 05 mức độ
Mức độ
|
Yêu cầu
|
Những biểu hiện hành
vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
Mức độ 1
|
Tổ chức thực hiện công việc theo các tiêu
chuẩn chất lượng, quy trình có sẵn
|
- Lên kế hoạch và theo dõi tiến độ công việc
dưới sự hướng dẫn của đồng nghiệp; xác định được những nhiệm vụ ưu tiên trong
công việc và tổ chức thực hiện, hoàn thành được những công việc đơn giản đúng
thời hạn, đáp ứng được yêu cầu của lãnh đạo.
- Cập nhật kịp thời các chính sách, văn bản
điều chỉnh của các cấp có thẩm quyền liên quan đến nhiệm vụ được giao.
|
Mức độ 2
|
Linh hoạt trong việc tổ chức thực hiện công
việc nhằm đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng đã thống nhất
|
- Xây dựng kế hoạch, xác định được quy trình,
nhiệm vụ và nguồn lực cần thiết để hoàn thành công việc; xác định, thực hiện
những công việc cần ưu tiên và linh hoạt thực hiện nhằm đảm bảo kết quả đạt chất
lượng với thời gian trước hoặc đúng hạn.
- Xây dựng các hướng dẫn thực hiện thủ tục
hành chính hoặc đề xuất hợp lý hóa thủ tục dựa trên thông tin phản hồi của cá
nhân, tổ chức có liên quan.
|
Mức độ 3
|
Đề xuất điều chỉnh thủ tục, dịch vụ, quy
trình làm việc... kịp thời để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của tổ chức, công dân
|
- Xây dựng, triển khai quy trình, hệ thống để
hướng dẫn và theo dõi tiến độ công việc; nhận diện những vướng mắc và đề xuất
những phương án xử lý.
- Hiểu được tác động của các quy định mới, định
hướng/chỉ đạo mới do cấp trên đưa ra và tổ chức, xác định lại ưu tiên trong
công việc để đảm bảo tiến độ và hiệu quả những nhiệm vụ khó và phức tạp.
- Chủ động đề ra các giải pháp nhằm cải thiện
những mặt còn hạn chế trong công việc để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của cá nhân,
tổ chức có liên quan.
|
Mức độ 4
|
Nhận biết trước và thích ứng với yêu cầu mới
của tổ chức, công dân
|
- Xác định rõ, theo dõi và điều chỉnh kịp
thời những mục tiêu, cách thức sắp xếp tổ chức, ưu tiên trong công việc,
nguồn lực bên trong và bên ngoài cần thiết để hoàn thành tốt những nhiệm vụ trọng
yếu của cơ quan.
- Dự đoán sự thay đổi liên quan có tác động
đến cơ quan để tiếp tục điều chỉnh nâng cao hiệu quả công việc nhằm đáp ứng
tốt nhất nhiệm vụ của cơ quan.
- Xây dựng các nhóm bao gồm các bên liên quan
và các bên trung gian để phát triển các giải pháp cho các rào cản ảnh hưởng
đến chất lượng thực hiện nhiệm vụ của cơ quan.
- Thường xuyên đưa ra các ý tưởng khả thi để
cải tiến, nâng cao chất lượng công việc tham mưu thuộc thẩm quyền quản lý.
|
Mức độ 5
|
Đưa ra các định hướng chiến lược hướng khách
hàng
|
- Xác định rõ mục tiêu, ưu tiên trong công
việc và sắp xếp tổ chức khoa học những công việc có quy mô toàn thành phố/
tính chất phức tạp, cần huy động nguồn lực lớn cả bên trong và bên ngoài cơ
quan, đơn vị.
- Phát triển các sáng kiến đột phá cải thiện
đáng kể chất lượng dịch vụ và nâng cao sự hài lòng của khách hàng.
- Dự đoán những rào cản vô hình/hữu hình để
đưa ra những kế hoạch dự phòng hiệu quả, đảm bảo được chất lượng kết quả đầu
ra.
|
2.3. Soạn thảo văn bản: gồm 05 mức độ
Mức độ
|
Yêu cầu
|
Những biểu hiện hành
vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
Mức độ 1
|
Nắm được các quy định về văn bản hành chính,
áp dụng vào công việc chuyên môn
|
- Nắm được các quy định thể thức trình bày
văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản hành chính.
- Nghiên cứu và áp dụng văn bản, chính
sách... vào công việc chuyên môn
- Dự thảo các văn bản thông thường.
|
Mức độ 2
|
Nắm vững các quy định, vai trò và tác động
của văn bản hành chính, chính sách...
|
- Nắm vững các quy định về thể thức, kỹ thuật
trình bày văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ.
- Soạn thảo được các văn bản đảm bảo đúng thể
thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ hành chính với nội dung rõ ràng,
truyền tải được thông tin, phù hợp với đối tượng nhắm tới, đạt được mục đích
đề ra và có đưa ra định hướng triển khai áp dụng để giải quyết công việc.
- Nghiên cứu các thông tin có liên quan và
khả năng áp dụng vào công việc của cơ quan.
|
Mức độ 3
|
Phân tích, đánh giá, đề xuất chính sách phù
hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ quan, của tỉnh
|
- Nắm vững các quy định thể thức trình bày
văn bản hành chính theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ về thể thức và kỹ thuật trình
bày văn bản hành chính.
- Rà soát, tư vấn điều chỉnh các loại văn bản
đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác, thuyết phục được đối tượng nhắm tới và
đạt được mục đích đề ra.
- Tổ chức nghiên cứu và làm việc với chuyên
gia, các cá nhân có liên quan để phát triển các quy trình, chính sách đúng
đắn, có tính thực tiễn phù hợp với chiến lược, định hướng dài hạn của cơ
quan, của tỉnh.
|
Mức độ 4
|
Hiểu biết về vai trò, tác động xã hội của
chính sách; xây dựng khung pháp lý hỗ trợ việc thực thi chính sách
|
- Soạn thảo các văn bản phức tạp, nghiên cứu
khoa học...đảm bảo đúng thể thức, chính tả, ngữ pháp, văn phong và ngôn ngữ
hành chính.
- Văn bản đảm bảo thông tin đầy đủ, chính
xác; bố cục và nội dung rõ ràng, chặt chẽ, khoa học.
- Thiết lập khung pháp lý chung nhằm hỗ trợ
cho việc xây dựng, quản trị các chính sách và thúc đẩy, hỗ trợ CBCCVC trong
thực thi chính sách.
|
Mức độ 5
|
Phân tích, đánh giá, phản biện, hoạch định
chính sách
|
- Soạn thảo các văn bản có tính quy phạm pháp
luật hoặc các nghiên cứu khoa học phức tạp, có tính phổ quát lớn hoặc chuyên
môn cao; đảm bảo thông tin đầy đủ, chính xác; bố cục và nội dung rõ ràng,
chặt chẽ, khoa học;
- Xây dựng chính sách có mức tác động sâu
rộng đến lĩnh vực, ngành nghề thuộc phạm vi quản lý của cơ quan.
- Thiết lập khung chương trình đánh giá tác
động của chính sách, thực hiện điều chỉnh chính sách trên cơ sở đánh giá tác
động và nghiên cứu về xã hội, nhân khẩu học, đối tượng tác động...
|
2.4. Giao tiếp ứng xử: gồm 05 mức độ
Mức độ
|
Yêu cầu
|
Những biểu hiện hành
vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
Mức độ 1
|
Nghe và trình bày thông tin một cách rõ ràng
|
- Truyền đạt thông tin một cách rõ ràng, đầy
đủ và lắng nghe phản hồi.
- Thái độ lịch sự, hòa nhã, lịch sự khi giao
tiếp với công dân và tổ chức.
- Nhận thức được việc mỗi người có cách tiếp
cận, nhìn nhận khác nhau đối với cùng thông tin, sự kiện; từ đó kiểm soát
được cảm xúc, sẵn sàng lắng nghe và ghi nhận các ý kiến phản hồi mang tính
xây dựng và giải đáp các câu hỏi, thắc mắc đơn giản của công dân, tổ chức kịp
thời;
|
Mức độ 2
|
Thúc đẩy giao tiếp hai chiều
|
- Truyền đạt thông tin, ý kiến một cách tự
tin, rõ ràng và đầy đủ; hiểu được đối tượng truyền đạt thông tin (cung cấp
đúng thông tin cho đúng đối tượng).
- Trao đổi cởi mở và có tính chất xây dựng về
các cách tiếp cận, nhìn nhận khác nhau đối với một vấn đề; công bằng, khách
quan khi nhận xét, đánh giá và chủ động tìm hiểu quan điểm của người khác để
tránh hoặc làm rõ xung đột, bất đồng.
- Có những điều chỉnh hợp lý về nội dung, ngôn
từ, cách thức truyền đạt…và dự phòng trước cách hài hòa ý kiến bất đồng để
đạt được sự đồng thuận từ đối tượng hướng tới.
|
Mức độ 3
|
Giao tiếp tốt với tổ chức, công dân và trong
nội bộ cơ quan.
|
- Giao tiếp một cách tự tin, linh động với tổ
chức, công dân và đồng nghiệp ở các cấp độ khác nhau trong cơ quan trong quá
trình tổ chức, xử lý công việc.
- Nhận biết được trạng thái cảm xúc, những quan
điểm, bất đồng, xung đột lợi ích/công việc, sử dụng thông tin phản hồi từ đối
tượng giao tiếp để điều chỉnh và đảm bảo sự thông suốt trong quá trình giao
tiếp.
- Trình bày lưu loát một bài thuyết trình,
phát biểu truyền tải được nội dung hướng đến và có sự trao đổi để đạt được sự
đồng thuận từ người nghe.
|
Mức độ 4
|
Giao tiếp trong và ngoài cơ quan
|
- Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều
loại đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài cơ quan, đơn vị về công
việc, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị hoặc mảng lĩnh vực phụ trách.
- Truyền đạt, trình bày thông tin, ý tưởng
phức tạp hoặc mang tính chiến lược một cách đơn giản, súc tích và lôi cuốn.
- Nhận biết được trạng thái cảm xúc/sử dụng
thông tin phản hồi từ đối tượng giao tiếp để kịp thời điều chỉnh cách thức
truyền đạt, trao đổi thông tin nhạy cảm/ phức tạp; đảm bảo đạt được mục đích
giao tiếp.
|
Mức độ 5
|
Giao tiếp về vấn đề mang tính chiến lược
|
- Có thể giao tiếp một cách tự tin với nhiều
loại đối tượng giao tiếp khác nhau ở trong và ngoài nước liên quan đến công
việc, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
- Truyền đạt niềm tin về tầm nhìn, chiến lược
chung của cơ quan, đơn vị khiến nhân viên, đồng nghiệp, tổ chức, công dân
muốn cam kết và cùng đóng góp xây dựng cơ quan, đơn vị ngày càng phát triển
hơn. (truyền cảm hứng)
|
2.5. Quan hệ phối hợp: gồm 05 mức độ
Mức độ
|
Yêu cầu
|
Những biểu hiện hành
vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
Mức độ 1
|
Tạo mối quan hệ tốt, chủ động phối hợp trong
công việc với đồng nghiệp
|
- Thể hiện tinh thần hợp tác; tôn trọng quan
điểm, đối xử công bằng, thân thiện đồng nghiệp và hiểu được vai trò, trách
nhiệm của mỗi thành viên;
- Thường xuyên trao đổi, chia sẻ thông tin,
công việc với đồng nghiệp, các bên liên quan để hiểu được quan điểm, cách
nhìn nhận.
- Linh động điều chỉnh kế hoạch, phương pháp
làm việc của cá nhân khi cần, để đảm bảo hoàn thành mục tiêu chung của phòng.
|
Mức độ 2
|
Thiết lập được mạng lưới quan hệ tốt trong
nội bộ
|
- Chủ động tạo mối quan hệ với các đồng
nghiệp trong và ngoài phòng để đảm bảo việc phối hợp hoàn thành công việc,
nhiệm vụ.
- Chủ động dành thời gian cùng xác định nhiệm
vụ, mục tiêu của phòng để đảm bảo sự thống nhất cao; hỗ trợ đồng nghiệp giải
quyết vướng mắc phát sinh khi cần.
- Thể hiện tinh thần hợp tác; ghi nhận những
đóng góp và xây dựng sự tin tưởng giữa các bên có liên quan nhằm tạo sự đồng
thuận chung.
- Tiếp thu góp ý và đề xuất/có những điều
chỉnh kịp thời trong phương pháp tổ chức thực hiện công việc, đảm bảo sự ủng
hộ, phối hợp của đồng nghiệp và các bên có liên quan.
|
Mức độ 3
|
Tìm kiếm cơ hội xây dựng và mở rộng mạng lưới
quan hệ
|
- Tạo sự tin tưởng, hợp tác lẫn nhau trong
nội bộ khuyến khích các thảo luận mang tính xây dựng, hướng vào tầm nhìn, mục
tiêu chung; kiểm soát và từng bước xử lý mâu thuẫn (nếu có) giữa cấp dưới/đồng
nghiệp bằng cách phân công công việc hợp lý hoặc các phương pháp hòa giải.
- Đại diện cho phòng lắng nghe, tiếp thu ý kiến
cởi mở, chân thành, trao đổi và thuyết phục nhằm đạt được sự đồng thuận chung
trong việc phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động liên phòng, đảm bảo được
mục tiêu/kết quả đầu ra.
- Duy trì, mở rộng quan hệ với các bộ phận
khác nhau trong và ngoài cơ quan để cùng triển khai thực hiện công việc thuộc
mảng lĩnh vực phụ trách và hoàn thành mục đích, nhiệm vụ chung.
|
Mức độ 4
|
Thiết lập mạng lưới quan hệ ở nhiều cấp
|
- Xây dựng cơ quan vững mạnh dựa trên việc
phát huy tất cả thế mạnh của từng cá nhân; tạo điều kiện hợp tác giữa các
phòng khác nhau nhằm hoàn thành mục tiêu chung của cơ quan.
- Tạo dựng được uy tín cá nhân và mạng lưới
quan hệ, hợp tác với các chuyên gia cùng lĩnh vực, các cơ quan, đơn vị ở
nhiều cấp thông qua chia sẻ thông tin và nguồn lực để hướng tới mục tiêu
chung.
- Tạo được một nhóm làm việc hiệu quả, thể
hiện sự quan tâm đến đồng nghiệp; thúc đẩy cộng tác, chia sẻ kinh nghiệm,
kiến thức và kỹ năng, thảo luận, đưa ra các đề xuất và giải pháp hữu hiệu;
|
Mức độ 5
|
Thiết lập các định hướng quan hệ đối tác
chiến lược
|
- Tạo được uy tín, mối quan hệ với các lãnh
đạo chủ chốt từ các cơ quan, đơn vị, địa phương khác để cùng phối hợp thực
hiện nhiệm vụ chung, cải thiện chất lượng dịch vụ hoặc nâng cao hiệu quả quản
lý các lĩnh vực theo chức năng, nhiệm vụ được quy định.
- Giải quyết hiệu quả các xung đột gay gắt
trong và ngoài cơ quan phát sinh từ việc cạnh tranh mục tiêu, nguồn lực hạn
chế, xung đột trong tính chất công việc, chức năng, nhiệm vụ hoặc khác nhau
về quan điểm, lợi ích…
|
2.6. Sử dụng CNTT: gồm 03 mức độ
Mức độ
|
Yêu cầu
|
Những biểu hiện hành
vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
Mức độ 1
|
Có khả năng sử dụng máy tính để thực hiện các
công việc được giao
|
- Biết tắt mở máy tính;
- Biết soạn thảo văn bản bằng phần mềm
Microsoft word;
|
Mức độ 2
|
Hiểu biết cơ bản về máy tính và sử dụng một
số phần mềm nâng cao
|
- Sử dụng thành thạo các phần mềm cơ bản:
Microsoft word; excel;...
- Có khả năng xử lý một số sự cố về máy tính
|
Mức độ 3
|
Am hiểu về CNTT và có khả năng lập trình
trình các phần mềm chuyên ngành
|
Có kiến thức chuyên ngành về công nghệ thông
tin
|
PHỤ LỤC 2
KHUNG
NĂNG LỰC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TẤT CẢ CÁC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC BAN QUẢN LÝ
CÁC KHU CÔNG NGHIỆP
(ban hành kèm theo Quyết định số 1298/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. Khái quát về Khung
năng lực lãnh đạo, quản lý:
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý là những kiến
thức, kỹ năng cần thiết cho từng vị trí cụ thể trong một cơ quan và được xác
định dựa vào nhiệm vụ, hoạt động cụ thể của vị trí nhằm hoàn thành tốt nhất
nhiệm vụ của cơ quan.
II. Các năng lực cụ thể
trong Khung năng lực lãnh đạo, quản lý:
1. Số lượng năng lực cụ thể trong Khung năng
lực lãnh đạo, quản lý:
Khung năng lực lãnh đạo, quản lý của Ban Quản
lý các khu công nghiệp gồm 05 năng lực, cụ thể: Tầm nhìn và định hướng chiến
lược; Quản lý sự thay đổi; Ra quyết định theo thẩm quyền; Quản lý nguồn lực;
Phát triển nhân viên.
2. Các mức độ của từng năng lực cụ thể:
2.1. Tầm nhìn và định hướng chiến lược
Mức độ
|
Yêu cầu
|
Những biểu hiện hành
vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
Mức độ 1
|
Xác định được mục tiêu, kế hoạch công việc
cho bản thân
|
- Hiểu được chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
cơ cấu tổ chức, chính sách, quy trình làm việc chung... của cơ quan quy định
trong các văn bản quy phạm pháp luật của trung ương và tỉnh.
- Chủ động cập nhật thông tin về xu hướng
liên quan đến lĩnh vực chuyên trách nhằm góp ý, đề xuất kế hoạch trung hạn
của phòng/bộ phận.
- Luôn ý thức, cân nhắc và xây dựng kế hoạch,
tổ chức triển khai công việc, nhiệm vụ cá nhân phù hợp với những mục tiêu, kế
hoạch, bối cảnh chung của phòng, cơ quan.
|
Mức độ 2
|
Xây dựng được mục tiêu, kế hoạch công việc
cho nhóm/bộ phận
|
- Chủ động tìm hiểu và chia sẻ những thông
tin, xu hướng chung liên quan đến lĩnh vực chuyên trách với công chức.
- Đảm bảo nhiệm vụ, hoạt động bộ phận/nhóm
phù hợp với chiến lược, mục tiêu chung của cơ quan.
- Hiểu biết và cân nhắc các mối liên hệ trong
công việc giữa các phòng khi xây dựng kế hoạch công việc để cùng hỗ trợ cho
việc hoàn thành được mục tiêu, định hướng chung của cơ quan.
|
Mức độ 3
|
Xây dựng được mục tiêu, định hướng dịch vụ
cho của mảng lĩnh vực phụ trách
|
- Hiểu biết về các xu hướng phát triển của
các yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ... nhằm đề xuất
những hoạt động, kế hoạch công việc phù hợp.
- Nắm được các chiến lược, định hướng của cơ
quan và những ưu tiên chính trị nhằm xây dựng các kế hoạch công việc, hoạt
động phù hợp.
- Xây dựng được các chính sách, kế hoạch,
dịch vụ công đáp ứng được nhu cầu đa dạng của công dân dựa trên việc cập nhật
kiến thức về nhu cầu, xu hướng mới hoặc những kinh nghiệm triển khai thực
tiễn của các cơ quan.
|
Mức độ 4
|
Xây dựng định hướng mục tiêu của các lĩnh vực
phụ trách, góp phần xây dựng chiến lược tổng thể
|
- Dự đoán được các tác động dài hạn của những
yếu tố chính trị, kinh tế, xã hội, môi trường, công nghệ... lĩnh vực phụ trách.
- Định hướng mục tiêu của lĩnh vực phụ trách
phù hợp với mục tiêu, chiến lược chung chung của cơ quan.
- Am hiểu về hệ thống chính trị, nền công vụ;
đối tượng công dân, các loại dịch vụ, cộng đồng, thị trường... liên quan đến
mảng lĩnh vực phụ trách; từ đó xây dựng các kế hoạch, chiến lược góp phần cải
thiện chất lượng dịch vụ công và sự hài lòng của người dân.
- Xây dựng các kế hoạch hỗ trợ hoặc triển
khai chiến lược, mục tiêu dài hạn của cơ quan.
|
Mức độ 5
|
Định hướng xây dựng mục tiêu, chiến lược phát
triển dài hạn cho cơ quan, đơn vị/ ngành, lĩnh vực/ địa phương
|
- Am hiểu, dự đoán các xu hướng vận động, các
vấn đề về kinh tế, chính trị, xã hội, môi trường, công nghệ... ở trong và
ngoài nước; từ đó định hình vai trò, mục tiêu, những ưu tiên chiến lược phù
hợp với chức năng, nhiệm vụ của cơ quan.
- Nhận thức và định vị chiến lược phát triển
của cơ quan, đơn vị trong mối tương quan với mục tiêu chung của thành phố
hoặc định hướng chiến lược của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
- Xây dựng những chiến lược dài hạn nhằm cải
thiện chất lượng dịch vụ công và tạo những biến chuyển, cải tiến bền vững trong
nội bộ cơ quan, đơn vị.
|
2.2. Quản lý sự thay đổi
Mức độ
|
Yêu cầu
|
Những biểu hiện hành
vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
Mức độ 1
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình
thay đổi trong công việc
|
- Nắm bắt được những thay đổi về quy định,
định hướng, phương pháp triển khai tổ chức, ứng dụng công nghệ... đang diễn
ra trong phạm vi công việc phụ trách.
- Chủ động điều chỉnh phương pháp làm việc/
kế hoạch công việc hoặc thông báo cho cấp trên và kịp thời đưa ra những biện
pháp điều chỉnh phù hợp.
|
Mức độ 2
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình
thay đổi cho nhóm/bộ phận
|
- Nắm bắt được các nhân tố, sự kiện, xu
hướng, nhu cầu cho sự thay đổi, cải tổ liên quan đến công việc của nhóm/bộ
phận phụ trách.
- Xác định được những nhân tố cản trở sự thay
đổi và thông báo cho cấp trên hoặc chủ động đưa ra phương án giải quyết.
- Trao đổi thông tin với đồng nghiệp để cùng
chuẩn bị và hỗ trợ tiến hành thay đổi, cải tổ.
|
Mức độ 3
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình thay
đổi trong mảng lĩnh vực phụ trách
|
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố,
sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi hoặc những dấu hiệu cho thấy sự
không phù hợp về phương pháp, quy trình, chất lượng dịch vụ/công việc... trong
mảng lĩnh vực phụ trách.
- Có những biện pháp để điều chỉnh kịp thời
đối với những thay đổi thuộc phạm vi quản lý.
- Hỗ trợ cấp trên trong quản lý sự thay đổi
của cả cơ quan, đơn vị.
|
Mức độ 4
|
Chủ động chuẩn bị và thực hiện tiến trình
thay đổi trong các lĩnh vực phụ trách
|
- Chủ động tìm hiểu, nắm bắt những nhân tố,
sự kiện, xu hướng, nhu cầu cho sự thay đổi trong chất lượng dịch vụ, phương
pháp hoạt động trong các lĩnh vực phụ trách.
- Nhanh chóng xây dựng, triển khai các kế
hoạch, phương án ứng phó với yếu tố, sự kiện có tác động lớn đến hoạt động,
dịch vụ của các lĩnh vực phụ trách.
- Cập nhật thông tin cho công chức trong cơ
quan, đơn vị và các bên liên quan; vạch ra lộ trình cho sự thay đổi và kiểm
soát, điều chỉnh quá trình thực hiện sự thay đổi để không gây xáo trộn hoặc
ảnh hưởng tiêu cực đến công việc chung.
|
Mức độ 5
|
Chủ động chuẩn bị và tiến hành những thay
đổi, cải tổ cơ bản trong cơ quan, đơn vị
|
- Dự đoán các nhân tố tác động đến hoạt động
của cơ quan, đơn vị và chủ động chuẩn bị cho những cải tổ nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động như định hướng lại chiến lược phát triển, tăng cường áp dụng
công nghệ thông tin, tổ chức lại quy trình làm việc, tái cơ cấu bộ máy tổ
chức, thay đổi văn hóa làm việc.
- Phản ứng nhanh với những thay đổi, biến
động; mạnh dạn thay đổi những tư duy, lề lối làm việc cũ và giải trình với
các cơ quan cấp trên về những đề xuất thay đổi, cải tổ của cơ quan, đơn
vị/địa phương.
- Tạo ra môi trường khuyến khích sự thay đổi
và tư duy tích cực về thay đổi trong cơ quan, đơn vị.
- Đánh giá, cải tổ lại các phương pháp, quy trình
làm việc cơ quan, đơn vị và cơ chế phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa
phương liên quan theo hướng đơn giản, minh bạch hóa.
|
2.3. Ra quyết định theo thẩm quyền:
Mức độ
|
Yêu cầu
|
Những biểu hiện hành
vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
Mức độ 1
|
Ra quyết định dựa theo nguyên tắc, quy trình
có sẵn
|
- Hiểu được thông tin/vấn đề, xác định được
phương pháp thu thập và tổng hợp thông tin; Nhận biết được mối liên hệ giữa
tình huống và thông tin để xây dựng các phương án lựa chọn phục vụ việc đưa
ra quyết định của cấp trên.
- Nhận biết được các thứ tự ưu tiên trong quy
trình xử lý thông tin theo hướng dẫn có sẵn.
- Phân tích, liên kết thông tin với những
quyết định đã có tiền lệ hoặc quy trình có sẵn để đưa ra quyết định.
|
Mức độ 2
|
Ra quyết định thể hiện được các nguyên tắc
|
- Thu thập và phân tích thông tin từ các
nguồn khác nhau; Nhìn thấy mối liên hệ, mô hình, xu hướng, các thông tin ngầm
ẩn từ những dữ liệu đang có để xây dựng các phương án lựa chọn.
- Đánh giá và đề xuất lựa chọn phương án tối
ưu cho những tình huống nảy sinh bất ngờ, cần xử lý gấp.
- Giải trình một cách rõ ràng quá trình, căn
cứ đưa ra quyết định bằng văn bản hoặc trình bày trực tiếp.
- Nhanh chóng đưa ra các quyết định đã có
tiền lệ hoặc dựa trên quy trình có sẵn và chịu trách nhiệm về quyết định đó.
- Đưa ra lời tư vấn hoặc thông tin phản hồi
để giúp đồng nghiệp đưa ra những quyết định đúng trong xử lý công việc.
|
Mức độ 3
|
Ra quyết định khó, phức tạp thuộc quyền hạn,
chức năng của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách
|
- Nhận biết, phân tích, đánh giá được các
thông tin phức tạp, các yếu tố nhân quả, các thông tin ngầm ẩn để đưa ra
những phương án lựa chọn và cân nhắc các chi phí, lợi ích, rủi ro, tác động
của những phương án này.
- Nhanh chóng đưa ra những quyết định đúng
dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực, thông tin
hiện có ngay cả trong những trường hợp khó và chưa có tiền lệ.
- Chịu trách nhiệm giải trình về những quyết
định của phòng/lĩnh vực/nhóm phụ trách và quy định rõ quyền hạn quyết định
của cấp dưới.
- Kịp thời điều chỉnh quyết định khi có những
dấu hiệu cho thấy cách giải quyết trước đó có thể không hiệu quả.
|
Mức độ 4
|
Ra quyết định phức tạp, không theo chuẩn tắc
thuộc quyền hạn, chức năng của lĩnh vực phụ trách
|
- Nắm bắt nhanh các thông tin, vấn đề phức
tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các thông tin ngầm ẩn trong
điều kiện thiếu nguồn tham khảo, căn cứ rõ ràng để đưa ra những phương án lựa
chọn và cân nhắc các mục tiêu của cơ quan/đơn vị, chi phí, lợi ích, rủi ro,
tác động của những phương án này.
- Đưa ra những quyết định hiệu quả trong phạm
vi lĩnh vực phụ trách phù hợp với định hướng, mục tiêu chiến lược của cơ
quan, đơn vị dựa trên kinh nghiệm, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực,
thông tin hiện có dù đang chịu áp lực và chịu trách nhiệm về những trách
nhiệm này.
- Chủ động tham gia, hỗ trợ cấp trên trong
quá trình đưa ra những quyết định có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt
động của cơ quan, đơn vị.
|
Mức độ 5
|
Ra quyết định có ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt
động của cơ quan, đơn vị
|
- Nhanh chóng nhận diện được các thông tin,
tình huống, vấn đề phức tạp; đánh giá được các mối liên kết, ý nghĩa và các
thông tin ngầm ẩn từ những thông tin trái chiều nhau để xác định phương án
lựa chọn.
- Xem xét các rủi ro và đưa ra quyết định bất
chuẩn tắt (unpopular decisions) có mức độ ảnh hưởng lớn đến uy tín, hoạt động
của cơ quan, đơn vị một cách chính xác, kịp thời dựa trên kinh nghiệm, mục
tiêu chung của tổ chức, hiểu biết về hoàn cảnh thực tế, nguồn lực hiện có dù
đôi khi chưa có đầy đủ thông tin cần thiết... và giải trình quyết định này
với các cấp trên khi được yêu cầu.
- Phối hợp, liên kết chặt chẽ các đối tác,
các bên có liên quan trong suốt quá trình ra quyết định.
- Mạnh dạn trao quyền quyết định và theo dõi,
điều chỉnh quá trình ra quyết định của cấp dưới.
|
2.4. Quản lý nguồn lực:
Mức độ
|
Yêu cầu
|
Những biểu hiện hành
vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
Mức độ 1
|
Tổ chức thực hiện công việc tiết kiệm, hiệu
quả.
|
- Có ý thức bảo vệ và tiết kiệm tài sản chung
của cơ quan, đơn vị.
- Đề xuất những phương án tổ chức, thực hiện
công việc tận dụng tốt được nguồn lực có sẵn (vật chất, nhân lực, công
nghệ....) và đảm bảo được chất lượng đầu ra.
|
Mức độ 2
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của nhóm/bộ
phận
|
- Xác định được những nguồn lực cần tập trung
đầu tư để đạt được mục tiêu, nhiệm vụ trọng tâm của nhóm/bộ phận.
- Lập kế hoạch chính xác cho những yêu cầu về
nguồn lực cho từng công việc, nhiệm vụ cụ thể của nhóm/bộ phận.
|
Mức độ 3
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của phòng
|
- Đánh giá và hợp lý hóa quy trình, cách thức
tổ chức công việc để đảm bảo phát huy tốt được các nguồn lực thuộc phạm vi
quản lý, chất lượng dịch vụ hoặc kết quả đầu ra của công việc.
- Khuyến khích cấp dưới sử dụng nguồn lực một
cách tiết kiệm, hợp lý; Giám sát và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực
của cấp dưới để kịp thời góp ý, điều chỉnh.
|
Mức độ 4
|
Quản lý, phát huy được nguồn lực của lĩnh vực
phụ trách
|
- Xác định năng lực cốt lõi, định hướng được
nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ, định hướng của cơ quan, đơn vị,
địa phương hoặc lĩnh vực phụ trách.
- Có kế hoạch phân bổ nguồn lực hợp lý vào
các hoạt động, chương trình phục vụ lợi ích, chiến lược lâu dài của cả cơ
quan, đơn vị, địa phương hoặc lĩnh vực phụ trách.
- Chủ động tìm kiếm, vận động những nguồn lực
từ bên ngoài để kết hợp, bổ sung với nguồn lực của cơ quan, đơn vị nhằm thực
hiện nhiệm vụ, đảm bảo duy trì hoặc nâng cao chất lượng dịch vụ, kết quả đầu
ra.
|
Mức độ 5
|
Huy động nguồn lực trong và ngoài cơ quan, đơn
vị
|
- Dự đoán và đánh giá được nhu cầu về các
nguồn lực tài chính, nhân sự, công nghệ, vật chất... của cơ quan, đơn vị
trong ngắn hạn và dài hạn để có phương án chuẩn bị, huy động, điều phối phù
hợp.
- Chú trọng việc áp dụng những phương pháp
khoa học để quản lý và phát triển nguồn lực (về tài chính, nhân sự, cơ sở vật
chất, công nghệ...) của cơ quan, đơn vị.
- Tạo nên văn hóa, ý thức làm việc hướng đến
chất lượng, hiệu quả công việc bằng cách phát huy tốt nguồn lực (về tài
chính, nhân sự, cơ sở vật chất, công nghệ...) trong cơ quan, đơn vị.
|
2.5. Phát triển nhân viên:
Mức độ
|
Yêu cầu
|
Những biểu hiện hành
vi đáp ứng được cấp độ của năng lực
|
Mức độ 1
|
Chia sẻ kiến thức, chuyên môn với người khác
|
- Cung cấp các phản hồi mang tính xây dựng về
việc thực thi những nhiệm vụ cụ thể của đồng nghiệp.
- Chủ động chia sẻ kiến thức, chuyên môn đồng
nghiệp để hỗ trợ và thúc đẩy nhau học tập, nâng cao chất lượng, hiệu quả công
việc.
- Sẵn sàng hướng dẫn, đào tạo chuyên môn
nghiệp vụ cho đồng nghiệp.
|
Mức độ 2
|
Hỗ trợ việc phát triển, hoàn thiện bản thân
|
- Hiểu rõ thế mạnh, tính cách của từng nhân
viên để phân công nhiệm vụ phù hợp và đảm bảo nhân viên có đủ những thông
tin, nguồn lực cần thiết để thực hiện nhiệm vụ được phân công một cách hiệu
quả.
- Quan tâm đến mong muốn, nhu cầu phát triển
bản thân của đồng nghiệp và tạo điều kiện để họ tham gia các hoạt động, nhiệm
vụ giúp phát triển kỹ năng, nghiệp vụ... đó.
- Quan sát để ghi nhận, đánh giá kết quả làm
việc của cấp dưới.
|
Mức độ 3
|
Thúc đẩy học tập liên tục và phát triển
|
- Thường xuyên đánh giá cấp dưới; cung cấp
thông tin phản hồi kịp thời, mang tính xây dựng nhằm nâng cao hiệu quả làm
việc, phát triển năng lực của cấp dưới.
- Áp dụng các hình thức động viên, công nhận
kịp thời đối với các công chức có hiệu quả làm việc xuất sắc.
- Cùng nhân viên xác định mục tiêu công việc
và lập kế hoạch phát triển cá nhân; Đánh giá các chương trình đào tạo hiện
có; tạo điều kiện cho cấp dưới tham gia các chương trình và cơ hội học tập,
làm việc để nâng cao kỹ năng, nghiệp vụ.
- Bố trí nhân viên mới và nhân viên có kinh
nghiệm cùng làm việc để tạo điều kiện cho nhân viên mới hiểu biết về công
việc, lĩnh vực.
|
Mức độ 4
|
Tạo cơ hội cho cấp dưới phát triển bản thân
|
- Xây dựng, khuyến khích mô hình đào tạo tại
chỗ, phát triển nghề nghiệp và nhân lực cho tất cả CBCCVC thuộc lĩnh vực phụ
trách
- Xác định yêu cầu về năng lực cần thiết cho
công việc trong dài hạn của lĩnh vực phụ trách đã có phương án phát triển
nguồn nhân lực phù hợp.
- Xây dựng hệ thống khen thưởng công bằng,
công khai nhằm ghi nhận đóng góp tích cực của công chức, viên chức cho toàn
cơ quan, đơn vị.
- Nhận diện tiềm năng và hướng dẫn nhân viên
phát triển khả năng đó bằng cách giới thiệu các nguồn thông tin, các khóa đào
tạo hoặc giao các công việc phù hợp.
|
Mức độ 5
|
Tạo môi trường phát triển, hoàn thiện kiến
thức, kỹ năng, kinh nghiệm
|
- Tạo văn hóa thúc đẩy việc tự học tập, nâng
cao năng lực và chia sẻ kiến thức, chuyên môn, kinh nghiệm trong cơ quan, đơn
vị.
- Định hướng mô hình tổ chức, cơ cấu nhân sự
của cơ quan, đơn vị trong đó xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng công
chức nhằm cung cấp dịch vụ và thực hiện nhiệm vụ đạt được chiến lược chung.
- Nắm bắt được tâm tư, yêu cầu phát triển
nghề nghiệp của CBCCVC để thu hút và giữ chân những người có chuyên môn cao.
- Có tầm nhìn chiến lược về nhu cầu năng lực
cần thiết cho sự phát triển của cơ quan, đơn vị trong tương lai để phát hiện
và phát triển lớp CBCCVC lãnh đạo kế cận.
|
STT
|
Tên vị trí việc làm
(VTVL)
|
Trình độ cần có để
đáp ứng VTVL
|
Các chứng chỉ cần có
để đáp ứng VTVL
|
Khung năng lực chung
|
Khung năng lực lãnh
đạo, quản lý
|
Năng lực đặc thù (nếu
có)
|
Chuyên môn
|
Ngoại ngữ
|
Tin học
|
Năng lực 1
|
Năng lực 2
|
Năng lực 3
|
Năng lực 4
|
Năng lực 5
|
Năng lực 6
|
Năng lực 1
|
Năng lực 2
|
Năng lực 3
|
Năng lực 4
|
Năng lực 5
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
(18)
|
I
|
Nhóm vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, điều
hành
|
1
|
Trưởng ban
|
ĐH
|
|
|
CVC
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
2
|
Phó ban
|
ĐH
|
|
|
CVC
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
3
|
Chánh VP
|
ĐH
|
|
|
CV
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
4
|
Trưởng phòng
|
ĐH
|
|
|
CV
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
5
|
Phó Chánh Văn phòng
|
ĐH
|
|
|
CV
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
6
|
Phó trưởng phòng
|
ĐH
|
|
|
CV
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
7
|
Trưởng văn phòng đại
diện
|
ĐH
|
|
|
CV
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
8
|
Phó văn phòng đại
diện
|
ĐH
|
|
|
CV
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
II
|
Nhóm VTVL chuyên môn nghiệp vụ
|
1
|
Quản lý đầu tư
|
ĐH
|
|
|
CV
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Quản lý Quy hoạch-Xây
dựng
|
Kỹ sư XD
|
|
|
CV
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quản lý Môi trường
|
ĐH
|
|
|
CV
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quản lý lao động
|
ĐH
|
|
|
CV
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Quản lý doanh nghiệp
|
ĐH
|
|
|
CV
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Đại diện tại các KCN
|
ĐH
|
|
|
CV
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thanh tra
|
ĐH
|
|
|
TTV
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Nhóm VTVL hỗ trợ, phục vụ
|
1
|
Tổ chức nhân sự
|
ĐH
|
|
|
CV
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Hành chính tổng hợp
|
ĐH
|
|
|
CV
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hành chính một cửa
|
ĐH
|
|
|
CV
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Quản trị công sở
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Công nghệ thông tin
|
ĐH CNTT
|
|
|
CV
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Kế toán
|
ĐH
|
|
|
KTVTC
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Văn thư
|
Trung cấp
|
|
|
NV
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Thủ quỹ
|
Trung cấp
|
|
|
NV
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Lưu trữ
|
Trung cấp
|
|
|
NV
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
2
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Nhân viên kỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Lái xe
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Phục vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Bảo vệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định 1298/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1298/QĐ-UBND ngày 30/06/2017 về phê duyệt Bản mô tả công việc và Khung năng lực vị trí việc làm của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Ninh Thuận
1.129
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|