|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1601/QĐ-UBND 2018 thủ tục hành chính Sở Lao động Thương binh Xã hội Đắk Nông
Số hiệu:
|
1601/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Cao Huy
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1601/QĐ-UBND
|
Đắk Nông, ngày 09
tháng 10 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng
8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 602/QĐ-LĐTBXH ngày
26/4/2017 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc công bố thủ tục hành
chính mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, bị bãi bỏ của lĩnh vực Việc
làm thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội tại Tờ trình số 1816/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung; thủ
tục hành chính bãi bỏ lĩnh vực Việc làm thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Giao Văn phòng UBND tỉnh cập nhật
thủ tục hành chính vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và niêm
yết, công khai tại Trung tâm hành chính công.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC- VP Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- CT, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm hành chính công;
- Lưu: VT, VX, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Cao Huy
|
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1601/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2018 của Chủ
tịch UBND tỉnh Đắk Nông)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự, thời
gian thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
1
|
Báo cáo giải trình nhu cầu, thay đổi nhu cầu sử
dụng người lao động nước ngoài
|
1. Thành phần hồ sơ:
Báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài hoặc báo cáo giải trình thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước ít nhất 30 ngày kể từ ngày
người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) dự kiến tuyển người lao động nước
ngoài, người sử dụng lao động chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại Trung tâm hành
chính công, địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2, Phường Nghĩa Trung, thị xã
Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông.
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc Trung tâm hành
chính công chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp có thay đổi nhu cầu sử dụng người lao
động nước ngoài thì người sử dụng lao động gửi báo cáo giải trình thay đổi
theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH.
Bước 2: Trong thời hạn 9,5 ngày làm việc,
Sở Lao động - TB&XH thẩm định, trình UBND tỉnh Thông báo chấp thuận.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thông báo việc chấp thuận sử dụng người lao
động nước ngoài hoặc không chấp thuận.
Bước 4: Trung tâm hành chính công trả kết
quả cho tổ chức, cá nhân.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong đó:
-Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc.
- Sở Lao động - TB&XH: 9,5 ngày làm việc.
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
|
Không
|
- Bộ Luật lao động năm 2012.
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của
Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam.
- Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử.
|
|
02
|
Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị
trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài
|
1. Thành phần hồ sơ:
Văn bản đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào
các vị trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Nhà thầu chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp
tại Trung tâm hành chính công (Địa chỉ: Số 01 đường Điều Ong, Tổ 2, Phường
Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm hành
chính công chuyển hồ sơ cho Sở Lao động, Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong ít thời hạn 03 ngày làm
việc, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định hồ sơ, tham mưu văn bản
trình Chủ tịch UBND tỉnh
Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc
Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo các cơ quan, tổ chức của địa phương giới thiệu,
cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu.
Bước 4: Trong thời hạn tối đa 40 ngày đối
với đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên; 20 ngày đối với đề
nghị tuyển dưới 500 người lao động Việt Nam, Cơ quan, tổ chức giới thiệu,
cung ứng người lao động Việt Nam cho nhà thầu.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức giới thiệu hoặc
cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu. Trong thời hạn 02 ngày
làm việc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo UBND tỉnh.
- Trường hợp cơ quan, tổ chức không giới thiệu
hoặc cung ứng người lao động Việt Nam được cho nhà thầu thì trong 02 ngày làm
việc Sở Lao động - TB&XH trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét,
quyết định việc nhà thầu được tuyển người lao động nước ngoài vào các vị trí
công việc không tuyển được người lao động Việt Nam theo mẫu số 6 ban hành kèm
theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH gửi Trung tâm Hành chính công thông báo
đến tổ chức, công dân.
Bước 5: Trong thời hạn 02 ngày làm việc
UBND tỉnh xem xét thông báo cho nhà thầu được tuyển dụng. Trường hợp không
đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 6: Trung tâm Hành chính công trả kết
quả cho nhà thầu theo quy định.
2. Thời gian giải quyết:
- Thời hạn tối đa 60 ngày, đối với đề nghị tuyển
từ 500 người lao động Việt Nam trở lên.
- Thời hạn tối đa 30 ngày, đối với đề nghị tuyển
dưới 500 người lao động Việt Nam.
* Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc,
- Sở Lao động - TB&XH: 05 ngày làm việc.
- UBND tỉnh: 04 ngày làm việc.
- Cơ quan, tổ chức cung ứng, giới thiệu lao động:
40 ngày, đề nghị tuyển từ 500 người lao động Việt Nam trở lên: 20 ngày, đề
nghị tuyển dưới 500 người lao động Việt Nam.
|
Không
|
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam.
|
|
03
|
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp giấy phép lao động
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo mẫu số 9 ban hành kèm theo
Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH.
+ Danh sách trích ngang về người lao động nước
ngoài với nội dung: họ, tên; tuổi; giới tính; quốc tịch; số hộ chiếu; ngày
bắt đầu và ngày kết thúc làm việc; vị trí công việc của người lao động nước
ngoài;
+ Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước
ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.
Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài
không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để
đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp
hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người sử dụng lao động nộp hồ sơ
tại Trung tâm hành chính công tại (Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2,
Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm hành
chính công chuyển hồ sơ cho Sở Lao động -Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, xác nhận gửi người sử dụng lao
động. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do gửi
Trung tâm hành chính công.
Bước 3: Trung tâm Hành chính công trả kết
quả cho nhà thầu theo quy định.
2. Thời gian giải quyết: 0,5 ngày làm việc.
Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc,
- Sở Lao động - TB&XH: 2,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Bộ Luật lao động năm 2012.
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của
Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ. Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam.
- Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử.
|
|
04
|
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam.
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động theo mẫu
số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định
số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một
số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
(sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH và Nghị định số
11/2016/NĐ-CP);
+ Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức
khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam
cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến
ngày nộp hồ sơ:
+ Phiếu Lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận
người lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự của nước ngoài cấp. Trường hợp người lao động nước ngoài đã cư
trú tại Việt Nam thì chỉ cần phiếu lý lịch tư pháp do Việt Nam cấp.
Phiếu Lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người
lao động nước ngoài không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm
hình sự được cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ
+ Văn bản chứng minh là nhà quản lý, giám đốc
điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật;
Đối với một số nghề, công việc, văn bản chứng
minh trình độ chuyên môn, kỹ thuật của người lao động nước ngoài được thay
thế bằng một trong các giấy tờ sau đây:
* Giấy công nhận là nghệ nhân những ngành nghề
truyền thống do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;
* Văn bản chứng minh kinh nghiệm của cầu thủ bóng
đá nước ngoài;
* Bằng lái máy bay vận tải hàng không do cơ quan
có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với phi công nước ngoài;
* Giấy phép bảo dưỡng tàu bay do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp đối với người lao động nước ngoài làm công việc bảo
dưỡng tàu bay.
+ 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá
06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
+ Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế còn giá trị theo
quy định của pháp luật.
Các giấy tờ quy định tại Khoản c.2, c.3 và c.4
Điều này là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có
chứng thực;
Nếu các giấy tờ trên của nước ngoài thì phải được
hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều
ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều
là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp
luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước
ngoài:
* Đối với người lao động nước ngoài di chuyển
trong nội bộ doanh nghiệp phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang
làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh
thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh
nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12
tháng;
* Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam
để thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài
chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục,
giáo dục nghề nghiệp và y tế phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối
tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc
người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam;
* Đối với người lao động nước ngoài là nhà cung
cấp dịch vụ theo hợp đồng phải có hợp đồng, cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối
tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động
nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương
mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm;
* Đối với người lao động nước ngoài vào Việt Nam
để chào bán dịch vụ phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao
động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ:
* Đối với người lao động nước ngoài làm việc cho
tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt
động theo pháp luật Việt Nam phải có giấy chứng nhận của tổ chức phi chính
phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế được phép hoạt động theo quy định của pháp
luật Việt Nam;
* Đối với người lao động nước ngoài là người chịu
trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại phải có văn bản của nhà cung cấp
dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để thành lập hiện diện
thương mại của nhà cung cấp dịch vụ đó;
* Đối với người lao động nước ngoài là nhà quản
lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật mà tham gia vào
hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đã thành lập hiện diện thương mại tại
Việt Nam thì phải có văn bản chứng minh người lao động nước ngoài được tham
gia vào hoạt động của doanh nghiệp nước ngoài đó;
Các giấy tờ theo quy định tại Khoản này là 01 bản
chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của
nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và
chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trước ít nhất 15 ngày làm việc, kể
từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng
lao động thì người sử dụng lao động đó phải nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép
lao động đến Trung tâm Hành chính công tỉnh Đắk Nông (Số 01 đường Điểu Ong,
Tổ 2 phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm Hành
chính công chuyển hồ sơ về Sở Lao động - TB&XH
Bước 2: Trong thời hạn 6,5 ngày làm việc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, cấp giấy phép lao động cho
người lao động nước ngoài theo mẫu do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định và gửi Trung tâm Hành chính công thông báo kết quả giải quyết Thủ tục
hành chính đến tổ chức, công dân. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do gửi Trung tâm Hành chính công thông báo
đến tổ chức, công dân.
Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo
hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy
phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký
kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt
Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký
kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao
động đã ký kết với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao
động đó.
Bước 3: Trung tâm Hành chính công trả kết
quả giải quyết Thủ tục hành chính đến tổ chức, công dân.
2. Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc.
- Sở Lao động - TB&XH: 6,5 ngày làm việc.
|
500.000 đ/01 Giấy phép (Năm trăm ngàn đồng)
|
- Bộ Luật lao động năm 2012.
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của
Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam.
- Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
|
05
|
Cấp lại Giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
1. Thành phần hồ sơ:
* Văn bản đề nghị cấp lại giấy phép lao động theo
mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH;
+ 02 ảnh màu (kích thước 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá
06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ
+ Giấy phép lao động đã được cấp;
* Trường hợp giấy phép lao động bị mất thì phải
có xác nhận của cơ quan Công an cấp phường của Việt Nam hoặc cơ quan Công an
của nước ngoài theo quy định của pháp luật;
* Trường hợp thay đổi nội dung ghi trên giấy phép
lao động thì phải có các giấy tờ chứng minh.
* Trường hợp giấy phép lao động động còn thời hạn
ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày phải có giấy chứng nhận sức khỏe hoặc
giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc
của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận
sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ.
* Trường hợp người lao động nước ngoài đã được
cấp giấy phép lao động theo quy định của Nghị định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05
tháng 9 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ
luật lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam thì phải có văn
bản chứng minh đáp ứng yêu cầu là chuyên gia, nhà quản lý, giám đốc điều hành
hoặc lao động kỹ thuật.
Các giấy tờ nêu trên là 01 bản chụp kèm theo bản
gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn
hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định
của pháp luật Việt Nam.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Giấy phép lao động còn thời hạn ít
nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày thì trước ít nhất 05 ngày nhưng không
quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn, người sử dụng lao động
phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép lao động đến Trung tâm Hành chính
công tỉnh Đắk Nông (Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2 phường Nghĩa Trung, thị xã Gia
Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm Hành chính công chuyển hồ sơ về Sở Lao động-TB&XH.
Bước 2: Trong thời hạn 2,5 ngày làm việc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, cấp lại giấy phép lao động.
Trường hợp không cấp lại giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ
lý do gửi Trung tâm hành chính công thông báo đến tổ chức, công dân
- Đối với người lao động nước ngoài làm việc theo
hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp lại
giấy phép lao động, người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải
ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động
Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày ký
kết hợp đồng lao động, người sử dụng lao động phải gửi bản sao hợp đồng lao
động đã ký kết tới Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đã cấp lại giấy phép
lao động đó.
Bước 3: Trung tâm Hành chính công trả kết
quả giải quyết Thủ tục hành chính đến tổ chức, công dân.
2. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc.
- Sở Lao động - TB&XH: 2,5 ngày làm việc.
|
400.000 đồng/01 giấy phép (Bốn trăm ngàn đồng)
|
- Bộ Luật lao động năm 2012.
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của
Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam.
- Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử.
- Nghị quyết số 54/2016/NQ-HĐND ngày 22/12/2016
của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức thu, quản lý, sử dụng các
loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông.
|
|
06
|
Thu hồi giấy phép lao động
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Giấy phép lao động của người lao động nước
ngoài:
+ Văn bản nêu rõ lý do từng trường hợp thu hồi,
các trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu hồi được.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
|
1. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
giấy phép lao động hết hiệu lực thì người sử dụng lao động thu hồi giấy phép
lao động của người lao động nước ngoài để nộp lại cho Sở Lao động- Thương
binh và Xã hội đã cấp giấy phép lao động đó kèm theo văn bản nêu rõ lý do
từng trường hợp thu hồi, các trường hợp thuộc diện thu hồi nhưng không thu
hồi được.
Đối với trường hợp giấy phép lao động bị thu hồi
do người sử dụng lao động hoặc người lao động nước ngoài không thực hiện đúng
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP thì Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
ra quyết định thu hồi theo Mẫu số 13 ban hành kèm theo Thông tư số
40/2016/TT-BLĐTBXH và thông báo cho người sử dụng lao động để thu hồi giấy
phép lao động của người lao động nước ngoài và nộp lại cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại
Trung tâm hành chính công (Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, Tổ 2, Phường Nghĩa
Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông)
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm hành
chính công chuyển hồ sơ về Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Bước 2: Trong thời hạn 4,5 ngày làm việc,
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành văn bản xác nhận đã nhận giấy
phép lao động bị thu hồi của người sử dụng lao động gửi Trung tâm hành chính
công.
Bước 3: Trung tâm hành chính công trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính đến tổ chức, công dân.
2. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05
ngày làm việc.
Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc.
- Sở Lao động - TB&XH: 4,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Bộ Luật lao động năm 2012.
- Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của
Chính phủ, Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao
động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thi hành một số điều của
Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ, Quy định chi tiết
thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về Lao động nước ngoài làm việc tại
Việt Nam.
- Thông tư số 23/2017/TT-BLĐTBXH ngày 15/8/2017
của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Hướng dẫn thực hiện cấp giấy phép
lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam qua mạng điện tử.
|
|
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thành phần, số
lượng hồ sơ
|
Trình tự, thời
gian thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
Ghi chú
|
01
|
Thành lập Trung tâm Dịch vụ việc làm do Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thành lập
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Đề án thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm;
+ Văn bản đề nghị, tờ trình thành lập Trung tâm
dịch vụ việc làm, dự thảo quyết định thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm, dự
thảo quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm dịch vụ việc làm và các tài
liệu khác có liên quan (giấy tờ đất đai, kinh phí, nguồn nhân lực);
+ Ý kiến bằng văn bản của các cơ quan có liên
quan về việc thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm;
+ Báo cáo giải trình việc tiếp thu ý kiến của các
cơ quan có liên quan.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ
sơ nộp lại Trung tâm hành chính công tại (Địa chỉ: Số 01 đường Điểu Ong, Tổ
2, Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, Trung tâm hành chính công chuyển hồ sơ cho Sở Nội vụ tỉnh
Đắk Nông.
Bước 2: Trong thời hạn 14 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ và ban hành văn
bản thẩm định, trình UBND tỉnh quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 5,5 ngày làm việc,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ vào văn bản đề nghị thành lập, văn bản
thẩm định Quyết định thành lập Trung tâm dịch vụ việc làm gửi Trung tâm hành
chính công. Trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Bước 4: Trung tâm Hành chính công trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính đến tổ chức, công dân.
2. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc.
Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc.
- Sở Nội vụ: 14 ngày làm việc.
- UBND tỉnh: 5,5 ngày làm việc.
|
Không
|
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ
việc làm;
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm
2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
|
02
|
Tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ việc làm
do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
|
1. Thành phần hồ sơ:
+ Đề án tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch vụ
việc làm;
+ Tờ trình đề án tổ chức lại, giải thể Trung tâm
dịch vụ việc làm và dự thảo quyết định tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch
vụ việc làm;
+ Các văn bản của cơ quan có thẩm quyền xác nhận
việc hoàn thành nghĩa vụ về tài chính, tài sản, đất đai, các khoản vay, nợ
phải trả và các vấn đề khác có liên quan (nếu có).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
|
1. Trình tự thực hiện
Bước 1: Tổ chức đề nghị tổ chức lại, giải
thể Trung tâm dịch vụ việc làm gửi trực tiếp hồ sơ tổ chức lại, giải thể
Trung tâm dịch vụ việc làm 01 bộ đến Trung tâm hành chính công (Địa chỉ: Số
01 đường Điểu Ong, Tổ 2, Phường Nghĩa Trung, thị xã Gia Nghĩa, tỉnh Đắk Nông).
Trong thời hạn 0,5 ngày làm việc, Trung tâm hành
chính công chuyển hồ sơ về Sở Nội vụ tỉnh Đắk Nông.
Bước 2: Trong thời hạn 19,5 ngày làm việc,
Sở Nội vụ thẩm định hồ sơ. Ra văn bản thẩm định, trình UBND quyết định.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức lại, giải thể Trung tâm dịch
vụ việc làm và gửi Trung tâm hành chính công. Trường hợp không đồng ý thì
phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do gửi Trung tâm hành chính.
Bước 4: Trung tâm hành chính công trả kết
quả giải quyết thủ tục hành chính đến tổ chức, công dân.
2. Thời hạn giải quyết: 25 ngày làm việc
Trong đó:
- Trung tâm HCC: 0,5 ngày làm việc.
- Sở Nội vụ: 19,5 ngày làm việc.
- UBND tỉnh: 05 ngày làm việc.
|
Không
|
- Bộ luật Lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
- Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
- Nghị định số 196/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định thành lập và hoạt động của Trung tâm dịch vụ
việc làm;
- Nghị định số 55/2012/NĐ-CP ngày 28 tháng 6 năm
2012 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự
nghiệp công lập.
|
|
III. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ
TT
|
Tên Thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
Quyết định công
bố
|
Căn cứ bãi bỏ
|
01
|
Báo cáo nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài
|
Việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Quyết định 1870/QĐ-UBND ngày 19/11/2016
|
Các thủ tục hành chính được quy định tại Nghị
định số 102/2013/NĐ-CP ngày 05/9/2013 của Chính phủ và Thông tư số
03/2014/TT-BLĐTBXH ngày 20/01/2014 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
được thay thế bởi Nghị định số 111/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ
và Thông tư số 40/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25/10/2016 của Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội
|
02
|
Đề nghị tuyển người lao động Việt Nam vào các vị
trí công việc dự kiến tuyển người lao động nước ngoài của nhà thầu
|
Việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Quyết định 804/QĐ-UBND ngày 24/5/2016
|
03
|
Xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc
diện cấp giấy phép lao động
|
Việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Quyết định 1870/QĐ-UBND ngày 19/11/2016
|
04
|
Cấp giấy phép lao động cho người lao động nước
ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Quyết định 1870/QĐ-UBND ngày 19/11/2016
|
05
|
Cấp lại giấy phép lao động cho người lao động
nước ngoài làm việc tại Việt Nam
|
Việc Làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Quyết định 1870/QĐ-UBND ngày 19/11/2016
|
06
|
Báo cáo thay đổi nhu cầu sử dụng người lao động
nước ngoài
|
Việc làm
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Quyết định 1870/QĐ-UBND ngày 19/11/2016
|
Quyết định 1601/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1601/QĐ-UBND ngày 09/10/2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Đắk Nông
1.073
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|