THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 848/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ DI TÍCH QUỐC GIA ĐẶC BIỆT CHÙA BÚT
THÁP, TỈNH BẮC NINH
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Di sản
văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Quy hoạch
ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Xây dựng
ngày 18 tháng 6 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 166/2018/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Căn cứ Quyết định số 2010/QĐ-TTg ngày 13 tháng 2 năm 2017 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Nhiệm vụ lập Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị
di tích quốc gia đặc biệt Chùa Bút Tháp, tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch tại Tờ trình số 93/TTr-BVHTTDL ngày 18 tháng 5 năm 2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di tích quốc
gia đặc biệt Chùa Bút Tháp, tỉnh Bắc Ninh, với những nội dung sau đây:
I. PHẠM VI, QUY MÔ, RANH GIỚI VÀ MỤC
TIÊU QUY HOẠCH
1. Phạm vi, quy mô và ranh giới quy hoạch: Tổng diện
tích quy hoạch có diện tích là 82.053 m2, gồm:
a) Toàn bộ phần đất thuộc khu vực bảo vệ của di
tích, được xác định trong Hồ sơ xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt, có diện
tích 28.032 m2 (Quyết định số 2383/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ); Trong đó:
- Khu vực bảo vệ I có diện tích là 10.441 m2
(cập nhật bổ sung 1.005 m2 theo ranh giới đo đạc địa hình thực tế);
ranh giới được xác định như sau: Phía Bắc giáp khu vực tháp mộ phía sau chùa;
phía Nam giáp sân bê tông trước cổng Tam quan; phía Đông giáp hồ cảnh quan;
phía Tây giáp khu vực nhà hóa sớ.
- Khu vực bảo vệ II có diện tích là 17.591 m2
(cập nhật bổ sung 5.675 m2 theo ranh giới đo đạc địa hình thực tế);
ranh giới được xác định như sau: Phía Bắc và phía Tây giáp đất nông nghiệp thôn
Bút Tháp, xã Đình Tổ; phía Nam giáp đường quy hoạch liên thôn Đình Tổ - Bút Tháp;
phía Đông giáp đất nông nghiệp thôn Bút Tháp, xã Đình Tổ và đê sông Đuống.
b) Phần đất mở rộng nằm liền kề di tích có diện
tích là 54.021m2 (thuộc địa phận thôn Bút Tháp, xã Đình Tổ, huyện
Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh) để xây dựng các công trình hạ tầng phụ trợ, công
trình dịch vụ khai thác và phát huy giá trị di tích; ranh giới được xác định
như sau: Phía Bắc và Nam giáp đất nông nghiệp thôn Bút Tháp; phía Đông giáp khu
dân cư thôn Bút Tháp và đê sông Đuống; phía Tây giáp khu dân cư thôn Đình Tổ.
2. Mục tiêu quy hoạch
a) Quản lý và bảo vệ Di tích lịch sử và kiến trúc
nghệ thuật quốc gia đặc biệt Chùa Bút Tháp trở thành trung tâm văn hóa, tín ngưỡng
của tỉnh Bắc Ninh và vùng phụ cận.
b) Bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích trở
thành điểm du lịch văn hóa, lịch sử hấp dẫn; kết nối với các điểm tham quan,
danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh và vùng phụ cận, góp phần phát
triển kinh tế, xã hội của địa phương.
c) Xác định ranh giới khoanh vùng bảo vệ di tích
làm cơ sở quản lý và cắm mốc giới di tích; Xác định chức năng và chỉ tiêu sử dụng
đất cho khu vực di tích, khu vực bảo vệ môi trường - sinh thái; Tổ chức không
gian và bố trí hệ thống hạ tầng (nâng cấp và xây mới) phù hợp với các giai đoạn
bảo tồn và phát huy giá trị di tích.
d) Định hướng kế hoạch, lộ trình và các nhóm giải
pháp tổng thể quản lý, đầu tư xây dựng, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị di
tích phù hợp với Quy hoạch được phê duyệt và các đồ án quy hoạch khác có liên
quan.
đ) Làm căn cứ pháp lý để quản lý và bảo vệ di tích;
lập, thẩm định, phê duyệt và triển khai các dự án thành phần bảo quản, tu bổ,
phục hồi và phát huy giá trị di tích; xây dựng các quy định để quản lý, kiểm
soát không gian quy hoạch kiến trúc cảnh quan di tích và các khu vực liền kề di
tích, phù hợp với quy hoạch được duyệt và quy hoạch khác có liên quan.
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH
1. Quy hoạch phân khu chức năng
a) Khu vực bảo vệ di tích (có diện tích 28.032 m2),
trong đó:
- Khu vực bảo vệ I (diện tích 10.441 m2)
là khu vực có các yếu tố gốc cấu thành di tích cần bảo vệ nghiêm ngặt; bao gồm
các công trình: Tam quan, Gác chuông, Tiền đường, Thiêu hương, Nhà cầu, Thượng
điện, Tích Thiện am, Nhà trung, Phủ thờ, Hậu đường, Hai dãy hành lang, Nhà Tổ đệ
nhất, Nhà vong, Nhà khách và các sân trong nội tự.
- Khu vực bảo vệ II (diện tích 17.591 m2),
là khu vực cảnh quan, sân vườn và các công trình phụ trợ bao quanh khu vực bảo
vệ I.
b) Khu vực phát huy giá trị di tích và phục vụ du lịch
(diện tích 54.021m2), là khu vực cảnh quan thiên nhiên bao quanh khu
vực bảo vệ II tạo vùng đệm bảo vệ cảnh quan di tích và xây dựng mới các công
trình phục vụ nhu cầu của khách đến tham quan di tích.
2. Định hướng quy hoạch không
gian bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị di tích
a) Quy hoạch khu vực bảo vệ di tích
- Khu vực bảo vệ I: Bảo tồn cấu trúc không gian các
công trình di tích; bảo quản, tu bổ các hạng mục di tích và các hiện vật thuộc
di tích theo định kỳ hoặc khi phát hiện các dấu hiệu xuống cấp; bố trí thiết kế
đồng bộ hệ thống phòng cháy chữa cháy, điện, an ninh.
- Khu vực bảo vệ II: Thực hiện chỉnh trang, phục dựng
các công trình xuống cấp, di dời một số công trình không phù hợp; cải tạo ao, hệ
thống sân vườn, trồng bổ sung các loại cây xanh tạo điểm nhấn cảnh quan cho di
tích; tôn tạo đường giao thông nội khu bảo đảm việc kết nối liên thông trong
khu di tích.
b) Quy hoạch khu vực phát huy giá trị di tích, bao
gồm các phân khu chức năng:
- Khu dịch vụ ở phía Nam khu đất (diện tích 3.604 m2):
Xây dựng mới các công trình dịch vụ có kiến trúc phù hợp; kết hợp trồng bổ sung
cây xanh bản địa tạo cảnh quan và bóng mát.
- Khu cây xanh cảnh quan di tích (diện tích 17.460
m2): Là khu vực mở rộng xung quanh khu vực bảo vệ II, tiếp giáp khu
dân cư thôn Bút Tháp và khu vực mở rộng về phía Nam Chùa Bút Tháp; bảo đảm kết
nối thành một hệ thống liền mạch, xuyên suốt tạo thành vùng đệm xanh bảo vệ di
tích; Xây dựng hệ thống đường dạo, điểm dừng chân phục vụ du khách.
- Khu hồ cảnh quan phía Đông Chùa Bút Tháp (diện
tích 1.214 m2): Chỉnh trang, cải tạo, kè gia cố các ao, hồ hiện có
trong khuôn viên chùa, kết hợp xây dựng hệ thống tường hoa và cây xanh bao
quanh các ao, hồ.
- Khu cảnh quan nông nghiệp (diện tích 17.859 m2):
Là khu vực mở rộng xung quanh khu vực bảo vệ II đến tiếp giáp khu dân cư thôn
Bút Tháp để tạo vùng đệm cảnh quan di tích. Bảo tồn đất nông nghiệp hiện trạng
(không chuyển đổi mục đích sử dụng), trồng bổ sung các loại lúa, hoa màu..., phục
vụ phát triển các sản phẩm du lịch sinh thái, du lịch nông thôn.
- Bố trí bãi đỗ xe ở phía Nam di tích (diện tích
3.724 m2) và cải tạo chỉnh trang hệ thống đường giao thông (diện
tích 10.160 m2), kết hợp trồng cây bóng mát, trồng cỏ và cải tạo sân
vườn, bổ sung cảnh quan xanh cho khu vực.
3. Định hướng phát huy giá trị
di tích gắn với phát triển du lịch
a) Về các sản phẩm du lịch chủ yếu
- Các hoạt động văn hóa tâm linh truyền thống gắn với
di tích: Các lễ hội, các nghi thức tôn giáo, tín ngưỡng...; tổ chức lễ hội và
các sự kiện có chủ đề lịch sử, văn hóa tại di tích Chùa Bút Tháp.
- Tổ chức các hoạt động: trải nghiệm thực tế, biểu
diễn hát Quan họ, tìm hiểu phong tục tập quán của địa phương, trò chơi dân
gian, tham quan cảnh quan sinh thái nông nghiệp khu vực ven sông Đuống và khu vực
phụ cận;
- Xây dựng các chương trình, hoạt động nghiên cứu,
tìm hiểu giá trị về lịch sử, kiến trúc, nghệ thuật của di tích Chùa Bút Tháp.
- Đầu tư phát triển sản phẩm lưu niệm đặc trưng gắn
với các đặc sản của địa phương.
b) Về các tuyến du lịch
- Tuyến du lịch nội vùng kết nối Chùa Bút Tháp với
các điểm di tích lân cận trong xã Đình Tổ, trong huyện Thuận Thành: Tìm hiểu
văn hóa, lịch sử, phong tục tập quán, thưởng thức các món ăn đặc sản và thăm
quan trải nghiệm tại các làng nghề thủ công truyền thống và các điểm di tích nổi
tiếng của địa phương.
- Tuyến du lịch gắn kết di tích Chùa Bút Tháp với các
khu, điểm du lịch trọng điểm của vùng Kinh Bắc (Làng tranh dân gian Đông Hồ,
Chùa Dâu, Chùa Phật Tích, Thành cổ Luy Lâu, Lăng và đền thờ Cao Lỗ Vương, Khu
lăng mộ và đền thờ các vị vua triều Lý, đền thờ Bà Chúa Kho,...).
- Tuyến du lịch liên tỉnh kết nối Chùa Bút Tháp với
các khu di tích ở các tỉnh khác như Khu di tích nhà Trần ở Đông Triều (Quảng
Ninh), Thiền viện Trúc Lâm Tây Thiên (Vĩnh Phúc), Chùa Vĩnh Nghiêm, Chùa Bổ Đà
(Bắc Giang)...
- Tuyến du lịch chuyên đề về chùa cổ Việt Nam, tham
quan các làng Quan họ cổ, làng nghề truyền thống vùng Kinh Bắc và kết nối với
các địa phương trong vùng đồng bằng Sông Hồng và duyên hải Đông Bắc; tuyến du lịch
sinh thái nông nghiệp dọc theo sông Đuống.
c) Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, quảng bá di tích
quốc gia đặc biệt Chùa Bút Tháp thông qua mạng xã hội, phương tiện thông tin đại
chúng và internet.
- Xây dựng trang tin điện tử xúc tiến du lịch, phục
vụ tìm hiểu thông tin về Chùa Bút Tháp bằng nhiều ngôn ngữ. Xây dựng hệ thống dữ
liệu, thông tin, ấn phẩm quảng bá về di tích; phát triển các chương trình, ứng
dụng để giới thiệu di tích qua các phương tiện điện tử; thiết kế sách, bản đồ
du lịch.
- Xây dựng hệ thống biển chỉ đường, biển quảng bá
di tích Chùa Bút Tháp tại những khu vực đông người qua lại.
4. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
a) Giao thông
- Giao thông đối ngoại: Thực hiện chỉnh trang, cải
tạo đường giao thông hiện có. Xây dựng tuyến đường tránh qua khu vực di tích
theo Điều chỉnh Quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Đình Tổ; xem xét, điều
chỉnh chức năng tuyến đường giao thông đi qua trước Chùa Bút Tháp (đường hiện
trạng) thành đường nội bộ phục vụ sinh hoạt tâm linh tín ngưỡng của khu di tích
và cộng đồng dân cư xã Đình Tổ.
- Giao thông nội bộ: Cải tạo, nâng cấp và xây dựng
mới mạng lưới đường nội bộ khu di tích theo định hướng quy hoạch.
- Giao thông tĩnh: Bố trí bãi đỗ xe tập trung ở
phía Nam di tích kết hợp với khu dịch vụ.
b) Chuẩn bị kỹ thuật, san nền
Bảo đảm tuân thủ theo các Quy hoạch đã được phê duyệt
của tỉnh, huyện. Xây dựng các tuyến kè hồ, ao cảnh quan có trong chùa, đảm bảo
mỹ quan khu di tích.
c) Cấp, thoát nước và vệ sinh môi trường
- Cấp nước: Nguồn nước sạch cấp cho khu vực quy hoạch
lấy từ nhà máy nước Đình Tổ tại thôn Đại Trạch.
- Thoát nước: Thiết kế hệ thống thoát nước riêng giữa
nước mưa và nước thải; bảo đảm đấu nối đồng bộ với hệ thống thoát nước chung của
khu vực. Nước mưa được thu gom để bổ sung cho các hồ cảnh quan trong khuôn viên
nội tự khu di tích. Nước thải được thu gom, xử lý bảo đảm vệ sinh môi trường.
- Chất thải rắn được thu gom, phân loại sau đó chuyển
đến trạm xử lý chất thải tập trung của huyện Thuận Thành.
d) Cấp điện: Nguồn cấp điện cho khu vực lập quy hoạch
được lấy từ đường điện hiện có, bảo đảm công suất trạm biến áp, khuyến khích
thiết kế ngầm hệ thống lưới điện; Bổ sung mạng lưới điện chiếu sáng, sử dụng
đèn trang trí phù hợp với cảnh quan di tích.
đ) Thông tin liên lạc: Bố trí các trạm thông tin
liên lạc; Lắp đặt mạng internet tốc độ cao, bảo đảm đấu nối đồng bộ với hệ thống
cáp thông tin liên lạc khu vực và với tuyến cáp quốc gia.
5. Xác định các nhóm dự án thành
phần, phân kỳ đầu tư, thứ tự ưu tiên và nguồn vốn đầu tư
a) Các nhóm dự án thành phần
- Nhóm dự án số 1 (DA01): Bảo tồn, tôn tạo và bảo vệ
di tích, gồm các dự án thành phần: Giải phóng mặt bằng, cắm mốc ranh giới quy
hoạch, cắm mốc ranh giới bảo vệ di tích; bảo tồn, tôn tạo các hạng mục công
trình xuống cấp; bảo vệ, bảo quản các di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia; chỉnh
lý, sắp xếp lại hiện vật trong di tích; lắp đặt hệ thống chiếu sáng nghệ thuật;
xây dựng hệ thống bia, biển giới thiệu di tích, biển chỉ dẫn đường đi; chỉnh
trang, tôn tạo cảnh quan di tích.
- Nhóm dự án số 2 (DA02): Nghiên cứu di tích và di
sản văn hóa phi vật thể gắn với di tích, gồm các dự án thành phần: Tiếp tục
nghiên cứu các giá trị lịch sử - văn hóa, kiến trúc - nghệ thuật của di tích,
các di vật, cổ vật, bảo vật thuộc di tích; nghiên cứu các giá trị văn hóa phi vật
thể gắn với di tích và cộng đồng xung quanh di tích; phục hồi một số nghi thức
tín ngưỡng, tôn giáo tiêu biểu gắn với di tích.
- Nhóm dự án số 3 (DA03): Phát huy giá trị di tích
gắn với phát triển du lịch, gồm các dự án thành phần: Xây dựng công trình dịch
vụ; xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực các công trình phát huy giá trị
di tích; ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ nhu cầu tham quan, tìm hiểu của
du khách: số hóa và quay phim 3D để bảo tồn và quảng bá trên các phương tiện
truyền thông; ứng dụng phần mềm trên điện thoại thông minh để hướng dẫn khách tham
quan di tích bằng đa ngôn ngữ; tuyên truyền quảng bá di tích; thiết kế sách, ấn
phẩm có chất lượng để quảng bá di tích; đào tạo nguồn nhân lực và giáo dục cộng
đồng.
- Nhóm dự án số 4 (DA04): Xây dựng hạ tầng kỹ thuật,
gồm các dự án thành phần: Xây dựng bãi đỗ xe và hệ thống giao thông tĩnh; xây dựng
hệ thống giao thông nội bộ; xây dựng hệ thống phòng cháy chữa cháy; lắp đặt hệ
thống chiếu sáng; xây dựng hệ thống cấp nước, cấp điện, thoát nước thải, vệ
sinh môi trường.
Kinh phí thực hiện dự án được xác định cụ thể theo
tổng mức đầu tư của từng nhóm dự án.
b) Phân kỳ đầu tư, thứ tự ưu tiên và nguồn vốn đầu
tư: Thời gian thực hiện quy hoạch từ năm 2021 đến năm 2030; cụ thể:
- Giai đoạn 2021 - 2025: Triển khai các nhóm dự án
số 1, 2 và số 4 bằng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn vốn sự nghiệp và các nguồn
huy động khác.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Triển khai nhóm dự án số
3; tiếp tục hoàn thiện các dự án triển khai dở dang bằng ngân sách địa phương
và các nguồn huy động hợp pháp khác.
Thứ tự, mức độ ưu tiên đầu tư hằng năm có thể được
điều chỉnh, bổ sung căn cứ yêu cầu thực tế về bảo tồn và phát huy giá trị di
tích, khả năng huy động vốn, khả năng cân đối vốn và nguồn vốn cấp theo kế hoạch
của Trung ương, địa phương.
c) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch
Nguồn vốn đầu tư thực hiện quy hoạch bao gồm: Nguồn
vốn ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách
nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định, trong đó:
- Vốn từ ngân sách Trung ương được bố trí căn cứ
vào nội dung dự án đầu tư bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị các di tích gốc
của Di tích quốc gia đặc biệt Chùa Bút Tháp, bảo vệ và bảo quản các di vật, cổ
vật, bảo vật quốc gia; bảo đảm phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách Trung
ương hằng năm và các quy định pháp luật hiện hành về đầu tư công.
- Vốn ngân sách địa phương (ngân sách tỉnh, huyện
có di tích liên quan trong phạm vi Quy hoạch này); ưu tiên bố trí cho các dự án
đền bù, giải phóng mặt bằng; cắm mốc ranh giới quy hoạch, cắm mốc ranh giới bảo
vệ di tích; đào tạo nguồn nhân lực và giáo dục cộng đồng.
- Vốn sự nghiệp dành cho các công tác nghiệp vụ như
tuyên truyền, phổ biến các nội dung quy hoạch; nghiên cứu, sưu tầm di sản văn
hóa phi vật thể, bổ sung tài liệu, hiện vật; nâng cao năng lực quản lý,...
- Các nguồn vốn hợp pháp khác được huy động từ sự
đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp, các thành phần kinh tế trong nước, của
Nhân dân và các nguồn vốn hợp pháp khác.
6. Giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Giải pháp quản lý quy hoạch
- Quy định quy mô, mẫu kiến trúc cho các công trình
xây dựng mới trong khu vực quy hoạch và khu vực lân cận.
- Quản lý xây dựng, sử dụng công trình theo đúng
phân vùng quy hoạch và Quy hoạch được duyệt (chi tiết trong Hồ sơ quy hoạch).
Các quy hoạch khác liên quan được lập sau khi Quy hoạch này được phê duyệt cần
phù hợp Quy hoạch này.
b) Giải pháp về bộ máy quản lý, cơ chế, chính sách:
- Nâng cao năng lực của Ban quản lý di tích Chùa
Bút Tháp.
- Tăng cường sự phối hợp giữa chính quyền, các tổ
chức xã hội tại địa phương và cộng đồng dân cư làm tốt công tác giữ gìn an ninh
trật tự, an toàn xã hội, bảo vệ cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái khu
vực di tích.
c) Giải pháp về đầu tư
- Đề xuất các chương trình, kế hoạch đầu tư các hạng
mục để kêu gọi các cá nhân, tổ chức trong nước tham gia theo hình thức xã hội
hóa.
- Xây dựng kế hoạch đầu tư các dự án thành phần, bảo
đảm phân loại, phân kỳ thực hiện phù hợp với khả năng cân đối, bố trí của ngân
sách nhà nước, khả năng huy động nguồn lực đầu tư của doanh nghiệp và của xã hội
từ các nguồn công đức, vốn vay...
- Kết hợp triển khai với các chương trình dự án có
liên quan và phù hợp trên địa bàn như: Các chương trình, dự án về phát triển du
lịch trong tỉnh, vùng; hỗ trợ đầu tư hạ tầng du lịch; xây dựng nông thôn mới...
- Phát huy mối liên kết giữa người dân, chính quyền
địa phương và cơ quan quản lý có liên quan tạo sự thống nhất trong việc tổ chức
triển khai hoạt động bảo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị khu di tích gắn với
phát triển kinh tế - xã hội và du lịch của địa phương.
d) Giải pháp phát triển nguồn nhân lực quản lý và bảo
vệ di tích
- Đào tạo, đào tạo lại đội ngũ thuyết minh viên tại
khu di tích có trình độ kiến thức về lịch sử, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật; tổ
chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho nhân dân và người tu hành trong
việc bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa.
- Hợp tác với cơ sở giáo dục về bảo tồn di sản, hướng
dẫn cộng đồng tham gia bảo tồn và phát huy giá trị di sản; xây dựng chương
trình đào tạo về kinh doanh dịch vụ cho doanh nghiệp.
đ) Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng
- Đền bù đất nông nghiệp phù hợp đối với các hộ gia
đình trong khu vực phải giải phóng mặt bằng để thực hiện Quy hoạch theo quy định
của pháp luật. Xây dựng cơ chế chính sách nhằm ổn định cuộc sống, đảm bảo quyền
lợi cho người dân bị thu hồi đất. Chuyển đổi mô hình nghề nghiệp sang kinh
doanh dịch vụ, đào tạo kỹ năng cần thiết cho người dân tham gia kinh doanh dịch
vụ.
- Tạo điều kiện cho cộng đồng dân cư nâng cao vai
trò và tham gia vào hoạt động quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích gắn với
phát triển du lịch và kinh tế - xã hội của địa phương.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh
a) Công bố công khai Quy hoạch, tiến hành cắm mốc
giới. Cập nhật ranh giới diện tích Quy hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di
tích quốc gia đặc biệt Chùa Bút Tháp, tỉnh Bắc Ninh vào hồ sơ khoa học xếp hạng
di tích và quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh phù hợp với từng thời kỳ.
b) Xây dựng lộ trình thu hồi đất để bàn giao, triển
khai kế hoạch bảo vệ di tích và thực hiện các dự án đầu tư thành phần căn cứ
vào điều kiện thực tế về kinh tế - xã hội của địa phương.
c) Phê duyệt các nhóm dự án thành phần trên cơ sở
Quy hoạch được duyệt. Quản lý hoạt động bảo tồn và xây dựng theo Điều lệ quản
lý quy hoạch được duyệt.
d) Chủ động cân đối nguồn vốn ngân sách địa phương;
Tổ chức tuyên truyền, vận động, huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện
Quy hoạch theo đúng kế hoạch.
đ) Chỉ đạo các đơn vị chức năng và chủ đầu tư tiếp
tục nghiên cứu, sưu tầm bổ sung tài liệu để xác định, hoàn chỉnh các cứ liệu
khoa học cho việc lập, tổ chức thẩm định và quyết định đầu tư các nhóm dự án
thành phần theo thứ tự ưu tiên, phù hợp với khả năng cân đối và nguồn kinh phí
đầu tư, trên cơ sở Quy hoạch đã được phê duyệt.
e) Chỉ đạo chính quyền địa phương các cấp tổ chức
các hoạt động bảo vệ môi trường cảnh quan di tích và các khu vực phụ cận bên
ngoài di tích; giáo dục tinh thần tự giác chấp hành tốt các quy định về quy hoạch
và quản lý quy hoạch, về quản lý, bảo vệ di sản văn hóa, về bảo tồn và phát huy
giá trị di tích, về đầu tư, xây dựng, bảo vệ môi trường cảnh quan trong nhân
dân.
g) Tổ chức thực hiện đầu tư xây dựng trong phạm vi
bảo vệ của di tích trên nguyên tắc tuân thủ các quy định của Quy hoạch được phê
duyệt tại Quyết định này và các quy hoạch có liên quan được lập theo quy định của
pháp luật về quy hoạch, xây dựng.
2. Trách nhiệm của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Tổ chức thẩm định nội dung chuyên môn các nhóm dự
án thành phần thuộc nội dung Quy hoạch được phê duyệt.
b) Giám sát, kiểm tra tiến độ triển khai quy hoạch,
dự án; bảo đảm đúng mục tiêu, nội dung và kế hoạch được duyệt; tuân thủ theo
trình tự, quy định của pháp luật về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
c) Phối hợp, hướng dẫn địa phương kết nối các tuyến
du lịch trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh với vùng đồng bằng sông Hồng
và các vùng du lịch khác trong cả nước nhằm góp phần phát huy hiệu quả giá trị
Di tích quốc gia đặc biệt Chùa Bút Tháp.
3. Trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và khả năng
cân đối nguồn vốn ngân sách nhà nước xem xét, bố trí trong kế hoạch đầu tư công
trung hạn để thực hiện các nhóm dự án thành phần liên quan đến di tích quốc gia
đặc biệt, di tích quốc gia thuộc nội dung Quy hoạch đã được phê duyệt; bảo đảm
tiến độ cấp vốn phù hợp với kế hoạch thực hiện được duyệt, quy định của pháp luật
về đầu tư công và ngân sách nhà nước.
4. Trách nhiệm của Bộ Tài nguyên và Môi trường: Kiểm
tra việc thực hiện quản lý và sử dụng đất theo quy hoạch, bảo đảm đúng quy định
của pháp luật về đất đai; hướng dẫn Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh cập nhật ranh
giới diện tích quy hoạch vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh.
5. Các Bộ, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm
vụ và quyền hạn được giao có trách nhiệm phối hợp, theo dõi, giám sát, tạo điều
kiện hỗ trợ Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh triển khai thực hiện Quy hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Ninh, các Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ: Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng,
Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận
tải;
- Tỉnh ủy, HDND, UBND tỉnh Bắc Ninh;
- Cục DSVH, Tổng cục Du lịch (Bộ VHTTDL);
- Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, CN, NN, KTTH,
QHĐP;
- Lưu: VT, KGVX (3b)
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
|