ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2019/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 11 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ KINH PHÍ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 03 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công
nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số
10/2017/QĐ-TTg ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp
hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC
ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài Chính Hướng dẫn
lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát
triển công nghiệp hỗ trợ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 91/TTr-SCT ngày 04 tháng 11 năm
2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy chế quản lý kinh phí phát triển Công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh
Bạc Liêu.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công
Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và triển khai thực hiện
Quyết định này, trong quá trình triển khai nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
21 tháng 11 năm 2019./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- TT Công báo - Tin học (đăng công báo);
- CVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, (Duy-017).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ KINH PHÍ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC
LIÊU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2019/QĐ-UBND, ngày 11 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều Chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định về việc quản
lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt theo từng giai đoạn (sau đây gọi
tắt là Chương trình), quy định nội dung và mức hỗ trợ
tối đa từ kinh phí thực hiện Chương trình.
2. Quy chế này áp dụng đối với cơ
quan quản lý Chương trình, các đơn vị chủ trì thực hiện đề án thuộc Chương
trình (sau đây gọi tắt là Đơn vị chủ trì), các đối tượng thụ hưởng Chương trình và các tổ chức, cá nhân hoạt động
liên quan đến phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Điều 2. Điều kiện
đối với đơn vị chủ trì
Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Thông
tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập,
quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Điều 3. Nguồn
kinh phí thực hiện chương trình
Thực hiện theo quy định tại khoản 2
Điều 3 Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng
dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ.
Điều 4. Nguyên tắc
sử dụng kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại khoản 2,
khoản 3 Điều 4 Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm 2018 của Bộ Tài
chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công
nghiệp hỗ trợ.
Điều 5. Điều kiện
để được hỗ trợ kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ
Các tổ chức, cá nhân được hỗ trợ từ
chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Nội dung nhiệm vụ, đề án phù hợp với
Quy chế quản lý và thực hiện chương trình phát triển công
nghiệp hỗ trợ.
a) Đáp ứng nhu cầu thực tế trong phát triển công nghiệp hỗ trợ;
b) Phù hợp với định hướng phát triển
công nghiệp hỗ trợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Đảm bảo tính khả thi về: Phương thức
triển khai, thời gian, tiến độ triển khai, nguồn nhân lực,
tài chính và cơ sở vật chất kỹ thuật;
d) Đối với các đề án có thời gian thực
hiện kéo dài hơn 01 năm tài chính, đơn vị chủ trì phải xây
dựng nội dung và kinh phí cho từng năm.
2. Nhiệm vụ, đề
án được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã).
3. Đơn vị đã đầu tư vốn hoặc cam kết
đầu tư đủ kinh phí thực hiện đề án đã được cấp thẩm quyền phê duyệt (sau khi
trừ số kinh phí được
ngân sách nhà nước hỗ trợ).
4. Cam kết của đơn vị thực hiện đề án
công nghiệp hỗ trợ chưa được hỗ trợ từ bất kỳ nguồn kinh
phí nào của nhà nước cho cùng một nội dung và thẩm định của cơ quan phê duyệt đề
án.
5. Trong 2 năm tính đến thời điểm nộp
hồ sơ không thuộc một trong các trường hợp sau: Đã chủ trì đề án phát triển
công nghiệp hỗ trợ có kết quả nghiệm thu ở mức “không đạt”; giao nộp sản
phẩm không đúng hạn mà không có ý kiến chấp thuận của Sở Công Thương; sử dụng
kinh phí đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ không theo quy định hiện hành.
Chương II
NỘI DUNG CHI VÀ
MỨC CHI
Điều 6. Kết nối, hỗ
trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách
hàng trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công
nghiệp hỗ trợ
1. Mức hỗ trợ tối đa 70% các khoản
chi phí:
a) Tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ: Chi nghiên cứu xây dựng tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá. Chi hội thảo công bố kết quả
đánh giá.
Chi đánh giá năng lực doanh nghiệp: Mức
hỗ trợ tối đa không quá 5 triệu đồng/doanh nghiệp.
b) Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ.
c) Tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư
vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
d) Đánh giá và công nhận các doanh
nghiệp có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế: Chi nghiên cứu xây dựng tiêu chí, chỉ tiêu đánh
giá. Chi hội thảo công bố kết quả đánh giá.
Chi đánh giá năng lực doanh nghiệp: Mức
hỗ trợ tối đa không quá 5 triệu đồng/doanh nghiệp (thuê
chuyên gia trong nước).
Trường hợp thuê chuyên gia nước ngoài
thì căn cứ mức kinh phí thuê chuyên gia nước ngoài do Thủ
trưởng cơ quan có thẩm quyền phê duyệt
chương trình, đề án, nhiệm vụ của chương trình để xác định mức hỗ trợ cho một
doanh nghiệp.
2. Mức hỗ trợ tối đa 50% các khoản
chi phí:
a) Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút
đầu tư trong vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
b) Tổ chức hội chợ triển lãm kết nối
công nghiệp hỗ trợ trong nước: Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng gian hàng; dịch
vụ phục vụ: Điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa tính trong chi phí thuê mặt bằng
và gian hàng); chi phí quản lý của đơn vị tổ chức hội
chợ triển lãm; trang trí chung của hội chợ triển lãm; tổ chức khai mạc, bế mạc:
Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng; tổ chức hội thảo: Chi phí
thuê hội trường, thiết bị; các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là
08 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
Hội chợ triển lãm chuyên ngành công nghiệp hỗ trợ có quy mô tối thiểu là: 200 gian hàng quy
theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và 100 doanh nghiệp
tham gia khi Trung ương tổ chức; 150 gian hàng tiêu chuẩn và 75 doanh nghiệp
tham gia khi địa phương tổ chức.
c) Tổ chức, tham gia hội chợ triển
lãm kết nối công nghiệp hỗ trợ tại nước ngoài: Thuê mặt bằng và thiết kế, dàn dựng
gian hàng; trang trí chung của khu vực Việt Nam (bao gồm cả gian hàng quốc gia nếu có); chi phí
tổ chức khai mạc (nếu là hội chợ triển lãm riêng
của Việt Nam): Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm
thanh, ánh sáng; tổ chức hội thảo: Chi phí thuê hội trường, trang thiết bị,
trang trí, âm thanh, ánh sáng, phiên dịch, an ninh, lễ tân, nước uống, tài liệu,
diễn giả; trình diễn sản phẩm: Thuê địa điểm, thiết kế và trang trí sân khấu,
âm thanh, ánh sáng, trang thiết bị, người trình diễn, người
dẫn chương trình, phiên dịch; công tác phí cho cán bộ tổ chức chương trình; các
khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là 100 triệu đồng/01 đơn vị
tham gia.
Tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm kết
nối công nghiệp hỗ trợ tại nước ngoài khi hội chợ triển lãm chuyên ngành công
nghiệp hỗ trợ có quy mô tối thiểu 5 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và tối
thiểu 5 doanh nghiệp tham gia.
d) Chi tổ chức đoàn giao dịch, xúc
tiến đầu tư tại nước ngoài: 01 vé máy bay khứ hồi/01 đơn vị tham
gia; tổ chức hội thảo giao thương: Thuê hội trường, thiết
bị, giấy mời, phiên dịch, tài liệu; tuyên truyền quảng bá,
mời khách đến tham dự, giao dịch; công tác phí cho cán bộ
tổ chức chương trình; các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này
là: 20 triệu đồng/01 đơn vị tham gia giao dịch thương mại tại khu vực Châu Á; 30
triệu đồng/01 đơn vị tham gia giao dịch thương mại tại khu vực: Châu Âu, Châu
Phi, Châu Úc, Bắc Mỹ, Tây Á và 50 triệu đồng/01 đơn vị
tham gia giao dịch thương mại tại khu vực Trung Mỹ, Mỹ La Tinh.
Tổ chức đoàn giao dịch thương mại tại
nước ngoài khi đoàn chuyên ngành công nghiệp hỗ trợ có tối thiểu 5 doanh nghiệp
tham gia.
đ) Hỗ trợ các doanh nghiệp quảng bá,
đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ; mức hỗ trợ tối đa không
quá 35 triệu đồng/thương hiệu.
e) Tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình
thức phổ biến thông tin khác.
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là
50 triệu đồng/01 chuyên đề tuyên truyền.
Điều 7. Mức hỗ trợ
tối đa 70% áp dụng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng
yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản
xuất
1. Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng
các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp.
a) Chi nghiên cứu xây dựng tiêu chí,
chỉ tiêu đánh giá.
b) Đánh giá năng
lực doanh nghiệp: Mức hỗ trợ tối đa không quá 5 triệu đồng/doanh nghiệp.
c) Hội thảo công bố kết quả đánh giá.
2. Xây dựng chương
trình, tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp: Chi xây dựng chương trình; in ấn
tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; văn phòng phẩm; nước uống; thuê
phương tiện, hội trường, trang thiết bị phục vụ lớp học; vật tư thực hành lớp học (nếu có); chi bồi dưỡng cho giảng viên, hướng dẫn viên thực
hành thao tác kỹ thuật, chi tiền đi lại, tiền ở, phiên dịch (nếu có);
chi cho học viên: Hỗ trợ tiền ăn, đi lại, tiền ở (nếu có); khai giảng, bế
giảng, in chứng chỉ, tiền y tế cho lớp học, khen thưởng.
3. Đánh giá, công nhận hệ thống quản
trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.
a) Đối với doanh nghiệp quy mô số lao
động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và đáp ứng một
trong hai tiêu chí (Tổng nguồn vốn không quá 100 tỷ đồng hoặc tổng doanh thu của năm trước liền kề không quá 300 tỷ
đồng): Mức hỗ trợ tối đa không quá 100 triệu đồng/doanh
nghiệp.
b) Đối với doanh
nghiệp không thuộc doanh nghiệp quy định tại điểm a Khoản 3 Điều này: Mức hỗ trợ
tối đa không quá 50 triệu đồng/doanh nghiệp.
Điều 8. Mức hỗ trợ
tối đa 50% áp dụng trong việc hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
1. Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về
nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ.
2. Chi tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo.
a) Đối tượng: Cán bộ quản lý nhà nước;
cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ.
b) Nội dung chi: Chi xây dựng chương
trình; in ấn tài liệu, giáo trình trực tiếp phục vụ lớp học; văn phòng phẩm; nước
uống; thuê phương tiện, hội trường, trang thiết bị phục vụ
lớp học; vật tư thực hành lớp học (nếu có); chi bồi
dưỡng cho giảng viên trong nước, chuyên gia nước ngoài, hướng dẫn
viên thực hành thao tác kỹ thuật, chi tiền đi lại, tiền ở, phiên dịch (nếu có); chi cho học viên: Hỗ trợ tiền ăn, đi lại, tiền ở (nếu
có); chi khác: khai giảng, bế giảng, in chứng chỉ, tiền y tế
cho lớp học, khen thưởng.
Điều 9. Hỗ trợ
nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất
thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
1. Mức hỗ trợ tối đa 70% áp dụng cho
các nội dung sau:
a) Chi xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn:
Chi công lao động thuê ngoài đối với các cán bộ, chuyên gia trực tiếp; thuê
chuyên gia tư vấn; mua vật tư, nguyên, nhiên vật liệu, tiêu chuẩn, quy trình,
tài liệu kỹ thuật, bản quyền công nghệ, bằng sáng chế; hội
thảo; dịch tài liệu; công tác khảo sát.
b) Chi giới thiệu, phổ biến một số
quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam.
2. Mức hỗ trợ tối đa 50% áp dụng cho
các nội dung sau:
a) Chi thuê chuyên gia trong và ngoài
nước hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trong nước.
b) Chi hợp tác
quốc tế trong đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ:
Theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí cho cán bộ,
công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm
kinh phí.
3. Mức hỗ trợ tối đa 30% áp dụng cho
các nội dung sau:
a) Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ
sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
b) Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm.
c) Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển
giao công nghệ tiên tiến, hiện đại; mua bản quyền, sáng chế, phần mềm; thuê chuyên gia nước ngoài và đào tạo nguồn nhân lực.
Điều 10. Mức hỗ
trợ tối đa 70% áp dụng trong việc xây dựng và công bố thông tin về công nghiệp
hỗ trợ hàng năm.
1. Chi nhập dữ liệu, tạo lập các
trang siêu văn bản, tạo lập thông tin điện tử trên cơ sở các dữ liệu có sẵn,
chi số hóa thông tin.
2. Chi mua cơ sở dữ liệu, cung cấp
thông tin cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ và chính sách về
công nghiệp hỗ trợ.
a) Chi phí mua tư liệu.
b) Chi phí điều tra, khảo sát và tổng
hợp tư liệu.
c) Chi phí xuất bản và phát hành.
d) Các khoản chi khác (nếu có).
Mức hỗ trợ tối đa với nội dung này là
1,5 triệu đồng/1 đơn vị đăng ký và nhận thông tin.
Điều 11. Chi quản
lý chương trình đề án công nghiệp hỗ trợ
1. Cơ quan quản lý kinh phí công nghiệp
hỗ trợ được sử dụng tối đa 1,5% kinh phí công nghiệp hỗ trợ do cấp có thẩm quyền
giao hàng năm để hỗ trợ xây dựng các chương trình, đề án, kiểm tra, giám sát,
nghiệm thu: Thuê chuyên gia, lao động (nếu có); chi làm thêm giờ theo chế độ quy định; văn phòng phẩm, điện thoại, bưu chính, điện nước; chi công tác
phí, xăng dầu, thuê xe đi kiểm tra (nếu có); chi thẩm định xét chọn,
nghiệm thu chương trình, đề án công nghiệp hỗ trợ; chi khác (nếu có). Nội
dung và kinh phí do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đối với tổ chức thực hiện hoạt động
dịch vụ công nghiệp hỗ trợ: Đơn vị triển khai thực hiện đề án công nghiệp hỗ trợ
được chi tối đa 3% dự toán đề án công nghiệp hỗ trợ (riêng đề án ở địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, huyện nghèo theo
quy định của Chính phủ được chi không quá 4% dự toán) để chi công tác quản
lý, chỉ đạo, kiểm tra, giám sát, chi khác (nếu có).
Điều 12. Lập và
phân bổ dự toán
1. Hàng năm, Sở Công
Thương xây dựng dự toán kinh phí chương trình công nghiệp hỗ trợ để tổng hợp
vào dự toán ngân sách của Sở Công Thương, gửi Sở Tài chính để tổng hợp vào dự
toán ngân sách địa phương, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
theo quy định hiện hành.
2. Căn cứ dự toán được giao, Sở
Công Thương thực hiện phân bổ kinh phí thực hiện chương trình
phát triển công nghiệp hỗ trợ địa phương chi tiết theo từng đề án, nhiệm vụ, đơn vị chủ trì gửi Sở Tài chính kiểm
tra theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
3. Đối với việc lập, phân bổ, giao dự
toán kinh phí công nghiệp hỗ trợ địa phương cho cấp huyện,
cấp xã thuộc tỉnh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định phù hợp với tổ chức công
nghiệp hỗ trợ địa phương.
4. Đối với công tác thanh quyết toán nguồn kinh phí của đơn vị trực tiếp sử dụng nguồn kinh
phí của chương trình (kể cả định mức chi cho hoạt động quản lý; khảo sát,
lập dự án, thẩm định, nghiệm thu) với các cơ quan quản
lý tài chính tại địa phương theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trách
nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng
chương trình, kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh theo từng
giai đoạn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Phối hợp với Sở Tài chính và các
cơ quan liên quan kiểm tra định kỳ, đột xuất tình hình thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu
của các đề án, dự án đảm bảo việc quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ được thực hiện
đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu quả.
3. Tổ chức thẩm định, trình phê duyệt và nghiệm thu kết quả thực
hiện các đề án, dự án phát triển công nghiệp hỗ trợ.
4. Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra, thanh tra,
giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến các hoạt động phát triển công nghiệp
hỗ trợ.
5 . Hàng năm tổng hợp đánh giá kết quả,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện các đề án, dự án được duyệt.
6. Giao trách nhiệm cho Trung tâm
Khuyến công và Xúc tiến thương mại - Sở Công Thương thực hiện:
a) Hướng dẫn xây dựng các đề án, dự
án; tiếp nhận và ký kết hợp đồng với các đơn vị chủ trì thực
hiện các đề án, dự án.
b) Phối hợp với
đơn vị chủ trì, tổ chức triển khai thực hiện các đề án, dự án theo đúng mục
tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán được phê duyệt.
c) Tổng hợp, xây dựng dự toán kinh
phí thực hiện, trình Sở Công Thương tổng hợp chung trong dự
toán ngân sách hàng năm, gửi Sở Tài chính để xem xét bố trí dự toán, trình cấp
có thẩm quyền quyết định theo quy định của pháp luật.
d) Quản lý nguồn kinh phí sự nghiệp từ
ngân sách nhà nước giao để thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển công
nghiệp hỗ trợ.
Điều 14. Trách
nhiệm của Sở Tài chính
1. Phối hợp với
Sở Công Thương tổng hợp, thẩm tra và cân đối, bố trí kinh
phí thực hiện kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ cụ thể dựa trên khối lượng
thực tế và trong khả năng cân đối của ngân sách, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt; hướng dẫn, bố trí và quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp cho các hoạt động
phát triển công nghiệp hỗ trợ theo
quy định của pháp luật.
2. Phối hợp với Sở Công Thương kiểm
tra, giám sát việc thực hiện quản lý và sử dụng kinh phí thực
hiện các đề án, dự án theo quy định.
Điều 15. Trách
nhiệm của các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố
Các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong phạm vi chức năng và nhiệm vụ
được giao chịu trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương trong triển khai thực hiện
chương trình, kế hoạch phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh được duyệt
theo từng giai đoạn.
Điều 16. Trách
nhiệm của đơn vị chủ trì
1. Tổ chức thực hiện các đề án được
phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán trong hợp đồng đã ký;
bảo đảm sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu quả và chịu trách nhiệm về nội dung
chi theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
2. Báo cáo kết quả thực hiện đề án, dự
án về Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại - Sở Công
Thương, để tổng hợp và báo cáo Sở Công Thương trước ngày 01 tháng 11 hàng năm.
3. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông
tin chính xác liên quan đến tình hình thực hiện đề án, dự án và tạo điều kiện thuận
lợi cho việc kiểm tra, giám sát theo quy định.
Điều 17. Điều
khoản thi hành
1. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các Sở, Ban, Ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố hướng dẫn, tổ chức triển khai và kiểm tra thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
phát sinh khó khăn, vướng mắc, các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Sở
Công Thương để tổng hợp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.