|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1820/QĐ-UBND 2018 Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao tỉnh Quảng Bình
Số hiệu:
|
1820/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
Lê Minh Ngân
|
Ngày ban hành:
|
04/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1820/QĐ-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 04 tháng 6 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH BỘ TIÊU
CHÍ “XÃ ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN
2018 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1730/QĐ-TTg ngày
05/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện
Phong trào thi đua “Cả nước chung sức xây dựng nông thôn mới” giai đoạn
2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày
17/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã
nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày
10/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh, bổ sung Quyết định
1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 433/QĐ-UBND ngày
15/02/2017 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc ban hành quy định chỉ tiêu đối với
các nội dung, tiêu chí Trung ương giao cho tỉnh thuộc Bộ tiêu chí quốc gia về
xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Văn phòng Điều phối Chương
trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh tại Công văn số 33/VPĐP ngày 23/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Bộ tiêu chí “Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao” trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
giai đoạn 2018 – 2020 (Sau đây gọi là Bộ tiêu chí nâng cao).
Bộ tiêu chí này là căn
cứ để tập trung chỉ đạo, hỗ trợ xây dựng các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới và
các xã phấn đấu đạt nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 trở thành “Xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao”.
Bộ
tiêu chí nâng cao chỉ xác định những chỉ tiêu mới hoặc có mức yêu cầu cao hơn,
không lặp lại các tiêu chí và chỉ tiêu đang áp dụng hiện hành. Các xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao, ngoài việc đạt được các tiêu chí, chỉ tiêu theo Bộ tiêu
chí này, còn phải đảm bảo duy trì đạt các tiêu chí và chỉ tiêu khi được công nhận
xã đạt chuẩn nông thôn mới.
Bộ
tiêu chí nâng cao sẽ được điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với điều kiện phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh và tình hình thực tế ở địa phương trong từng
giai đoạn.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành, địa phương tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện Quyết định
này.
Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT, tham mưu UBND tỉnh tăng cường bố trí các
nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn huy động khác cho các xã đạt chuẩn nông
thôn mới nâng cao theo đúng mục tiêu quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Trưởng Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG giai đoạn 2016-2020 tỉnh; Chánh
Văn phòng Điều phối Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã và
Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Điều phối TW (b/c);
- Các TV BCĐ các Chương trình MTQG tỉnh;
- Văn phòng ĐPNTM tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVKT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Ngân
|
BỘ
TIÊU CHÍ “XÃ ĐẠT CHUẨN
NÔNG THÔN MỚI NÂNG CAO” GIAI ĐOẠN 2018 – 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1820 /QĐ-UBND ngày 04
tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên tiêu chí
|
Nội dung tiêu chí
|
Chỉ tiêu
|
1
|
Quy hoạch
|
1.1. Quy hoạch xây dựng
xã được rà soát, điều chỉnh 5 năm/lần theo quy định của Luật xây dựng
|
Đạt
|
1.2. Có 100% cụm dân
cư của xã có quy hoạch chi tiết được phê duyệt
|
Đạt
|
1.3. Có quy chế quản
lý quy hoạch và xây dựng theo quy hoạch được duyệt.
|
Đạt
|
2
|
Giao thông
|
2.1. Tất cả các điểm
giao nhau của các đường giao thông từ đường trục thôn trở lên phải có biển
báo giao thông.
|
Đạt
|
2.2. Tỷ lệ Đường trục
thôn, xóm được bê tông hóa và nhựa hóa đạt chuẩn.
|
≥ 80%
|
2.3. Tỷ lệ Đường trục
chính nội đồng được cứng hóa, xe cơ giới đi lại thuận tiện quanh năm
|
≥ 75%
|
2.4. Tỷ lệ đường trục
xã, trục thôn và đường ngõ, xóm có nhà ở liền kề có hệ thống đèn chiếu sáng.
|
≥ 80%
|
3
|
Thủy lợi
|
Tỷ lệ diện tích đất
sản xuất nông nghiệp (chủ yếu là cây lúa) được tưới và tiêu nước chủ động
|
≥ 90%
|
4
|
Cơ sở vật chất
văn hóa
|
4.1.Trung tâm văn hóa
thể thao xã và 100% số Nhà văn hóa – Khu thể thao thôn (bản) được trang bị một
số dụng cụ, trang thiết bị cơ bản phục vụ sinh hoạt của nhân dân, người cao
tuổi và trẻ em; điểm vui chơi, giải trí và thể thao cho trẻ em của xã phải đảm
bảo điều kiện và có nội dung hoạt động chống đuối nước cho trẻ em.
|
Đạt
|
4.2. Trung tâm văn
hóa thể thao xã và 100% số Nhà văn hóa – Khu thể thao thôn (bản) được khai
thác, sử dụng có hiệu quả, thường xuyên được chỉnh trang, tu sửa đảm bảo bền
vững, xanh, sạch, đẹp.
|
Đạt
|
5
|
Phát triển sản xuất
|
5.1. Có sản phẩm
tham gia đề án mỗi xã một sản phẩm (OCOP) của tỉnh.
|
Có ít nhất 1 sản phẩm
|
5.2. Có các mô hình
PTSX: Vườn mẫu, cánh đồng mẫu, SRI, sản xuất nông nghiệp công nghệ cao hữu cơ
và có liên kết tham gia chuỗi giá trị
|
Có ít nhất 03 mô hình
|
5.3. Tỷ lệ cơ giới
hóa trong các khâu sản xuất đối với cây trồng, vật nuôi chính.
|
≥ 80%
|
6
|
Hộ nghèo
|
Tỷ lệ hộ nghèo đa
chiều giai đoạn 2016-2020
|
≤ 2,5%
|
7
|
Thu nhập
|
Thu nhập bình quân đầu
người cao gấp 1,2 lần trở lên so với mức quy định xã đạt chuẩn trong
năm xét công nhận
|
Đạt
|
8
|
Tỷ lệ lao động có
việc làm thường xuyên
|
Tỷ lệ người có việc
làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động.
|
≥ 95%
|
9
|
Giáo dục
|
9.1 Tỷ lệ lao động
qua đào tạo.
|
≥ 65%
|
9.2 Đạt chuẩn xóa mù
chữ mức độ 2 và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở
mức độ 3.
|
Đạt
|
9.3. Tỷ lệ học sinh tốt
nghiệp trung học cơ sở tiếp tục học THPT, bổ túc, học nghề
|
≥ 90%
|
9.4. Số lao động
nông thôn trong độ tuổi lao động thường trú tại địa phương có khả năng tham
gia lao động được tuyên truyền, phổ biến kiến thức khoa học, công nghệ, rủi ro
thiên tai, cơ chế, chính sách của Nhà nước và cung cấp thông tin để PTSX,
kinh doanh hoặc chuyển đổi cách thức làm ăn phù hợp.
|
100%
|
10
|
Y tế
|
10.1. Tỷ lệ người
dân tham gia bảo hiểm y tế
|
≥ 90%
|
10.2. Tỷ lệ trẻ em dưới
5 tuổi bị suy dinh dưỡng theo thể thấp còi (chiều cao theo tuổi)
|
≤ 23%
|
10.3. Chất lượng
chăm sóc sức khỏe ban đầu và mức hưởng thụ các dịch vụ y tế ban đầu cho người
dân được bảo đảm; thực hiện kiểm soát được các bệnh truyền nhiễm và bệnh gây dịch;
không có tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người
|
Đạt
|
11
|
Văn Hóa
|
11.1. Tỷ lệ thôn (bản)
đạt và vượt chuẩn văn hóa theo quy định
|
≥ 80%
|
11.2. Thôn (xóm, bản)
có câu lạc bộ (đội, nhóm) văn nghệ, thể thao hoạt động thường xuyên, thu hút số
lượng lớn người dân tham gia
|
Đạt
|
11.3. Các di sản văn
hóa (vật thể, phi vật thể) truyền thống được quản lý, bảo vệ giữ gìn và phát
huy.
|
Đạt
|
11.4. Xây dựng và thực
hiện tốt các quy định về nếp sống văn minh trong ứng xử, giao tiếp, trong việc
cưới, việc tang, lễ hội và các hoạt động khác của cộng đồng.
|
Đạt
|
12
|
Môi trường
|
12.1. Có hệ thống
cung cấp nước sinh hoạt tập trung đảm bảo nước sạch cho 100% số hộ dân
|
Đạt
|
12.2. Các tuyến kênh
mương luôn được nạo vét, đảm bảo sạch sẽ, thông thoáng, không ách tắc; các
tuyến đường giao thông nông thôn được vệ sinh sạch sẽ có cây xanh, đường hoa,
luôn giữ cảnh quan, không gian nông thôn – xanh – sạch – đẹp
|
Đạt
|
12.3. Thực hiện hiệu
quả các giải pháp, phương án cụ thể về bảo vệ môi trường, chủ động phòng chống
thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Đạt
|
12.4. Khu xử lý rác
thải tập trung của xã (nếu có), phải được trồng nhiều lớp hàng rào cây xanh phù
hợp bao bọc xung quanh. 100% trở lên lương rác thải sinh hoạt phát sinh trên
địa bàn xã được thu gom và xử lý theo đúng quy định.
|
Đạt
|
12.5. Có 100% Hộ gia
đình tham gia thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”,
trong đó có 85% hộ đạt 3 sạch.
|
Đạt
|
13
|
An ninh trật tự
|
Nhân dân tích cực tham
gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc; có các mô hình tự quản, liên
kết bảo vệ an ninh trật tự hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
|
Đạt
|
14
|
Hành chính công
|
14.1. Có áp dụng hệ
thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:20015 vào hoạt động quản lý tại
UBND xã.
|
Đạt
|
14.2. Xã có đài truyền
thanh hữu tuyến hoặc vô tuyến được thiết lập đáp ứng các quy định về thiết bị
truyền thanh và có 100% số thôn, bản trong xã có hệ thống loa hoạt động.
|
Đạt
|
14.3. Xã có sử dụng các
phần mềm ứng dụng: hệ thống quản lý văn bản và điều hành, hệ thống một cửa điện
tử trong công tác quản lý, hoạt động của UBND xã
|
Đạt
|
14.4. UBND xã có
trang thông tin điện tử, thường xuyên cập nhật thông tin, công khai các hoạt
động và các thủ tục hành chính của xã.
|
Đạt
|
14.5. Có quy chế dân
chủ được triển khai thực hiện đầy đủ, nghiêm túc, Ban thanh tra nhân dân, Ban
giám sát cộng đồng có chương trình, kế hoạch hoạt động, phát huy tính hiệu quả.
|
Đạt
|
14.6. Tất cả các thôn,
bản có hương ước, quy ước; hương ước, quy ước được xây dựng đúng trình tự, thủ
tục và không có nội dung trái pháp luật
|
Đạt
|
14.7. Xã có tổ tư vấn
về pháp luật, chính sách cho người dân. Người dân chấp hành nghiêm chỉnh pháp
luật, thực hiện tốt quy ước, hương ước cộng đồng.
|
Đạt
|
GIẢI
TRÌNH GÓP Ý CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO
Đến nay đã có 22/33 thành viên Ban chỉ đạo các
Chương trình MTQG tỉnh tham gia góp ý; kết quả cụ thể như sau:
- Về sự cần thiết ban hành văn bản: 22/22 thành
viên nhất trí.
- Về bố cục, kỹ thuật trình bày văn bản: 22/22
thành viên nhất trí.
- Về Nội dung:
+ Có 18/22 thành viên đồng ý với nội dung bản dự
thảo.
+ Có 4/22 thành viên tham gia góp ý, cụ thể như
sau:
1. Sở Xây dựng: Đề nghị bổ sung tiêu chí
Quy hoạch gồm 3 nội dung:
1.1. Quy hoạch chung xây dựng xã được rà soát,
điều chỉnh 5 năm/lần theo quy định của Luật xây dựng.
1.2. Có 100% cụm dân cư của xã có quy hoạch chi
tiết được phê duyệt.
1.3. Có quy chế quản lý quy hoạch và xây dựng
theo quy hoạch được duyệt.
Đã tiếp thu ý kiến và thêm tiêu chí Quy hoạch
vào bản dự thảo Quyết định.
2. Sở Tài chính: Đề nghị bỏ Căn cứ công
văn 1345 của Bộ Nông nghiệp và PTNT đã tiếp thu và chỉnh sửa.
3. Hội phụ nữ: Đề nghị điều chỉnh chỉ
tiêu 11.5 thành “Có 100% Hộ gia đình tham gia thực hiện cuộc vận động “Xây dựng
gia đình 5 không 3 sạch”, trong đó có ≥ 85% hộ đạt 3 sạch.
Đã tiếp thu ý kiến và thêm tiêu chí Quy hoạch
vào bản dự thảo Quyết định.
4. Huyện Lệ Thủy: Đề nghị chỉnh sửa một số
nội dung:
- Tiêu chí giao thông: tại mục 1.2. ở cột chỉ
tiêu: Tỷ lệ “80%” điều chỉnh thành ≥ 80%”; tại mục 1.3 ở cột chỉ tiêu: Tỷ lệ “75%” điều chỉnh thành ≥
75%”. Tại mục 1.4 cột nội dung đề
ngị viết lại “ Tỷ lệ đường trục xã, trục thôn và đường ngõ, xóm có nhà ở liền kề
có hệ thống đèn chiếu sáng”. (Đã tiếp thu chỉnh sữa)
- Tại mục 1.4 đề nghị điều chỉnh chỉ tiêu từ ≥
70%lên thành ≥ 80%. Không tiếp thu chỉnh sửa vì Văn phòng Điều phối
nông thôn mới tỉnh đã lấy ý kiến lần 1 Sở Công thương đã đề nghị điều chỉnh từ
80% về 70%.
- Tiêu chí Hộ nghèo: Ở cột tỷ lệ ≥ 85% đề nghị
điều chỉnh ≥ 85%. Không tiếp thu vì quy định của Trung ương là ≤ 2,5%.
- Tiêu chí Môi trường: Đề nghị điều chỉnh “đảm bảo
nước sạch cho 100% số hộ dân” đề nghị điều chỉnh “đảm bảo nước sạch cho ≥ 85% số
hộ dân, nước hợp vệ sinh 100% hộ dân. Không tiếp thu vì quy định Trung ương
là đam bảo nước sạch cho 100% hộ dân.
- Tại mục 11.4 : “70% trở lên lượng rác thải
sinh hoạt…” đề nghị điều chỉnh “100% lượng rác thải sinh hoạt”. Đã tiếp thu
chỉnh sửa.
Quyết định 1820/QĐ-UBND năm 2018 về Bộ tiêu chí “Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao” giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1820/QĐ-UBND ngày 04/06/2018 về Bộ tiêu chí “Xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao” giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
1.366
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|