ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 952/QĐ-UBND
|
Quảng Trị,
ngày 09 tháng 5 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU DỨA PHỤC
VỤ CHẾ BIẾN, THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
899/QĐ-TTg ngày 10 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án
tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển
bền vững;
Căn cứ Quyết định số
1006/QĐ-BNN-TT ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát
triển nông thôn về việc phê duyệt ban hành Kế hoạch thực hiện tái cơ cấu lĩnh vực
trồng trọt năm 2014 - 2015 và giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1817/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt
Kế hoạch hành động thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số
2211/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt
Quy hoạch phát triển ngành nông nghiệp Quảng Trị đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số
648/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phân bổ nguồn vốn
xây dựng nông thôn mới năm 2017;
Xét đề nghị của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 59/T.Tr-SNN ngày 30 tháng 3 năm
2017 và đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 1131/STC-TCDN ngày 08 tháng 5
năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Đề án phát triển vùng nguyên liệu Dứa phục
vụ chế biến, thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
giai đoạn 2017 - 2020 với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên đề án: Đề án phát triển
vùng nguyên liệu Dứa phục vụ chế biến, thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017 - 2020.
2. Thời gian thực hiện: Giai
đoạn 2017 - 2020.
3. Mục tiêu:
- Nâng cao giá trị gia tăng trên
đơn vị diện tích đất trồng trọt trên cơ sở sử dụng hiệu quả các yếu tố tài
nguyên thiên nhiên, lao động, nguồn vốn, khoa học công nghệ… và sản phẩm đầu ra
nhằm cải tạo vùng cát ven biển, tận dụng tối đa quỹ đất vùng gò đồi và miền
núi, tạo việc làm và tăng thu nhập cho bà con nông dân;
- Tăng cường tuyên truyền,
chuyển giao khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tuyên truyền về công tác ứng phó với
biến đổi khí hậu, tạo mối gắn kết giữa người sản xuất với Doanh nghiệp trong việc
sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm Dứa;
Thực hiện tái cơ cấu ngành
Nông nghiệp, tạo nguồn lực để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới, góp phần xóa đói giảm nghèo, giải quyết việc làm, tạo thu nhập ổn
định cho người nông dân;
- Xây dựng mô hình ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật gắn với liên kết 04 nhà trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
Dứa quả giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, làm cơ sở thực hiện
việc mở rộng vùng nguyên liệu trên địa bàn tỉnh;
- Chuyển đổi cơ cấu cây trồng
phù hợp với điều kiện đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất và giá trị sản xuất
trên đơn vị diện tích, tăng thêm thu nhập cho nhân dân, góp phần xóa đói giảm
nghèo, thích ứng với biến đổi khí hậu.
4. Nội dung đề án:
4.1. Đối tượng tham gia: Các
Doanh nghiệp, Hợp tác xã, Tổ hợp tác, các hộ gia đình, chủ trang trại, cá nhân
(sau đây gọi là các tổ chức, cá nhân) tham gia hoặc hợp tác đầu tư phát triển sản
xuất; tiêu thụ sản phẩm; tổ chức sơ chế, chế biến; hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao
khoa học kỹ thuật, cung ứng các dịch vụ liên quan đến cây Dứa.
4.2.
Diện tích thực hiện: Kế hoạch diện tích chuyển đổi trồng Dứa giai đoạn 2017 -
2020 trên địa bàn toàn tỉnh là 1.099,01 ha. Trong đó:
+ Năm 2017 tập trung xây dựng
các mô hình điểm về sản xuất và tiêu thụ Dứa theo mô hình tập trung với quy mô
toàn tỉnh: 99,01 ha (chi tiết theo Phụ lục I đính
kèm).
+ Từ năm 2018 - 2020, đánh
giá hiệu quả, mở rộng diện tích trồng Dứa ra các địa phương khác với diện tích
trồng mới mỗi năm từ 200 - 300 ha, diện tích trồng xen từ 300 - 500 ha. Phấn đấu
đến năm 2020, tổng diện tích trồng Dứa trên địa bàn tỉnh đạt tối thiểu 1.000 ha
để ký kết xây dựng Nhà máy chế biến sản phẩm Dứa.
4.3. Cơ chế hỗ trợ và kinh
phí thực hiện:
4.3.1. Cơ chế hỗ trợ: Năm
2017:
- Ngân sách nhà nước
hỗ trợ tối đa không quá 30% tổng chi phí xây dựng mô hình (tập trung hỗ trợ 30%
giá giống, chi phí mua chế phẩm xử lý ra hoa, chi phí mua bạt nilon để phủ luống);
hỗ trợ 100% kinh phí kiểm tra, giám sát, tổ chức thực hiện đề án và hội nghị
rút kinh nghiệm;
- Nhân dân đóng góp tối thiểu
70% (trong đó Công ty CP Thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao cho ứng trước giống,
phân bón)
Từ năm 2018 - 2020:
Chính sách hỗ trợ: Thực hiện
theo Quyết định số 21/2015/QĐ-UBND ngày 14/9/2015 của UBND tỉnh về chính sách hỗ
trợ lãi suất, vốn vay phát triển sản xuất kinh doanh thực hiện chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020 cho đến khi tổng diện
tích trồng Dứa trên địa bàn đạt 1.000 ha, đủ để xây dựng nhà máy chế biến Dứa
nguyên liệu.
Các cơ chế, chính sách hỗ trợ
tại Quyết định này không áp dụng đối với các Doanh nghiệp Trung ương đóng trên
địa bàn, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các đơn vị quân đội đóng quân
trên địa bàn.
4.3.2.
Kinh phí thực hiện:
* Tổng kinh phí thực hiện
Đề án: 79.509.822.000 đồng (Bảy mươi chín tỷ, năm trăm linh chín triệu, tám
trăm hai mươi hai nghìn đồng).
Trong đó:
- Ngân sách Nhà nước hỗ trợ:
5.427.200.000 đồng;
- Doanh nghiệp cho nông dân ứng
trước giống, phân bón, vật tư: 28.240.470.000 đồng;
- Nhân dân vay vốn ngân hàng
và góp công lao động: 45.842.152.000 đồng. (chi tiết Phụ lục
II, III và IV đính kèm).
* Nguồn kinh phí:
- Nguồn hỗ trợ của Trung
ương;
- Nguồn Chương trình quốc
gia xây dựng nông thôn mới;
- Nguồn hỗ trợ tạm ứng giống
và phân bón của Doanh nghiệp;
- Nguồn đóng góp của nhân
dân.
5. Tổ chức thực hiện:
5.1.
UBND các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Đakrông:
- Làm đầu mối chủ trì thực
hiện Đề án trên địa bàn huyện;
- Chỉ đạo các địa phương (Hợp
tác xã, Tổ hợp tác, cá nhân) trồng Dứa trên địa bàn:
+ Ký hợp đồng về sản xuất,
tiêu thụ Dứa với Công ty CP Thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao, Ninh Bình;
+ Chỉ đạo các đơn vị chức
năng trên địa bàn huyện (Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Trạm Khuyến
nông, Trạm Trồng trọt và Bảo vệ thực vật...) phối hợp với các địa phương để xác
định vùng trồng Dứa, xây dựng kế hoạch tập huấn hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm
sóc, thu hoạch Dứa, nhận giống Dứa, vật tư phân bón từ Công ty CP Thực phẩm xuất
khẩu Đồng Giao, Ninh Bình; theo dõi chỉ đạo để giúp nông dân tổ chức sản xuất tốt,
đạt hiệu quả cao;
+ Tăng cường công tác tuyên
truyền về hiệu quả của công tác chuyển đổi trồng cây Dứa đến các cấp chính quyền
ở địa phương cũng như đến người sản xuất. Vận động nhân dân thực hiện chuyển đổi
cơ cấu cây trồng nhằm góp phần xoá đói, giảm nghèo, giải quyết việc làm, tạo
thu nhập ổn định cho người dân;
- Xây dựng kế hoạch và kinh
phí trồng Dứa hàng năm gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài
chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định trình UBND tỉnh Quyết định;
- Báo cáo UBND tỉnh và các Sở
liên quan về tình hình và kết quả thực hiện Kế hoạch.
5.2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn:
Là cơ quan thường trực giúp
UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành thực hiện có hiệu quả việc chuyển đổi trồng cây Dứa,
chịu trách nhiệm thực hiện các nội dung sau:
- Chỉ đạo các đơn vị chức
năng thuộc ngành (Trung tâm Khuyến nông, Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ Thực vật,
Trung tâm Giống cây trồng vật nuôi, Chi cục Phát triển nông thôn...); phối kết
hợp lên kế hoạch tổ chức thực hiện Đề án; tổng hợp, xây dựng kế hoạch tổ chức tập
huấn hướng dẫn kỹ thuật trồng, chăm sóc Dứa cho người sản xuất; xây dựng các mô
hình trình diễn, kiểm tra tình hình sâu bệnh hại và hướng dẫn các biện pháp
phòng trừ có hiệu quả; tổ chức các hội nghị, hội thảo rút kinh nghiệm về sản xuất,
tiêu thụ Dứa;
- Theo dõi, hướng dẫn các địa
phương tổ chức thực hiện kế hoạch; kịp thời đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh, bổ
sung cho phù hợp với điều kiện thực tế; báo cáo UBND tỉnh tình hình và kết quả
thực hiện kế hoạch;
- Kết nối với Học Viện Nông nghiệp
Việt Nam, Công ty CP Thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao để chuyển giao tiến bộ kỹ
thuật, chỉ đạo sản xuất và chế biến và tiêu thụ sản phẩm Dứa trên địa bàn.
5.3. Sở Tài chính:
Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn để tham mưu kịp thời các chính sách và bố trí nguồn tài
chính theo chính sách hàng năm của UBND tỉnh. Hàng năm tổ chức kiểm tra, đánh
giá kết quả và hiệu quả vốn ngân sách đã đầu tư. Đồng thời hướng dẫn chủ đầu tư
sử dụng nguồn ngân sách đầu tư đúng quy định của Nhà nước.
5.4. Sở Kế hoạch và đầu tư:
- Chủ trì rà soát, điều chỉnh
quy hoạch phát triển vùng nguyên liệu dứa;
- Phối hợp với các ngành,
các cấp để hướng dẫn lập, thẩm định các dự án đầu tư liên quan đến vùng nguyên
liệu dứa. Cân đối bố trí nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới và các chương khác để thực hiện đề án trình UBND tỉnh xem xét quyết
định.
5.5. Sở Công thương: Phối hợp
với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Chương trình khuyến công
hàng năm, tổ chức các cuộc xúc tiến thương mại, quảng bá sản phẩm.
5.6. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Sở,
ngành triển khai công tác đào tạo nghề nông thôn, tổ chức các lớp tập huấn cho
người dân trồng Dứa trên địa bàn.
5.7. Công ty CP Thực phẩm xuất
khẩu Đồng Giao:
- Hàng năm, phối hợp với
UBND các huyện, các xã trong vùng nguyên liệu xây dựng kế hoạch trồng mới, xử
lý ra hoa, trên cơ sở đó để tổ chức vận động, hướng dẫn nông dân thực hiện tốt
việc trồng dứa theo kế hoạch, có hiệu quả;
- Tạm ứng vật tư, phân bón tổ
chức sản xuất và cung ứng giống, hướng dẫn thực hiện quy trình kỹ thuật,… Ký hợp
đồng bao tiêu sản phẩm cho nông dân theo quy định. Xây dựng giá mua dứa hợp lý
cho từng thời điểm và đảm bảo bằng hoặc cao hơn giá của các nhà máy khác trong
vùng.
Điều 2.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở, ngành liên quan hướng dẫn
chi tiết Quyết định này.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên và Môi trường, Công Thương, Lao động - Thương binh và Xã hội,
Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
PHỤ LỤC I
DIỆN TÍCH THỰC HIỆN MÔ HÌNH TRỒNG DỨA CỦA CÁC
ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 952/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2017
của UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT
|
Đơn vị
|
Diện tích (ha)
|
1
|
Vĩnh Linh
|
16,3
|
2
|
Đakrông
|
5,0
|
3
|
Cam Lộ
|
67,71
|
4
|
Hướng Hóa
|
10,0
|
Tổng cộng
|
99,01
|
PHỤ LỤC II
KHÁI TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN
2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 952/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2017
của UBND tỉnh Quảng Trị)
Đơn
vị: đồng
Số TT
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
|
Nguồn kinh phí
|
Nhà nước
|
Doanh nghiệp
|
Nhân dân
|
1
|
Năm 2017
|
8.882.622.000
|
2.000.000.000
|
5.740.470.000
|
1.142.152.000
|
2
|
Từ năm 2018 - 2020
|
70.627.200.000
|
3.427.200.000
|
22.500.000.000
|
44.700.000.000
|
TỔNG
|
79.509.822.000
|
5.427.200.000
|
28.240.470.000
|
45.842.152.000
|
PHỤ LỤC III
KHÁI TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI TRỒNG DỨA
NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 952/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2017 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT
|
Đơn vị
|
Hình thức hỗ trợ
|
Tổng
|
Phân bổ các nguồn hỗ trợ (triệu đồng)
|
NS tỉnh
|
Doanh nghiệp cho ứng trước
|
ND đóng góp
|
Tổng kinh phí hỗ trợ
(triệu đồng)
|
8.882.622.000,0
|
2.000.000.000,0
|
5.740.470.000,0
|
1.142.152.000,0
|
Tổng diện tích hỗ trợ
năm 2017
|
99,01
|
|
|
|
1
|
Vĩnh Linh
|
Diện tích (ha)
|
16,3
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ xây dựng
mô hình
|
1.587.600.000,0
|
329.260.000,0
|
1.026.000.000,0
|
232.340.000,0
|
2
|
Đakrông
|
Diện tích (ha)
|
5,0
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ xây dựng mô
hình
|
441.000.000,0
|
101.000.000,0
|
285.000.000,0
|
55.000.000,0
|
3
|
Hướng Hóa
|
Diện tích (ha)
|
10,0
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ xây dựng
mô hình
|
882.000.000,0
|
202.000.000,0
|
570.000.000,0
|
110.000.000,0
|
4
|
Cam Lộ
|
Diện tích (ha)
|
67,71
|
|
|
|
Kinh phí hỗ trợ xây dựng
mô hình
|
5.972.022.000,0
|
1.367.740.000,0
|
3.859.470.000,0
|
744.812.000,0
|