|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
4489/QĐ-BNN-KHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4489/QĐ-BNN-KHCN
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP SINH HỌC NGÀNH NÔNG
NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
429/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt "Đề án
phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030";
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Khoa học, Công nghệ và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn thực hiện Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp
đến năm 2030.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Các Thứ trưởng Bộ NN và PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, KHCN(TTQ10b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP SINH HỌC NGÀNH NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN ngày
tháng năm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và PTNT)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa các nhiệm
vụ, giải pháp và lộ trình thực hiện Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành
nông nghiệp đến năm 2030 nhằm đạt được mục tiêu đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 429/QĐ-TTg ngày 24/3/2021.
2. Phân công nhiệm vụ và
trách nhiệm cho các đơn vị thuộc Bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
trong và ngoài Bộ thực hiện các nội dung của Đề án.
3. Tăng cường hiệu quả
phối hợp của các đơn vị trong Bộ với các bộ, ngành, địa phương trong việc huy động
các nguồn lực xã hội (doanh nghiệp, hiệp hội, hợp tác xã) xây dựng các mô hình,
điểm triển khai Đề án theo danh mục đã phê duyệt và nhân rộng các mô hình một
cách hiệu quả.
II. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về công nghiệp sinh học nông nghiệp
Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền, giáo dục để nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành và toàn xã
hội về vai trò, vị trí và tầm quan trọng của công nghiệp sinh học trong nông
nghiệp.
Tuyên truyền phổ biến các kết
quả nghiên cứu khoa học, giới thiệu mô hình doanh nghiệp công nghiệp sinh học
có hiệu quả. Tăng cường thông tin để khuyến khích sử dụng các sản phẩm công
nghiệp sinh học nông nghiệp sản xuất trong nước và xây dựng thương hiệu của Việt
Nam.
2. Rà
soát, hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính sách tạo động lực cho phát triển nền
công nghiệp sinh học trong nông nghiệp
Rà soát hiện trạng hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách thúc đẩy nghiên cứu, ứng dụng công
nghệ sinh học nông nghiệp. Nghiên cứu xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban
hành các cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích nghiên cứu phát triển, làm chủ,
chuyển giao và ứng dụng công nghệ sinh học nông nghiệp vào sản xuất, đời sống.
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy
phạm pháp luật, chính sách về quản lý an toàn sinh học đối với các sản phẩm
công nghệ sinh học phù hợp với các cam kết quốc tế và chính sách, pháp luật của
Việt Nam. Đề xuất cơ chế chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu
và sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp quy mô
hàng hóa, bảo đảm phát triển bền vững.
3. Phát
triển khoa học và công nghệ
Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
sinh học cải tiến, chọn tạo ra các giống cây trồng, giống vật nuôi, thủy sản có
những tính trạng tốt, đặc tính tốt, ưu việt vượt trội mang lại giá trị gia tăng
cao và phát triển bền vững ngành nông nghiệp;
Tiếp cận, làm chủ các công nghệ
gen thế hệ mới/công nghệ chỉnh sửa gen trong nghiên cứu chọn tạo giống cây trồng,
giống vật nuôi, thủy sản chủ lực nhằm tăng tính chống chịu của giống với điều
kiện bất thuận do biến đổi khí hậu; Hình thành cơ sở dữ liệu ADN/barcode/chỉ thị
phân tử đối với nguồn gen di truyền bản địa làm cơ sở cho việc bảo tồn, khai
thác, phục tráng, phát triển, bảo hộ thương hiệu, chỉ dẫn địa lý đối với các giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản đặc sản của Việt Nam.
Chăm sóc, bảo vệ vật nuôi, thủy
sản, tạo vắc-xin thế hệ mới phòng bệnh vật nuôi, thủy sản; tạo chế phẩm vi sinh
phòng chống sâu bệnh hại trên cây trồng, sản xuất thuốc thú y sinh học có hiệu
quả kinh tế cao. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ enzym, protein, vi sinh vật nhằm
tạo sản phẩm có khả năng cạnh tranh cao.
Ứng dụng, làm chủ công nghệ
phát triển bộ sinh phẩm (KIT) phát hiện nhanh, kiểm định, đánh giá chất lượng
con giống vật nuôi, thủy sản; KIT chẩn đoán, quản lý dịch bệnh cây trồng và kiểm
soát dư lượng các chất cấm trong nông sản có nguồn gốc từ cây trồng; giám định,
chẩn đoán độ phì nhiêu, sức khỏe đất trồng trọt, nước tưới.
Đề xuất quy hoạch công nghiệp
sinh học lĩnh vực nông nghiệp tại một số tỉnh, thành phố và vùng kinh tế trọng điểm.
Gắn kết chặt chẽ hoạt động khoa học công nghệ với hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào nghiên cứu, đổi mới
công nghệ, áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ mới trong sản xuất nhằm nâng
cao năng suất và sức cạnh tranh các sản phẩm công nghệ sinh học.
4. Đào
tạo nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực công nghệ sinh học nông nghiệp
Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực
chất lượng cao trong lĩnh vực công nghệ sinh học nông nghiệp. Tổ chức thực hiện
hoặc lồng ghép với các chương trình đào tạo khác nhằm nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ nghiên cứu khoa học của các tổ chức khoa học công nghệ, chuyển giao công
nghệ và doanh nghiệp công nghiệp sinh học thông qua các hình thức đào tạo trong
và ngoài nước.
5. Tăng
cường đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng cao tiềm lực để phát triển công nghiệp sinh học
Tập trung đầu tư, nâng cao cơ sở
vật chất kỹ thuật, hiện đại hoá máy móc, thiết bị phục vụ nghiên cứu, ứng dụng
công nghệ sinh học cho các phòng thí nghiệm công nghệ sinh học theo chuyên
ngành về cây trồng, chăn nuôi - thú y, thủy sản, emzyme - vi sinh vật; cho các
viện nghiên cứu, trường đại học, học viện theo vùng.
6. Hỗ
trợ phát triển các doanh nghiệp công nghệ sinh học quy mô công nghiệp
Hỗ trợ doanh nghiệp nhập khẩu
công nghệ, kỹ thuật mới phục vụ phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp.
Tạo điều kiện hình thành và phát triển các doanh nghiệp công nghiệp sinh học sản
xuất sản phẩm nông sản ở quy mô công nghiệp trong các lĩnh vực: Giống cây trồng,
vật nuôi, thủy sản chủ lực; phân hữu cơ, hữu cơ vi sinh vật, thuốc bảo vệ thực
vật sinh học, chế phẩm sinh học xử lý môi trường, thức ăn chăn nuôi... phục vụ
sản xuất nông nghiệp an toàn, nông nghiệp hữu cơ; vắc-xin phòng bệnh cho vật
nuôi, thủy sản, thuốc thú y sinh học, KIT sử dụng cho chẩn đoán, quản lý dịch bệnh
hại quan trọng đối với cây trồng, vật nuôi, thủy sản chủ lực và kiểm soát dư lượng
các chất cấm.
7. Hợp
tác quốc tế
Hình thành nhóm nhiệm vụ hợp
tác song phương, đa phương với các nước có nền công nghiệp sinh học tiên tiến để
nhanh chóng tiếp cận, làm quen và tiến tới làm chủ công nghệ nền của công nghệ
sinh học nông nghiệp hiện đại. Tranh thủ các cơ hội hợp tác để đào tạo đội ngũ
cán bộ đầu ngành, chuyên gia giỏi và nâng cao trình độ nghiên cứu, phát triển
công nghệ.
Tạo điều kiện thuận lợi để các
doanh nghiệp chủ động hợp tác và tiếp nhận, chuyển giao công nghệ sản xuất công
nghiệp sản phẩm công nghệ sinh học có lợi thế cạnh tranh từ nước ngoài.
8. Hình
thành cơ sở dữ liệu, hệ thống thông tin về công nghiệp sinh học trong nông nghiệp.
Hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu
và thông tin về công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp, kết nối liên thông với
cơ sở dữ liệu khoa học công nghệ ngành nông nghiệp.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường
- Chủ trì tham mưu Bộ tổ chức
thực hiện Kế hoạch được ban hành tại Quyết định này. Theo dõi, tổng hợp tình
hình thực hiện Đề án và Kế hoạch, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các
cơ quan Trung ương liên quan định kỳ và đột xuất (nếu cần).
- Tổng hợp kế hoạch và dự toán
kinh phí hàng năm đối với các nhiệm vụ khoa học công nghệ và nhiệm vụ tăng cường
năng lực khoa học công nghệ của Đề án gửi Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài
chính để tổng hợp, bố trí kế hoạch.
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường rà soát, xây dựng chính sách về quản lý an toàn sinh học phù hợp với
các cam kết quốc tế và chính sách, pháp luật của Việt Nam.
- Chủ trì tham mưu Bộ kiện toàn
Ban Điều hành và ban hành quy chế hoạt động của Ban Điều hành thực hiện Đề án
trên cơ sở Ban Điều hành Chương trình trọng điểm phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đến năm 2020
theo Quyết định số 11/2006/QĐ- TTg ngày 12/01/2006 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Vụ Tài chính: tham
gia tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm cho các nhiệm vụ của Đề án gửi
Bộ Tài chính tổng hợp, bố trí kế hoạch, dự toán ngân sách nhà nước chung về
KHCN và tăng cường năng lực khoa học công nghệ.
3. Vụ Kế hoạch: tổng hợp
đề xuất các dự án đầu tư công phục vụ phát triển công nghiệp sinh học trong
nông nghiệp được giao trong Đề án, chủ trì tham mưu Bộ xây dựng Kế hoạch đầu tư
công trung hạn và hàng năm gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, bố trí kế hoạch.
4. Vụ Tổ chức cán bộ: chủ
trì xây dựng và tổng hợp kế hoạch và dự toán kinh phí hàng năm về công tác đào
tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực của Đề án gửi Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài
chính bố trí kế hoạch, dự toán ngân sách.
5. Vụ Pháp chế: phối hợp
với Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và các đơn vị thuộc Bộ có liên quan rà
soát hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hiện hành trong lĩnh vực công nghệ
sinh học nông nghiệp, nghiên cứu xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành
các cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích nghiên cứu phát triển, làm chủ,
chuyển giao và ứng dụng công nghệ sinh học nông nghiệp vào sản xuất, đời sống;
chính sách ưu đãi, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghiệp
sinh học nông nghiệp.
6. Thủ trưởng các cơ
quan, đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT theo chức năng nhiệm vụ và căn cứ vào
Kế hoạch hành động này (phụ lục kèm theo) xây dựng kế hoạch cụ thể và triển
khai thực hiện. Định kỳ hàng năm gửi kết quả thực hiện kế hoạch về Bộ.
7. Các bộ, ngành, địa
phương và doanh nghiệp có nhu cầu tham gia thực hiện các nội dung của Đề án
liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của bộ, ngành, địa phương và doanh nghiệp,
đăng ký với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, phối hợp thực hiện./.
PHỤ LỤC:
HOẠT ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP SINH HỌC
NGÀNH NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-KHCN ngày
tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian xây dựng, phê duyệt
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
TRUYỀN THÔNG NÂNG CAO NHẬN
THỨC VỀ CÔNG NGHIỆP SINH HỌC NGÀNH NÔNG NGHIỆP
|
1.1
|
Thông tin, tuyên truyền, giáo
dục để nâng cao nhận thức cho các cấp, các ngành và toàn xã hội về vai trò, vị
trí và tầm quan trọng của công nghiệp sinh học trong nông nghiệp.
|
Vụ KHCN và Môi trường
|
Văn Phòng bộ, TT Khuyến nông Quốc gia, các đơn vị nghiên cứu, Báo Nông
nghiệp, Tạp chí NN và PTNT, các tổ chức liên quan khác
|
Hàng năm
|
2024-2030
|
1.2
|
Tổ chức các hoạt động khuyến
nông, lâm, ngư và khuyến công để giới thiệu, tập huấn, hướng dẫn cho người
dân, doanh nghiệp và các cấp, các ngành về các tiến bộ, kỹ thuật của công nghệ
sinh học nông nghiệp tạo cơ sở cho việc phát triển công nghiệp sinh học ngành
nông nghiệp trong phạm vi toàn quốc.
|
TT Khuyến nông Quốc gia
|
Vụ KHCN và Môi trường, Văn Phòng bộ và các đơn vị nghiên cứu, các tổ chức
liên quan khác
|
Hàng năm
|
2024-2030
|
II
|
PHÁT TRIỂN KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ PHỤC VỤ CÔNG NGHIỆP SINH HỌC NGÀNH NÔNG NGHIỆP
|
2.1
|
Tổ chức triển khai các nhiệm
vụ khoa học công nghệ theo nhiệm vụ được phân giao tại khoản
1, Mục II, Quyết định số 429/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ KHCN và Môi trường
|
Vụ Tài chính, các viện Nghiên cứu, Trường đại học, Học viện, các tổ chức
liên quan khác
|
Hàng năm
|
2024-2030
|
2.2
|
Tổ chức triển khai các dự án
sản xuất quy mô công nghiệp theo nhiệm vụ được phân giao tại khoản
1, Mục II, Quyết định số 429/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ
|
Vụ KHCN và Môi trường
|
Vụ Tài chính, các viện Nghiên cứu, Trường đại học, Học viện, các tổ chức
liên quan khác.
|
Hàng năm
|
2024-2030
|
2.3
|
Tổ chức triển khai một số dự
án nhập công nghệ sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, chế phẩm sinh học quy
mô công nghiệp.
|
Vụ KHCN và Môi trường
|
Vụ Tài chính, các doanh nghiệp, các viện Nghiên cứu, Trường đại học, Học
viện, các tổ chức liên quan khác
|
Hàng năm
|
2024-2030
|
III.
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN TIỀM
LỰC CÔNG NGHIỆP SINH HỌC NGÀNH NÔNG NGHIỆP
|
3.1
|
Tăng cường trang thiết bị cho
tối thiểu 10 phòng thí nghiệm công nghệ sinh học thuộc các Viện nghiên cứu,
Trường Đại học, Học Viện theo vùng.
|
Vụ Kế hoạch
|
Vụ KHCN và Môi trường, Tài chính, Các Viện Nghiên cứu, Trường Đại học,
Học Viện.
|
Lồng ghép vào các chương trình đầu tư công hàng năm, trung hạn, dài hạn
|
2024-2030
|
3.2
|
Đầu tư 04 phòng thí nghiệm
công nghệ sinh học theo chuyên ngành (cây trồng; chăn nuôi-thú y; thủy sản;
enzyme-vi sinh vật).
|
Vụ Kế hoạch
|
Vụ KHCN và Môi trường, Tài chính, Các Viện Nghiên cứu, Trường Đại học,
Học Viện.
|
Lồng ghép vào các chương trình đầu tư công hàng năm, trung hạn, dài hạn
|
2024-2030
|
3.3
|
Tổ chức đào tạo 30 tiến sĩ,
100 thạc sĩ và 50 cán bộ khoa học đào tạo nâng cao ở nước ngoài
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ KHCN và Môi trường, Vụ Tài chính, và các đơn vị liên quan
|
Lồng ghép vào các chương trình đào tạo sau đại học ở nước ngoài
|
2026-2030
|
3.4
|
Tổ chức đào tạo 2000 kỹ thuật
viên về công nghệ sinh học nông nghiệp
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Vụ KHCN và Môi trường, Vụ Tài chính, và các đơn vị liên quan
|
Xây dựng hoặc lồng ghép vào các chương trình đạo tạo do Bộ quản lý
|
2024-2030
|
IV
|
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
CÔNG NGHIỆP SINH HỌC NGÀNH NÔNG NGHIỆP
|
4.1
|
Thúc đẩy và phát triển các doanh
nghiệp công nghiệp sinh học sản xuất sản phẩm nông sản ở quy mô công nghiệp
(bao gồm Kinh phí NSNN/Kinh phí đối ứng từ doanh nghiệp, tổ chức quốc tế).
|
Vụ KHCN và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch, Tài chính, Văn phòng Bộ, các Tổng cục, Cục các
doanh nghiệp và đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2024-2030
|
V
|
XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN HỆ
THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT, CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHIỆP SINH HỌC NGÀNH NÔNG NGHIỆP
|
5.1
|
Rà soát hiện trạng hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến thúc đẩy, phát triển công nghiệp
sinh học.
|
Vụ KHCN và Môi trường
|
Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan
|
2022-2023
|
2025-2030
|
5.2
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật, chính sách về quản lý an toàn sinh học đối với các sản phẩm
công nghệ sinh học phù hợp với các cam kết quốc tế và chính sách, pháp luật của
Việt Nam.
|
Vụ KHCN và Môi trường
|
Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan
|
2024
|
2027-2030
|
VI
|
HỢP TÁC QUỐC TẾ TRONG LĨNH
VỰC CÔNG NGHIỆP SINH HỌC NÔNG NGHIỆP
|
6.1
|
Triển khai các nhiệm vụ KHCN
hợp tác với các nước trên thế giới về ứng dụng công nghệ sinh học nông nghiệp,
chuyển giao công nghệ, dây chuyền sản xuất phục vụ phát triển công nghiệp
sinh học ngành nông nghiệp
|
Vụ KHCN và Môi trường
|
Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, các đơn vị nghiên cứu,
doanh nghiệp liên quan
|
Hàng năm
|
2024-2030
|
6.2
|
Chuyển giao công nghệ thế hệ
mới có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với Việt Nam
|
Vụ KHCN và Môi trường
|
Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính, các đơn vị nghiên cứu,
doanh nghiệp liên quan
|
Hàng năm
|
2027-2030
|
VII
|
THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN,
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNG NĂM, TỔ CHỨC KIỂM TRA, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ KẾT
THÚC NHIỆM VỤ, BÁO CÁO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN.
|
7.1
|
Thông tin, phổ biến tới các tổ
chức, cá nhân có liên quan (Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp, tổ chức
nghiên cứu KHCN, hiệp hội…) về Kế hoạch thực hiện Đề án.
|
Vụ KHCN và Môi trường
|
Các cơ quan, đơn vị, địa phương, tổ chức có liên quan
|
2024-2025
|
2025-2026
|
7.2
|
Xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ
phê duyệt kế hoạch nhiệm vụ KHCN hàng năm và báo cáo kết quả triển khai thực
hiện Đề án.
|
Vụ KHCN và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
2024-2028
|
7.3
|
Quản lý nhà nước của Đề án và
các hoạt động phục vụ quản lý nhà nước khác
|
Vụ KHCN và Môi trường; Vụ Tài chính
|
Các đơn vị có liên quan
|
Hàng năm
|
2024-2030
|
Quyết định 4489/QĐ-BNN-KHCN năm 2024 về Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4489/QĐ-BNN-KHCN ngày 18/12/2024 về Kế hoạch hành động của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Đề án phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030
57
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|