Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Quyết định 4161/QĐ-BTNMT năm 2023 phê duyệt và công bố kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường năm 2022 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Số hiệu:
4161/QĐ-BTNMT
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Bộ Tài nguyên và Môi trường
Người ký:
Võ Tuấn Nhân
Ngày ban hành:
28/12/2023
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 4161/QĐ-BTNMT
Hà Nội, ngày 28
tháng 12 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT VÀ CÔNG BỐ KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2022 CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ
về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa
XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo
vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên
và Môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ
môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 3719/QĐ-BTNMT
ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc
thành lập Hội đồng thẩm định kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ
môi trường năm 2022 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ kết quả họp Hội đồng
thẩm định kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường năm
2022 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt và công bố kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường
năm 2022 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2.
Căn cứ kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường năm 2022,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức quán
triệt, có giải pháp đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, cải
thiện kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường cho các
năm tiếp theo.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Văn phòng Chính phủ;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, MT.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Tuấn Nhân
PHỤ LỤC
XẾP HẠNG KẾT QUẢ THỰC HIỆN BỘ CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ BẢO
VỆ MÔI TRƯỜNG NĂM 2022 CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG (PEPI
2022)
(Kèm theo Quyết định số 4161/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thứ hạng
Tỉnh, thành phố
Tổng điểm Bộ chỉ số (PEPI)
Thứ hạng
Tỉnh, thành phố
Tổng điểm Bộ chỉ số (PEPI)
1
Đà Nẵng
73,33
33
Phú Thọ
57,76
2
Bắc Kạn
70,29
34
Hải Phòng
57,74
3
Lạng Sơn
65,62
35
Bà Rịa - Vũng Tàu
57,73
4
Bắc Ninh
65,29
36
Hà Giang
57,70
5
Tiền Giang
65,22
37
Hà Tĩnh
57,69
6
Tây Ninh
65,08
38
Ninh Bình
57,43
7
Trà Vinh
64,91
39
Điện Biên
57,11
8
Long An
64,61
40
Đồng Tháp
57,01
9
Cần Thơ
64,34
41
Quảng Ngãi
56,88
10
Bến Tre
63,70
42
Quảng Trị
56,74
11
Thái Nguyên
63,00
43
Hoà Bình
56,36
12
Nam Định
62,64
44
Hà Nam
56,35
13
Thừa Thiên Huế
62,24
45
Bình Phước
55,99
14
Hưng Yên
62,20
46
Hà Nội
55,70
15
Bình Dương
61,48
47
Bình Định
55,27
16
Thái Bình
61,43
48
Cao Bằng
54,98
17
Lào Cai
61,02
49
An Giang
54,76
18
Bắc Giang
60,86
50
Thanh Hoá
54,40
19
Tp. Hồ Chí Minh
60,80
51
Hậu Giang
54,23
20
Khánh Hoà
60,75
52
Kiên Giang
54,11
21
Vĩnh Long
60,61
53
Lâm Đồng
54,08
22
Hải Dương
60,18
54
Tuyên Quang
53,44
23
Nghệ An
59,74
55
Sóc Trăng
53,32
24
Lai Châu
59,67
56
Quảng Bình
52,97
25
Gia Lai
59,41
57
Đắk Nông
52,69
26
Quảng Nam
59,35
58
Sơn La
51,97
27
Đồng Nai
59,17
59
Bình Thuận
51,63
28
Phú Yên
59,06
60
Vĩnh Phúc
50,12
29
Quảng Ninh
58,80
61
Yên Bái
49,76
30
Kon Tum
58,63
62
Đắk Lắk
49,05
31
Ninh Thuận
57,87
63
Bạc Liêu
47,04
32
Cà Mau
57,80
Quyết định 4161/QĐ-BTNMT năm 2023 phê duyệt và công bố kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường năm 2022 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4161/QĐ-BTNMT ngày 28/12/2023 phê duyệt và công bố kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường năm 2022 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
1.189
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng