TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Hoàn
thiện môi trường pháp lý
|
|
|
|
1
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung
hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ
(KH&CN) để đáp ứng yêu cầu điều chỉnh các mối quan hệ mới phát sinh trong
quá trình chuyển đổi số, khuyến khích đổi mới sáng tạo
|
Vụ Pháp chế
|
|
2023
|
2
|
Nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung
hoặc đề xuất sửa đổi bổ sung hệ thống pháp luật và thực thi về sở hữu trí tuệ
phù hợp với thực tiễn ứng dụng và phát triển công nghệ số, phù hợp với thông
lệ quốc tế và thực tiễn tại Việt Nam
|
Cục Sở hữu trí tuệ
|
Vụ Pháp chế
|
2023
|
3
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi
các quy định về Quỹ phát triển KH&CN của doanh nghiệp cho các nội dung
chuyển đổi số của doanh nghiệp
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
|
2023-2024
|
4
|
Xây dựng, ban hành văn bản nhắc
nhở, chấn chỉnh quản lý chi cho chuyển đổi số
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
|
2023
|
5
|
Duy trì, cập nhật Kiến trúc
Chính phủ điện tử của Bộ phù hợp với Khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt
Nam và yêu cầu phát triển Chính phủ số
|
Trung tâm Công nghệ thông tin (CNTT)
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
6
|
Tái cấu trúc tổ chức, quy
trình nghiệp vụ để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số vào mọi hoạt động của
các đơn vị, hướng tới số hóa toàn bộ hoạt động của Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Văn Phòng Bộ
|
Hằng năm
|
7
|
Xây dựng và triển khai Kế hoạch
giai đoạn và Kế hoạch hằng năm phát triển Chính phủ số và bảo đảm an toàn an
ninh thông tin theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông (TT&TT); đồng
bộ các nội dung Kế hoạch này với kế hoạch, chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
II
|
Phát
triển hạ tầng số
|
|
|
|
1
|
Phát triển và vận hành hạ tầng
mạng ổn định, an toàn, thông suốt, kết nối với các đơn vị thuộc Bộ và bên
ngoài, để phục vụ Chính phủ số
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
2
|
Xây dựng Nền tảng điện toán
đám mây của Bộ thống nhất trên cơ sở quy hoạch, kết nối đám mây của Chính phủ,
năng lực đủ mạnh để xử lý, phân tích dữ liệu, huy động được sự tham gia của cộng
đồng, cho phép các tổ chức, doanh nghiệp cùng khai thác phục vụ phát triển hệ
sinh thái sản phẩm sáng tạo ứng dụng trí tuệ nhân tạo
|
Trung tâm CNTT
|
|
2023-2025
|
III
|
Phát
triển các nền tảng số và hệ thống quy mô quốc gia
|
|
|
|
1
|
Phát triển Nền tảng tích hợp,
chia sẻ dữ liệu LGSP
|
Trung tâm CNTT
|
|
2023
|
2
|
Phát triển các nền tảng để
cung cấp dịch vụ thiết yếu, cơ bản trên quy mô quốc gia, các nền tảng thương
mại điện tử, giao nhận - kho vận phục vụ phát triển kinh tế số, góp phần thực
hiện mục tiêu xóa nghèo, các nền tảng phục vụ chuyển đổi số trong ngành KH&CN,
ưu tiên chuyển đổi số theo Chương trình chuyển đổi số quốc gia
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
3
|
Xây dựng Nền tảng phân tích,
xử lý dữ liệu tổng hợp của Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
|
2023
|
4
|
Triển khai Đề án chuyển đổi số
ngành Tiêu chuẩn đo lường chất lượng
|
Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia
|
|
2023-2025
|
5
|
Xây dựng, triển khai phần mềm
quản lý nhiệm vụ KH&CN quốc gia
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị quản lý, đơn vị chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
2024-2025
|
IV
|
Phát
triển dữ liệu số quốc gia
|
|
|
|
1
|
Hoàn thiện, cập nhật và vận
hành hiệu quả các cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về KH&CN, CSDL chuyên
ngành KH&CN phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước và hỗ trợ tổ chức, doanh
nghiệp phát triển
|
Cục Thông tin KH&CN quốc gia, Cục Sở hữu trí tuệ
|
Các đơn vị quản lý nhiệm vụ
|
2023-2025
|
2
|
Triển khai Đề án phát triển Hệ
tri thức Việt số hóa, kết nối chia sẻ dữ liệu với Cổng dữ liệu quốc gia
(data.gov.vn)
|
Cục Thông tin KH&CN quốc gia
|
|
2023-2025
|
3
|
Triển khai Kho dữ liệu điện tử
của cá nhân, tổ chức trên hệ thống thông tin (HTTT) giải quyết thủ tục hành
chính (TTHC) của Bộ để lưu trữ dữ liệu giải quyết dịch vụ công, phục vụ chia
sẻ, tái sử dụng dữ liệu trong thực hiện dịch vụ công
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC
|
2024-2025
|
4
|
Kết nối HTTT giải quyết HTTT
của bộ với HTTT của Kho bạc Nhà nước, Thuế để thực hiện thanh toán trực tuyến
dịch vụ công theo quy định. Kết nối, đồng bộ dữ liệu giám sát đo lường mức độ
sử dụng dịch vụ công trực tuyến (DVCTT) từ HTTT giải quyết TTHC của bộ với hệ
thống đánh giá chỉ số phục vụ người dân, doanh nghiệp của Cổng Dịch vụ công
quốc gia
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC
|
2024-2025
|
5
|
Xây dựng hệ thống quản lý,
lưu trữ tài liệu điện tử Bộ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2024-2025
|
6
|
Thực hiện kết nối, tích hợp,
chia sẻ dữ liệu kết quả giải quyết TTHC từ hệ thống giải quyết TTHC của Bộ với
Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC
|
2023
|
7
|
Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ
liệu HTTT hiện có và sau khi xây dựng với Trung tâm Giám sát an toàn không
gian mạng quốc gia (NCSC) để giám sát và bảo đảm an toàn thông tin
|
Các đơn vị chủ quản HTTT
|
Trung tâm CNTT
|
2023-2025
|
8
|
Rà soát, đánh giá tổng thể hạ
tầng CNTT, HTTT, CSDL, an toàn, an ninh thông tin theo văn bản hướng dẫn 1552/BTTTT-THH ngày 26/4/2022 của Bộ
TT&TT, bổ sung, trang bị ngay các thiết bị đầu cuối cần thiết, đề xuất đầu
tư các hạng mục theo văn bản hướng dẫn nêu trên và đề nghị BộTT&TT hỗ trợ
triển khai, cung cấp giải pháp bảo đảm hạ tầng CNTT phục vụ triển khai Đề án
06 và chuyển đổi số trong thời gian thực hiện các thủ tục liên quan đến đầu
tư, thuê dịch vụ CNTT
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị có hạ tầng CNTT, HTTT, CSDL
|
2023
|
9
|
Phát triển CSDL cán bộ, công
chức, viên chức đáp ứng yêu cầu CSDL công chức, viên chức Việt Nam
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trung tâm CNTT
|
2024-2025
|
10
|
Xây dựng, cập nhật CSDL về
công nghệ phục vụ kết nối cung - cầu công nghệ
|
Cục Phát triển công nghệ và Đổi mới sáng tạo
|
|
2023-2025
|
V
|
Phát
triển các ứng dụng, dịch vụ
|
|
|
|
1
|
Hợp nhất Cổng Dịch vụ công với
HTTT một cửa điện tử của Bộ để tạo lập HTTT giải quyết TTHC của Bộ
|
Trung tâm CNTT, Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị chủ trì cung cấp DVCTT
|
2024-2025
|
2
|
Phát triển, hoàn thiện HTTT của
Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ
|
2024-2025
|
3
|
Phát triển, hoàn thiện HTTT
phục vụ họp và xử lý công việc của Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Văn phòng Bộ
|
2024-2025
|
4
|
Xây dựng phần mềm và kho dữ
liệu tài sản hình thành qua việc triển khai nhiệm vụ KH&CN
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị quản lý, đơn vị chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
2024-2025
|
5
|
Nâng cấp, triển khai phần mềm
quản lý văn bản và điều hành
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
2024-2025
|
6
|
Xây dựng, triển khai phần mềm
quản lý CSDL nhiệm vụ Chính phủ giao
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
2024-2025
|
7
|
Phát triển ứng dụng, dịch vụ
quy mô quốc gia để triển khai Chính phủ số và dẫn dắt chuyển đổi số trong
ngành KH&CN
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
2023-2025
|
8
|
Xây dựng hệ thống phần mềm quản
lý CSDL quốc gia về KH&CN
|
Cục Thông tin KH&CN quốc gia
|
|
2024
|
9
|
Xây dựng thư viện số quốc gia
về KH&CN
|
Cục Thông tin KH&CN quốc gia
|
|
2023-2025
|
10
|
Xây dựng nền tảng quản lý
nghiệp vụ và theo dõi trực tuyến về các hoạt động tài trợ, cho vay ưu đãi, hỗ
trợ lãi suất vay tại Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
|
Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia
|
|
2023-2025
|
11
|
Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu,
ứng dụng và chuyển giao các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến thông qua các
Chương trình KH&CN cấp quốc gia nhằm triển khai chuyển đổi số trong một số
lĩnh vực ưu tiên trong Chương trình chuyển đổi số quốc gia bao gồm: Năng lượng,
giao thông vận tải và logistics, nông nghiệp, sản xuất công nghiệp và y tế
|
Vụ KH&CN các ngành kinh tế - kỹ thuật
|
Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ
|
2023-2025
|
12
|
Xây dựng cổng dữ liệu cấp bộ.
Tích hợp với Cổng dữ liệu quốc gia và là cổng thành phần của Cổng thông tin
điện tử của bộ
|
Trung tâm CNTT
|
|
Hằng năm
|
13
|
Nâng cấp Cổng thông tin điện tử
của Bộ theo các quy định tại Nghị định (địa chỉ Internet IPv6, Hỗ trợ tính
năng mạng xã hội …)
|
Trung tâm CNTT
|
|
2024-2025
|
14
|
Cung cấp đầy đủ, đa dạng và
nâng cao chất lượng các kênh tương tác, hỗ trợ người dân. Ví dụ như thông tin
hướng dẫn TTHC, hỏi-đáp, câu hỏi thường gặp, phản ánh, kiến nghị, khảo sát,
đánh giá sự hài lòng và Trợ lý ảo… Trong đó, cần thiết lập ngay đường dây
nóng, tổng đài hỗ trợ kỹ thuật và đảm bảo luôn có người trực đường dây nóng,
tổng đài hỗ trợ kỹ thuật tối thiểu trong thời gian hành chính để hỗ trợ, giải
đáp các câu hỏi của người dùng
|
Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
2023
|
15
|
Ứng dụng CNTT phục vụ chuyển
đổi số cho hoạt động xuất bản điện tử tại Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật.
|
Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
|
|
2024
|
VI
|
Bảo
đảm an toàn, an ninh mạng
|
|
|
|
1
|
Xây dựng Hệ thống hỗ trợ giám
sát, điều hành an toàn mạng phục vụ Chính phủ điện tử (SOC)
|
Trung tâm CNTT
|
|
2023-2025
|
2
|
Triển khai ứng dụng chứng thực
chữ ký số chuyên dùng
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
3
|
Triển khai bảo đảm ATTT mạng
theo mô hình “4 lớp” theo chiều sâu với việc kiện toàn lực lượng tại chỗ;
thuê lực lượng giám sát, bảo vệ chuyên nghiệp; định kỳ kiểm tra, đánh giá; kết
nối, chia sẻ thông tin với Trung tâm Giám sát an toàn không gian mạng quốc
gia trực thuộc Cục ATTT, TT&TT
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị chủ quản HTTT
|
Hằng năm
|
4
|
Triển khai các hoạt động diễn
tập ATTT nâng cao năng lực ứng cứu sự cố cho các HTTT của Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị trực thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
VII
|
Tổ
chức, bộ máy, mạng lưới
|
|
|
|
1
|
Kiện toàn đơn vị chuyên trách
về CNTT có đơn vị trực thuộc chuyên trách về chuyển đổi số để tham mưu, thực
thi, dẫn dắt chuyển đổi số tại Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
2023
|
VIII
|
Tập
huấn, đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng số
|
|
|
|
1
|
Bồi dưỡng, nâng cao nhận thức
cho cán bộ lãnh đạo; cán bộ, công chức, viên chức của Bộ về Chính phủ số, Kiến
trúc Chính phủ điện tử/Chính phủ số và bảo đảm an toàn, an ninh mạng
|
Trung tâm CNTT
|
|
Hằng năm
|
2
|
Tổ chức bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng số, kỹ năng phân tích và xử lý dữ liệu cho cán bộ, công chức, viên chức
hàng năm
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
3
|
Tổ chức hội nghị, bồi dưỡng,
tập huấn định kỳ hằng năm phổ biến, quán triệt công tác chi cho chuyển đổi số
|
Vụ Kế hoạch - Tài Chính
|
|
Hằng năm
|
IX
|
Tuyên
truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
nội dung, chính sách pháp luật để nâng cao nhận thức cho người dân và toàn xã
hội về Chính phủ điện tử, Chính phủ số, chuyển đổi số
|
Trung tâm nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN
|
Báo, Tạp chí
|
Hằng năm
|
2
|
Tổ chức phổ cập kỹ năng số
cho người dân, hướng dẫn người dân sử dụng các dịch vụ số của Bộ thông qua
các hoạt động xã hội hóa
|
Các đơn vị chủ trì cung cấp DVCTT
|
Trung tâm nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN, Trung tâm
....
|
Hằng năm
|
X
|
Hợp
tác giữa Bộ và doanh nghiệp
|
|
|
|
1
|
Phối hợp doanh nghiệp để cung
cấp dịch vụ công thông qua mạng lưới bưu chính công ích và ứng dụng của doanh
nghiệp
|
Các đơn vị chủ trì cung cấp DVCTT
|
|
Hằng năm
|
XI
|
Nghiên
cứu, phát triển, làm chủ các công nghệ lõi
|
|
|
|
1
|
Lựa chọn ưu tiên, đẩy mạnh
phong trào nghiên cứu một số công nghệ cốt lõi mà Việt Nam có lợi thế, có thể
đi tắt đón đầu cũng như có khả năng tạo bứt phá mạnh mẽ như trí tuệ nhân tạo (AI),
chuỗi khối (blockchain), thực tế ảo/thực tế tăng cường (VR/AR) và dữ liệu lớn
(Big Data) tạo điều kiện ứng dụng các công nghệ số tiên tiến trong triển khai
Chính phủ số. Thực hiện cơ chế đặt hàng, giao nhiệm vụ cho các doanh nghiệp
công nghệ số nghiên cứu, phát triển các ứng dụng công nghệ mới cho Chính phủ
số
|
Vụ Công nghệ cao, Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp quốc gia
|
|
Hằng năm
|
2
|
Ban hành quy định về việc sử
dụng sản phẩm, giải pháp đã được đánh giá, kiểm định trong triển khai Chính
phủ số
|
Các đơn vị chủ quản sản phẩm được đánh giá, kiểm định
|
|
Hằng năm
|
3
|
Thúc đẩy các nhiệm vụ nghiên
cứu, ứng dụng các công nghệ mới (như trí tuệ nhân tạo) để tạo ra những sản phẩm,
dịch vụ mang đặc thù Việt Nam, tạo lợi thế cạnh tranh, tạo nền tảng thúc đẩy
chuyển đổi số quốc gia; Nghiên cứu các mô hình chuyển đổi số, đổi mới sáng tạo
và triển khai mô hình quản trị, sản xuất kinh doanh của các tổ chức, các
doanh nghiệp theo hướng chuyển đổi số; Nghiên cứu phát triển các nền tảng, dịch
vụ, ứng dụng phục vụ chuyển đổi số trong các tổ chức, doanh nghiệp thuộc các
lĩnh vực ưu tiên; Hỗ trợ đánh giá tác động của công nghệ số đến một số ngành,
lĩnh vực quan trọng để có giải pháp giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực của công
nghệ số
|
Vụ Công nghệ cao
|
|
Hằng năm
|
4
|
Nghiên cứu phát triển chính
sách thí điểm thử nghiệm công nghệ, sản phẩm, dịch vụ mới của doanh nghiệp khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo tại các tổ chức hỗ trợ, trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo
|
Cục Phát triển công nghệ và Đổi mới sáng tạo; Cục Phát triển thị trường
và doanh nghiệp KH&CN
|
|
Hằng năm
|
XII
|
Chuẩn
hoá, tái cấu trúc quy trình nghiệp vụ
|
|
|
|
1
|
Rà soát các TTHC, quy trình
nghiệp vụ trong các cơ quan nhà nước theo hướng đơn giản hoá hoặc thay đổi
phù hợp để có thể ứng dụng hiệu quả công nghệ số
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Hằng năm
|
2
|
Rà soát loại bỏ một số TTHC,
quy trình nghiệp vụ khi ứng dụng công nghệ số
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Pháp chế
|
Hằng năm
|
3
|
Tổ chức thực hiện các Nghị
quyết của Chính phủ về đơn giản hóa TTHC, giấy tờ công dân liên quan đến quản
lý dân cư thuộc phạm vi chức năng quản lý của bộ
|
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT
|
Hằng năm (Ghi rõ rà soát TTHC nào có thể sử dụng CSDL dân cư
|
4
|
Thực hiện số hóa và tái sử dụng
kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC có liên quan đến thông tin, giấy
tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết
nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết
TTHC
|
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT
|
Hằng năm
|
5
|
Chuẩn hóa danh mục, tài liệu
hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTHC
|
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC
|
Văn phòng Bộ
|
2024
|
6
|
Rà soát, tái cấu trúc quy trình
điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai
|
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT
|
2024
|
XIII
|
Hợp
tác quốc tế
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, phát triển và đổi
mới sáng tạo trong phát triển Chính phủ số; chủ động, tích cực tham gia các tổ
chức quốc tế, các sáng kiến về Chính phủ số và phát triển công nghệ số, kinh
tế số, trong đó sẵn sàng phát huy vai trò đi đầu trong những lĩnh vực có thế
mạnh; tham gia chủ động, tích cực vào việc xây dựng các khuôn khổ pháp lý,
tiêu chuẩn, nguyên tắc quốc tế mới về công nghệ số phù hợp với mục tiêu và lợi
ích của Việt Nam
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
XIV
|
Bảo
đảm kinh phí
|
|
|
|
1
|
Ưu tiên sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước và huy động các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật
để phát triển Chính phủ số; tăng cường thực hiện giải pháp thuê dịch vụ CNTT
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính, Văn phòng Bộ
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
2
|
Ưu tiên bố trí đầu tư công để
thực hiện các dự án phát triển hạ tầng, trung tâm dữ liệu, CSDL quốc gia, nền
tảng quốc gia, các ứng dụng, dịch vụ quốc gia
|
Văn phòng Bộ, Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
XV
|
Đo
lường, giám sát, đánh giá triển khai
|
|
|
|
1
|
Giám sát, đánh giá, đo lường
hiệu quả các dự án đầu tư về chuyển đổi số được thực hiện dựa trên số liệu
|
Văn phòng Bộ, Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hằng năm
|
2
|
Định kỳ hàng năm thực hiện đo
lường, đánh giá, công bố xếp hạng mức độ phát triển Chính phủ điện tử, Chính
phủ số, chuyển đổi số đối với các đơn vị, tổ chức thuộc phạm vi quản lý
|
Trung tâm CNTT
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Hằng năm
|