BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1925/QĐ-LĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 14
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ
LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP
ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm
2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý lao động
ngoài nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này các thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực quản
lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục Quản lý lao động ngoài nước và Thủ trưởng
các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở LĐTBXH tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH, Cục QLLĐNN (để công bố);
- Lưu: VT, VP, QLLĐNN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Bá Hoan
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ LAO ĐỘNG NGOÀI NƯỚC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA BỘ LAO
ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Kèm theo Quyết định số 1925/QĐ-LĐTBXH ngày 14/12/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội)
PHẦN
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục TTHC sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực
Quản lý lao động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao
động - Thương binh và Xã hội
STT
|
Mã hồ sơ thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện
|
|
|
|
1
|
2.002105
|
Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người
dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công
với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Quản lý lao động
ngoài nước
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội hoặc Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội theo phân cấp
|
2
|
1.005219
|
Hỗ trợ cho người lao động thuộc đối tượng là người
bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
|
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Quản lý lao động
ngoài nước
|
Chủ đầu tư
|
3
|
2.002028
|
Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
|
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Quản lý lao động
ngoài nước
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
2. Danh mục TTHC bãi bỏ trong lĩnh vực Quản lý lao
động ngoài nước thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội
STT
|
Mã hồ sơ thủ tục
hành chính
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
|
Thủ tục hành chính cấp trung ương
|
|
|
|
1
|
2.000292
|
Cấp Thư giới thiệu cho công dân Việt Nam tham gia
Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ tại Ô-xtơ-rây-li-a (Thư giới thiệu cho
công dân Việt Nam tham gia Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ tại Ô-xtơ-rây-li-a
sau đây gọi tắt là Thư giới thiệu)
|
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Quản lý lao động
ngoài nước
|
Cục Quản lý lao động
ngoài nước
|
2
|
2.000143
|
Cấp lại Thư giới thiệu cho công dân Việt Nam tham
gia Chương trình Lao động kết hợp kỳ nghỉ tại Ô-xtơ-rây-li-a
|
Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
|
Quản lý lao động
ngoài nước
|
Cục Quản lý lao động
ngoài nước
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Hỗ trợ cho người lao động thuộc
đối tượng là người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân
nhân người có công với cách mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người lao động trực tiếp nộp hoặc gửi qua
đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội địa
phương;
- Bước 2: Chậm nhất 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của người lao động, cơ quan Lao động - Thương binh và
Xã hội có trách nhiệm thanh toán tiền hỗ trợ trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân
hàng của người lao động;
- Bước 3: Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội
lưu giữ các hồ sơ, chứng từ.
1.2. Cách thức thực hiện
Người lao động có thể lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Nhận kết quả trực tiếp
hoặc qua tài khoản ngân hàng.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 01a tại Phụ lục;
- Giấy tờ chứng minh người lao động thuộc một trong
các đối tượng: người dân tộc thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân
nhân người có công với cách mạng:
+ Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo: xác
nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn tại Giấy đề nghị hỗ trợ của người
lao động;
+ Người lao động là thân nhân người có công với
cách mạng: giấy xác nhận là thân nhân người có công với cách mạng theo Mẫu số 01b tại Phụ lục;
- Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa
người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có
xác nhận của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp giao kết giữa
người lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng
bằng tiếng nước ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận
đăng ký hợp đồng lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bản sao hộ chiếu và thị thực;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành
khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người lao động làm
cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;
- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại
ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch
tư pháp.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết
10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
hợp lệ).
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Doanh nghiệp;
- Người lao động thuộc đối tượng là người dân tộc
thiểu số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân người có công với cách
mạng đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội theo phân cấp.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động được hỗ trợ bằng tiền.
1.8. Phí, lệ phí
Không.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Giấy đề nghị hỗ trợ: theo Mẫu số 01a tại Phụ lục;
- Giấy xác nhận người lao động là thân nhân người
có công với cách mạng: theo Mẫu
số 01b tại Phụ lục.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Người lao động có nhu cầu đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng thuộc đối tượng:
- Người dân tộc thiểu số;
- Người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
của pháp luật;
- Thân nhân của người có công với cách mạng quy định
tại khoản 2 Điều 3 Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14 ngày 09/12/2020 của Ủy ban thường
vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách mạng.
1.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Pháp lệnh số 02/2020/UBTVQH14
ngày 09/12/2020 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về ưu đãi người có công với cách
mạng;
- Nghị định số 131/2021/NĐ-CP
ngày 30/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP
ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh
và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
- Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm
2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
quy định tại Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: TTHC đã được đơn giản hóa về thành
phần hồ sơ và sửa đổi bổ sung nội dung Mẫu giấy đề nghị.
Mẫu số 01a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
Kính gửi (1): (Cơ
quan Lao động - Thương binh và Xã hội)
(hoặc tên chủ đầu tư dự án thu hồi đất nông nghiệp)
Họ và tên:
............................................Ngày, tháng, năm sinh:……………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân dân:…………………….........................……….
cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………….......……..
Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú):……………....................……...
Đối tượng: Dân tộc thiểu số
□
Hộ nghèo □
Hộ cận nghèo □
Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp
□ Thân nhân của người có công với cách mạng
□
Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ quan hỗ trợ chi
phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính
phủ để tham gia đi làm việc tại nước.............................................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ:
.....................................................................................................
Bao gồm:
|
- Chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ:
.....................................đ
- Chi phí giáo dục định hướng:
...........................................đ
- Tiền ăn, ở trong thời gian học:
..........................................đ
- Chi phí đi lại: ......................................................................đ
- Chi phí trang cấp ban đầu:
................................................đ (nếu có)
- Tiền làm các thủ tục để đi làm việc ở nước
ngoài:.............đ
|
(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt □
Chuyển
khoản □
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài khoản
ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào tài khoản (tên tài khoản): .............. Số
tài khoản: ..................tại Ngân hàng: .................
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia
chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.
|
……, ngày ...
tháng ... năm……
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (2)
Xác nhận ông (bà)……… thuộc đối tượng (3): …………….
trong danh sách do xã quản lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ/THỊ TRẤN....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________
Ghi chú:
(1) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu
số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng
ghi rõ Phòng hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ
sơ đề nghị hỗ trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ghi rõ
tên của chủ đầu tư dự án.
(2) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo và đối tượng không phải hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp
tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008.
(3) Ghi rõ đối tượng được xác nhận là: hộ nghèo
hoặc hộ cận nghèo.
Mẫu số 01b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY XÁC NHẬN
THÂN NHÂN NGƯỜI
CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG
1. Thông tin về thân nhân người có công với cách mạng
Họ và tên:
..........................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................Giới
tính:...................................................
Nơi đăng ký thường trú:
.....................................................................................................
Quan hệ với người có công với cách mạng (1):
................................................................
2. Thông tin về người có công với cách mạng
Họ và tên: ............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................Giới tính:
....................................................
Thuộc diện người có công (2):
.............................................................................................
Số hồ sơ:
.............................................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú:
.....................................................................................................
Xác nhận của cơ
quan có thẩm quyền (4)
Ông/bà:.........................
Là thân nhân người có
công với cách mạng.
Thủ trưởng đơn
vị
(Chữ ký, dấu)
|
...,
ngày...tháng....năm...
Xác nhận của người có công (3)
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
|
...,
ngày...tháng....năm...
Người đề nghị xác nhận
(Chữ ký, ghi rõ họ tên)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Ghi quan hệ người đề nghị xác nhận với người
có công với cách mạng: cha đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc chồng; con (con đẻ, con nuôi).
Thân nhân liệt sĩ còn là người có công nuôi dưỡng liệt sĩ.
(2) Ghi rõ loại đối tượng người có công với cách
mạng.
(3) Mục này không áp dụng đối với liệt sỹ, người
có công đã từ trần
(4) Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền:
- Trung tâm nuôi dưỡng thương binh, bệnh binh nặng
và người có công xác nhận người có công với cách mạng do Trung tâm quản lý.
- Đơn vị quân đội, công an có thẩm quyền theo
quy định của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xác nhận người có công với cách mạng do
đơn vị quân đội, công an quản lý.
- Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận người có công
với cách mạng đối với những trường hợp còn lại đang thường trú tại xã.
2. Hỗ trợ cho người lao động
thuộc đối tượng là người bị thu hồi đất nông nghiệp đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng
2.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Người lao động nộp trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đến chủ đầu tư;
- Bước 2: Chủ đầu tư căn cứ hồ sơ, xem xét và hỗ trợ
cho người lao động trong 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp
lệ.
2.2. Cách thức thực hiện
Người lao động có thể lựa chọn hình thức nộp hồ sơ:
nộp bản giấy trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính. Nhận kết quả trực tiếp
hoặc qua tài khoản ngân hàng.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
2.3.1. Thành phần hồ sơ
- Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 02a tại Phụ lục;
- Bản sao hợp đồng đi làm việc ở nước ngoài ký giữa
người lao động và doanh nghiệp đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài (có
xác nhận của doanh nghiệp) hoặc hợp đồng lao động trực tiếp giao kết giữa người
lao động với người sử dụng lao động ở nước ngoài (nếu hợp đồng bằng tiếng nước
ngoài thì phải dịch sang tiếng Việt và có chứng thực) và xác nhận đăng ký hợp đồng
lao động của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bản sao hộ chiếu và thị thực;
- Bản sao chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận hoàn thành
khóa đào tạo nghề, ngoại ngữ, giáo dục định hướng của người lao động làm
cơ sở thanh toán chi phí ăn, ở trong thời gian đào tạo;
- Hóa đơn hoặc biên lai thu tiền đào tạo nghề, ngoại
ngữ, giáo dục định hướng, khám sức khỏe, hộ chiếu, thị thực và lý lịch
tư pháp.
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết
10 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
hợp lệ).
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
- Doanh nghiệp;
- Người lao động là người bị thu hồi đất nông nghiệp.
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính
Chủ đầu tư của mỗi dự án thực hiện hỗ trợ cho người
lao động trong danh sách đền bù của dự án.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Người lao động được hỗ trợ bằng tiền.
2.8. Phí, lệ phí:
Không.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 02a tại Phụ lục.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Người thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp (quy định
tại Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg ngày 10
tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề và
giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất) có nhu cầu đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng.
2.11. Căn cứ pháp lý ban hành
- Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Nghị định số 61/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Quyết định số 63/2015/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ đào tạo
nghề và giải quyết việc làm cho người lao động bị thu hồi đất;
- Thông tư liên tịch số 09/2016/TTLT/BLĐTBXH-BTC ngày 15 tháng 6 năm
2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
một số điều về hỗ trợ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng
quy định tại Nghị định số 61/NĐ/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc
làm và Quỹ quốc gia về việc làm;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: TTHC đã được sửa đổi bổ sung nội
dung Mẫu giấy đề nghị.
Mẫu số 02a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
Kính gửi (3): (Cơ
quan Lao động - Thương binh và Xã hội)
(hoặc tên chủ đầu tư dự án thu hồi đất nông nghiệp)
Họ và tên: ............................................Ngày,
tháng, năm sinh:……………………………
Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:…………………….........................……….
cấp ngày……tháng……năm…………nơi cấp……….…………………………….......……..
Nơi ở hiện tại (Trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú):……………....................……...
Đối tượng: Dân tộc thiểu số
□
Hộ nghèo
□
Hộ cận nghèo □
Hộ bị thu hồi đất nông nghiệp
□ Thân nhân của người có công với cách mạng
□
Tôi làm đơn này kính đề nghị quý Cơ quan hỗ trợ chi
phí học nghề, ngoại ngữ và các chi phí khác theo quy định tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09/7/2015 của Chính
phủ để tham gia đi làm việc tại nước.............................................................
Số tiền đề nghị hỗ trợ: .....................................................................................................
Bao gồm:
|
- Chi phí đào tạo nghề, ngoại ngữ:
.....................................đ
- Chi phí giáo dục định hướng:
...........................................đ
- Tiền ăn, ở trong thời gian học:
..........................................đ
- Chi phí đi lại:
......................................................................đ
- Chi phí trang cấp ban đầu:
................................................đ (nếu có)
- Tiền làm các thủ tục để đi làm việc ở nước
ngoài:.............đ
|
(Hồ sơ, chứng từ kèm theo).
Hình thức nhận tiền hỗ trợ: Tiền mặt □
Chuyển
khoản □
Trường hợp nhận tiền hỗ trợ thông qua tài khoản
ngân hàng, đề nghị chuyển tiền vào tài khoản (tên tài khoản): ..............Số
tài khoản: ..................tại Ngân hàng: .................
Tôi hiểu mọi quyền lợi được hỗ trợ khi tham gia
chương trình và xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước./.
|
……, ngày ...
tháng ... năm……
Người làm đơn
(Ký tên và ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (4)
Xác nhận ông (bà)……… thuộc đối tượng (5): …………….
trong danh sách do xã quản lý./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN XÃ/THỊ TRẤN....
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
__________________
Ghi chú:
(3) Đối với người lao động là người dân tộc thiểu
số, người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, thân nhân của người có công với cách mạng
ghi rõ Phòng hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nộp hồ
sơ đề nghị hỗ trợ; Người lao động thuộc hộ bị thu hồi đất nông nghiệp ghi rõ
tên của chủ đầu tư dự án.
(4) Áp dụng cho các đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo và đối tượng không phải hộ nghèo, hộ cận nghèo nhưng cư trú hợp pháp
tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP
ngày 27/12/2008.
(5) Ghi rõ đối tượng được xác nhận là: hộ nghèo
hoặc hộ cận nghèo.
3. Đăng ký hợp đồng lao động
trực tiếp giao kết
3.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1. Người lao động nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực
tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh;
- Bước 2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh xác nhận bằng văn bản việc đăng ký hợp đồng lao động cho người lao động;
trường hợp không chấp thuận phải nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện
Trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
3.3.1. Thành phần hồ sơ gồm:
- Văn bản đăng ký theo Mẫu số 03a Phụ lục;
- Bản sao hợp đồng lao động kèm theo bản dịch tiếng
Việt được chứng thực;
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu của người lao động;
- Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi người lao động thường trú hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý người
lao động.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết
05 ngày làm việc (kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ
hợp lệ).
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Người lao động Việt Nam trực tiếp giao kết hợp đồng.
3.6. Cơ quan giải quyết
Cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính
Văn bản trả lời.
3.8. Phí, lệ phí
Không.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
- Đăng ký hợp đồng lao động trực tiếp giao kết với
người sử dụng lao động ở nước ngoài theo Mẫu số 03a Phụ lục.
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính
Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng lao động trực tiếp giao kết đáp ứng các điều kiện:
a) Các điều kiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4
và 6 Điều 44 của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp
đồng, cụ thể gồm: Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; tự nguyện đi làm việc ở nước
ngoài; đủ sức khỏe theo quy định của pháp luật Việt Nam và yêu cầu của nước tiếp
nhận lao động; đáp ứng yêu cầu về trình độ ngoại ngữ, chuyên môn, trình độ, kỹ
năng nghề và các điều kiện khác theo yêu cầu của nước tiếp nhận lao động; không
thuộc trường hợp bị cấm xuất cảnh, không được xuất cảnh, bị tạm hoãn xuất cảnh
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
b) Có hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 52 của
Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Luật Người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Thông tư số 21/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội quy định
chi tiết một số điều của Luật Người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
- Thông tư số 20/2021/TT-BLĐTBXH
ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy
định về Hệ thống cơ sở dữ liệu người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài
theo hợp đồng;
- Thông tư số 08/2023/TT-BLĐTBXH
ngày 29 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của các Thông tư, Thông tư liên tịch có quy định
liên quan đến việc nộp, xuất trình sổ hộ khẩu giấy, sổ tạm trú giấy hoặc giấy tờ
có xác nhận nơi cư trú khi thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý
nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Ghi chú: TTHC đã được đơn giản hóa về thành
phần hồ sơ và sửa đổi bổ sung nội dung Mẫu đăng ký hợp đồng.
Mẫu số 03a
ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG TRỰC TIẾP GIAO KẾT VỚI NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG Ở NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)…
1. Thông tin người đăng ký hợp đồng:
- Họ và tên:................................................................................................................
- Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………….........……
- Số định danh cá nhân/Chứng minh nhân
dân:……………………….............……...
cấp ngày…… tháng…… năm………… nơi cấp……….………………………………..
- Nơi ở hiện tại (trường hợp khác nơi đăng ký thường
trú):.......................................
- Số điện thoại:..................................;
E-mail: …….....................................................
- Trình độ học vấn/trình độ chuyên
môn:………….......................................................
- Nghề nghiệp hiện
nay:...............................................................................................
- Địa chỉ báo tin tại Việt Nam: ………………………………..............…………………….
- Người được báo tin (quan hệ với người lao động):……………………………….........
- Số điện thoại ………………….......….….; E-mail:
………………………………………
2. Tôi đăng ký Hợp đồng lao động trực tiếp giao kết
đi làm việc tại……………… ký ngày……/……/…… với:
- Người sử dụng lao động:
……….…………….......…………………………………...
- Địa chỉ:....................................................................................................................
- Số điện thoại: …………......…………….; E-mail:
………………………………………
3. Thông tin về việc làm ở nước ngoài:
- Ngành, nghề, công việc:……..................................................................................
- Thời hạn của hợp đồng:..........................................................................................
- Địa điểm làm việc:…………............……………………………………………………..
- Tiền lương, tiền công:
............................................................................................
- Dự kiến thời gian xuất cảnh:...................................................................................
4. Các chi phí do ……………….. chi trả:
+ Chi phí đi lại từ Việt Nam đến nơi làm việc và
ngược lại: ………..……………….
+ Lệ phí thị thực (visa):
………………………………........………………………........
+ Tiền khám sức khỏe: …………………….......………………………….…………….
+ Lệ phí cấp hộ chiếu:
………………………………………………........……………...
+ Lệ phí cấp lý lịch tư pháp:
………………….......……………………………….........
+ Chi phí khác (nếu có):
…………….........………………………………………………
5. Hồ sơ gửi kèm theo bao gồm:
+ Hợp đồng lao động (bản sao kèm theo bản dịch tiếng
Việt được chứng thực);
+ Bản sao Giấy chứng minh nhân dân/Căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu;…
Tôi xin cam kết chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật nước
đến làm việc, chịu trách nhiệm hoàn toàn về hợp đồng mà tôi đã ký; thực hiện đầy
đủ trách nhiệm của công dân theo đúng quy định của pháp luật về người lao động
Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng./.
|
……, ngày… tháng…
năm…..
Người đăng ký
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|