BỘ
CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2024/TT-BCT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 14 tháng 11 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công
Thương;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của
Chính phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và
hoạt động của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra
Bộ Công Thương;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành Thông tư quy định một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Công Thương.
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này quy định:
1. Điều kiện, tiêu chuẩn đối với người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương; chế độ bồi dưỡng
đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương; cấp
trang phục, thẻ thanh tra chuyên ngành Công Thương.
2. Một số nội dung khác về thanh tra
chuyên ngành Công Thương.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với Thanh tra
Bộ Công Thương; các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
Công Thương; Chánh Thanh tra Bộ Công Thương, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện
chức năng thanh tra chuyên ngành Công Thương (sau đây gọi chung là Thủ trưởng cơ
quan); người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương và
đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 3. Điều kiện,
tiêu chuẩn đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh
tra chuyên ngành phải bảo đảm các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 3 Điều 38 Luật Thanh tra và các điều kiện sau:
1. Có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
thanh tra chuyên ngành do cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thuộc Bộ Công Thương cấp hoặc
Chứng nhận đã hoàn thành bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra do Trường Cán bộ Thanh tra
cấp.
2. Được bổ nhiệm vào ngạch từ chuyên
viên, kiểm soát viên thị trường hoặc tương đương trở lên.
Điều 4. Bồi dưỡng
nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương
1. Vụ Tổ chức cán bộ chủ trì, phối hợp
với Thanh tra Bộ xây dựng và trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng nghiệp
vụ thanh tra chuyên ngành hằng năm.
2. Trên cơ sở Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng được phê duyệt, Vụ Tổ chức cán bộ thông báo tới các cơ quan được giao thực
hiện chức năng thanh tra chuyên ngành về Kế hoạch mở lớp và trình Lãnh đạo Bộ phê
duyệt danh sách tham gia bồi dưỡng.
3. Thanh tra Bộ chủ trì xây dựng nội
dung bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành cho người được giao thực hiện nhiệm
vụ thanh tra chuyên ngành và những đối tượng khác tham gia hoạt động thanh tra chuyên
ngành gồm:
a) Quy định của pháp luật về thanh tra
chuyên ngành;
b) Giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp
công dân, phòng chống tham nhũng;
c) Cập nhật những quy định mới của pháp
luật về thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
d) Những quy định khác có liên quan.
Điều 5. Trang phục
của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương
1. Trang phục của người được giao thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương thực hiện theo quy định của Thanh
tra Chính phủ và cấp có thẩm quyền.
2. Việc cấp cầu vai, cấp hàm đối với
trang phục của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tại Ủy
ban Cạnh tranh Quốc gia và các Cục thuộc Bộ Công Thương (sau đây gọi chung là Cục
thuộc Bộ) được thực hiện như sau:
a) Cục trưởng được cấp như Phó Chánh
Thanh tra Bộ; Phó Cục trưởng được cấp như Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ;
b) Trưởng Phòng và tương đương được
cấp như Phó Trưởng phòng thuộc Thanh tra Bộ, Phó Trưởng phòng và tương đương được
cấp như Thanh tra viên chính;
c) Công chức không giữ chức vụ lãnh
đạo, quản lý được cấp như Thanh tra viên;
d) Tại cơ quan điều tra thuộc Ủy ban
Cạnh tranh Quốc gia: Trưởng phòng thuộc cơ quan điều tra được cấp như Chánh Thanh
tra cấp huyện, Phó Trưởng phòng thuộc cơ quan điều tra được cấp như Phó Chánh Thanh
tra cấp huyện.
2. Người được giao thực hiện nhiệm vụ
thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan Quản lý thị trường sử dụng trang phục của lực
lượng Quản lý thị trường theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều của Pháp lệnh Quản lý thị trường.
Điều 6. Thẻ thanh
tra chuyên ngành Công Thương
1. Thẻ thanh tra chuyên ngành Công Thương
(sau đây gọi là Thẻ) do Chánh Thanh tra Bộ Công Thương cấp cho người được giao thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành. Thời hạn sử dụng Thẻ là 05 năm kể từ ngày
cấp.
2. Kinh phí làm Thẻ được sử dụng từ
nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Văn phòng Bộ Công Thương.
Điều 7. Hình thức,
trình tự, thủ tục cấp Thẻ
1. Hình thức cấp Thẻ
a) Cấp mới: Đối với người đủ điều kiện,
tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 Thông tư này và được Thủ trưởng
cơ quan phân công thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành;
b) Cấp lại: Thẻ bị mất, hỏng không thể
sử dụng được; có sự thay đổi thông tin ghi trên Thẻ. Thẻ được cấp lại có thời hạn
sử dụng và mã số Thẻ như Thẻ đã được cấp trước đó.
2. Trình tự, thủ tục cấp Thẻ
a) Hồ sơ cấp Thẻ: Công văn đề nghị đề
nghị cấp Thẻ của Thủ trưởng cơ quan gửi Thanh tra Bộ Công Thương; Danh sách đề nghị
cấp Thẻ; 02 (hai) ảnh chân dung người được đề nghị cấp thẻ chụp trên nền trắng (cỡ
20mm x 30mm) trong thời hạn 06 tháng có ghi rõ họ tên, đơn vị công tác phía sau
ảnh.
Trường hợp đề nghị cấp lại Thẻ do bị
mất, người được đề nghị cấp lại Thẻ phải có văn bản giải trình và được xác nhận
của cơ quan công tác.
Trường hợp Thẻ bị hỏng, phải gửi kèm
theo Thẻ trong hồ sơ đề nghị cấp lại Thẻ.
b) Thời điểm xét duyệt cấp Thẻ: Thủ
trưởng cơ quan có trách nhiệm gửi hồ sơ đề nghị cấp Thẻ về Thanh tra Bộ trước ngày
25 tháng 3 và trước ngày 25 tháng 9 hằng năm. Chánh Thanh tra Bộ quyết định cấp
Thẻ vào tháng 4 và tháng 10 hằng năm.
Trong trường hợp do yêu cầu của công
việc, Chánh Thanh tra Bộ xem xét, quyết định cấp Thẻ theo đề nghị của Thủ trưởng
cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành.
3. Thủ trưởng cơ quan chịu trách nhiệm
về điều kiện, tiêu chuẩn của người được đề nghị cấp Thẻ.
4. Đơn vị làm công tác tổ chức cán bộ
thuộc cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Công Thương có
trách nhiệm tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan các nội dung có liên quan đến việc cấp
mới, cấp lại, tạm đình chỉ, đề nghị thu hồi Thẻ.
Điều 8. Quản lý
và sử dụng Thẻ
1. Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm
hướng dẫn người được cấp Thẻ bảo quản và sử dụng Thẻ đúng mục đích.
2. Người được cấp Thẻ chỉ được sử dụng
Thẻ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành; không sử dụng Thẻ
của người khác, không được cho người khác mượn Thẻ.
3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành
phải có Thẻ trong quá trình tiến hành thanh tra.
Điều 9. Tạm đình
chỉ sử dụng Thẻ
1. Thủ trưởng cơ quan ban hành Quyết
định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ đối với người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra
chuyên ngành thuộc quyền quản lý và báo cáo về Thanh tra Bộ Công Thương một trong
các trường hợp sau:
a) Đang trong quá trình xem xét xử lý
kỷ luật do có hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động công vụ, trừ trường hợp
quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
b) Bị xử lý kỷ luật trong hoạt động
công vụ nhưng chưa đến mức bị thu hồi Thẻ theo quy định tại điểm
b, điểm đ khoản 1 Điều 10 Thông tư này;
c) Bị khởi tố, tạm giữ, tạm giam;
d) Sử dụng Thẻ không đúng mục đích.
2. Sau khi có kết luận của cơ quan có
thẩm quyền về việc người được cấp Thẻ không vi phạm pháp luật trong hoạt động công
vụ hoặc hết thời gian thi hành quyết định kỷ luật, Thủ trưởng cơ quan ban hành Quyết
định hủy bỏ Quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ.
Điều 10. Thu hồi
Thẻ
1. Thủ trưởng cơ quan gửi văn bản về
Thanh tra Bộ Công Thương đề nghị thu hồi Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm
vụ thanh tra chuyên ngành cùng hồ sơ, tài liệu minh chứng kèm theo chậm nhất 05
ngày làm việc kể từ ngày phát sinh một trong các trường hợp sau đối với người được
giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành:
a) Chuyển công tác sang cơ quan, đơn
vị khác hoặc không được tiếp tục giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
hoặc nghỉ hưu, thôi việc, chết hoặc không còn đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn cấp
Thẻ;
b) Bị xử lý kỷ luật bằng một trong các
hình thức hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc trong hoạt động công
vụ;
c) Bị Tòa án kết án bằng bản án hình
sự có hiệu lực;
d) Bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành
vi dân sự hoặc mất tích;
đ) Bị cơ quan, người có thẩm quyền kết
luận có hành vi bị nghiêm cấm được quy định tại Điều 8 Luật
Thanh tra năm 2022;
e) Thẻ hết thời hạn sử dụng.
2. Chánh Thanh tra Bộ Công Thương ban
hành quyết định thu hồi Thẻ.
3. Người bị thu hồi Thẻ có trách nhiệm
trả lại Thẻ cho cơ quan chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định
thu hồi Thẻ. Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm thu hồi, tiêu hủy bằng hình thức
phù hợp đối với những trường hợp Thẻ bị thu hồi và thông báo bằng văn bản về Thanh
tra Bộ.
4. Người bị thu hồi Thẻ quy định tại
điểm b, điểm c, điểm đ khoản 1 Điều này chỉ được xem xét cấp Thẻ sau 02 năm kể từ
ngày có quyết định thu hồi Thẻ.
Điều 11. Mẫu Thẻ
1. Thẻ hình chữ nhật, rộng 61 mm, dài
87 mm gồm phôi Thẻ và màng bảo vệ. Phông chữ trình bày trên Thẻ là phông chữ tiếng
Việt của bộ mã ký tự Unicode theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001 .
2. Thẻ gồm 02 (hai) mặt
a) Mặt trước
Dòng trên ghi Quốc hiệu Việt Nam “CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”; cỡ chữ 9; kiểu chữ đứng, đậm, màu chữ vàng nhạt
được in trên nền màu đỏ;
- Giữa mặt Thẻ là Quốc huy Việt Nam.
Dòng dưới cùng ghi “THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH”; cỡ chữ 12; chữ in hoa, kiểu
chữ đứng, đậm; màu chữ vàng đậm.
b) Mặt sau: Nền là hoa văn màu hồng
tươi tạo thành các tia sáng lan tỏa từ tâm ra xung quanh; ở giữa có biểu tượng ngành
thanh tra, in bóng mờ, đường kính 20 mm, góc bên trái in biểu tượng ngành thanh
tra đường kính 14 mm; từ góc trên bên trái (cách 10 mm) đến góc dưới bên phải là
gạch chéo màu đỏ rộng 6 mm. Nội dung trên mặt sau có các thông tin:
- Quốc hiệu: Chữ in hoa; kiểu chữ đứng,
đậm; cỡ chữ 8;
- Tiêu ngữ: Chữ in thường; kiểu chữ
đứng, đậm; cỡ chữ 8, có gạch chân, bên trái có biểu trưng ngành thanh tra;
- “THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG
THƯƠNG”: Chữ in hoa; kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ 9;
- Mã số Thẻ: Chữ in thường, kiểu chữ
đứng; cỡ chữ 9;
- Họ và tên: Ghi họ và tên của người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, chữ in thường; kiểu chữ đứng,
đậm; cỡ chữ 9;
- Cơ quan: Ghi tên cơ quan người được
giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra công tác; chữ in thường; kiểu chữ đứng; cỡ chữ
9;
- Ngày, tháng, năm cấp Thẻ: Chữ in thường;
kiểu chữ nghiêng; cỡ chữ 9;
- CHÁNH THANH TRA Bộ: Chữ in
hoa; kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ 8;
- Chữ ký và họ tên của Chánh Thanh tra
Bộ Công Thương: Chữ in thường; kiểu chữ đứng, đậm; cỡ chữ 9;
- Dấu của Thanh tra Bộ Công Thương;
- Ảnh chân dung của người được cấp Thẻ,
khổ 20 mm x 30 mm, được đóng dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh;
- Thời hạn sử dụng: Chữ in thường; kiểu
chữ đứng; cỡ chữ 7.
3. Thẻ được ép nhựa bảo vệ bên ngoài.
4. Mã số Thẻ
Thẻ có mã số chung là A05. Cục quản
lý thị trường cấp tỉnh có thêm mã số địa phương nơi cơ quan đặt trụ sở chính (theo
mẫu tại Phụ lục số 05). Trong trường hợp thành lập Cục
Quản lý thị trường liên tỉnh hoặc Cục thuộc Bộ có sự thay đổi về tên gọi, Bộ trưởng
Bộ Công Thương sẽ ban hành Quyết định quy định cụ thể mã số Thẻ tại các Cục quản
lý thị trường liên tỉnh, Cục thuộc Bộ có sự thay đổi về tên gọi.
Số thứ tự Thẻ bao gồm: Tên viết tắt
của cơ quan theo quy định của Bộ Công Thương, tiếp theo số Thẻ có 03 (ba) số (bắt
đầu từ 001), cụ thể:
- Tổng cục Quản lý thị trường - TCQLTT;
- Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh/liên
tỉnh - QLTT;
- Cục Hóa chất - HC;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường
công nghiệp - ATMT;
- Cục Điều tiết điện lực - ĐTĐL;
- Cục Thương mại điện tử và Kinh tế
số - TMĐT;
- Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia - UBCTQG;
- Cục Công nghiệp - CN.
Ví dụ: Mã số Thẻ của người được giao
thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục Quản lý thị trường, số 25
là: A05-TCQLTT025. Mã số Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên
ngành tại Cục Quản lý thị trường Hà Nội, số 52 là: A05-T01-QLTT052.
5. Công chức được cấp Thẻ sau khi Thông
tư này có hiệu lực được bắt đầu bằng mã số 001.
Điều 12. Một số
nội dung khác về thanh tra chuyên ngành Công Thương
1. Về Kế hoạch
thanh tra hằng năm
a) Việc ban hành Kế hoạch thanh tra
hằng năm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2024/TT-TTCP
ngày 08 tháng 4 năm 2024 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt
định hướng Chương trình thanh tra và ban hành Kế hoạch thanh tra.
b) Việc điều chỉnh Kế hoạch thanh được
thực hiện khi có căn cứ theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 04/2024/TT-TTCP.
Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thuộc Tổng
cục Quản lý thị trường gửi đề nghị điều chỉnh Kế hoạch thanh tra tới Tổng cục Quản
lý thị trường tổng hợp và gửi Thanh tra Bộ xem xét, trình Bộ trưởng quyết định.
Trường hợp cần thiết, Bộ trưởng giao Chánh Thanh tra Bộ thừa lệnh Bộ trưởng ký Quyết
định điều chỉnh Kế hoạch thanh tra hằng năm đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư số 04/2024/TT-TTCP.
c) Cơ quan chủ trì tiến hành thanh tra
có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho đối tượng thanh tra về Kế hoạch thanh
tra, điều chỉnh Kế hoạch thanh tra chậm nhất 10 ngày kể từ ngày nhận được Quyết
định phê duyệt hoặc Quyết định điều chỉnh Kế hoạch thanh tra.
2. Thủ trưởng cơ quan giao nhiệm vụ
tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành cho đơn vị trực thuộc
a) Tại Tổng cục Quản lý thị trường:
Nhiệm vụ tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành do Vụ Thanh tra - Kiểm tra
thực hiện.
b) Tại Cục Quản lý thị trường thuộc
Tổng cục Quản lý thị trường: Nhiệm vụ tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành
do Phòng Thanh tra - Pháp chế thực hiện. Trong trường hợp có sự thay đổi về cơ cấu
tổ chức và tên gọi của phòng, cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ tham mưu về công tác
thanh tra chuyên ngành cho phòng chuyên môn.
c) Tại các Cục thuộc Bộ: Nhiệm vụ tham
mưu về công Tác thanh tra chuyên ngành cho đơn vị thuộc Cục do Thủ trưởng cơ quan
quyết định bằng văn bản trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực
hoặc được quy định tại Quyết định của cấp có thẩm quyền quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn của đơn vị thuộc Cục.
3. Thủ trưởng cơ quan ký ban hành Quyết
định thanh tra theo quy định hoặc giao cấp phó ký ban hành Quyết định thanh tra.
Việc giao cấp phó ký ban hành Quyết định thanh tra được thực hiện thông qua văn
bản phân công nhiệm vụ của Thủ trưởng cơ quan và các Phó thủ trưởng cơ quan hoặc
chỉ đạo ký ban hành Quyết định thanh tra đối với từng cuộc thanh tra cụ thể.
4. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành
ngoài việc đáp ứng tiêu chuẩn tại Điều 28 Nghị định số 43/2023/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Thanh tra phải còn thời gian công
tác (tính thời khi nghỉ hưu theo quy định) tối thiểu là 09 tháng.
5. Về lập, lưu giữ và bàn giao hồ sơ
thanh tra
a) Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày kết
thúc hồ sơ thanh tra, Trưởng đoàn thanh tra; Người thực hiện giám sát; tổ chức,
cá nhân được phân công thẩm định dự thảo Kết luận thanh tra (nếu có) có trách nhiệm
bàn giao hồ sơ, tài liệu liên quan đến cuộc thanh tra cho đơn vị tham mưu về công
tác thanh tra chuyên ngành lưu giữ chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ khi công bố
Kết luận thanh tra.
b) Việc lưu trữ hồ sơ cuộc thanh tra
thực hiện theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 13. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Thẻ thanh tra chuyên ngành được cấp
trước ngày. Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn tiếp tục có giá trị theo thời
hạn ghi trên Thẻ.
2. Chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ thanh
tra chuyên ngành được cấp cho công chức từ ngày 21 tháng 10 năm 2017 đến nay tiếp
tục có giá trị.
3. Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh
tra chuyên ngành đã cấp cho công chức tại Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng
(nay là Ủy ban Cạnh tranh Quốc gia) từ ngày 21 tháng 10 năm 2017 tiếp tục có giá
trị.
Điều 14. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2024.
2. Bãi bỏ Thông tư số 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương hướng dẫn một số quy định về thanh tra chuyên ngành Công Thương.
3. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu
tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 15. Trách
nhiệm thi hành
1. Chánh Thanh tra Bộ Công Thương, Thủ
trưởng các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Công Thương (qua
Thanh tra Bộ) để được xem xét, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các Sở Công Thương, Công báo;
- Website Chính phủ, Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, TTB (03).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
STT
|
Mã
số
|
Mẫu
biểu
|
1
|
Phụ lục số 01
|
Thông báo Kế hoạch thanh tra
|
2
|
Phụ lục số 02
|
Thông báo điều chỉnh Kế hoạch thanh
tra
|
3
|
Phụ lục số 03
|
Quyết định phân công công chức thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
|
4
|
Phụ lục số 04
|
Danh sách đề nghị cấp mới/cấp lại
Thẻ thanh tra chuyên ngành
|
5
|
Phụ lục số 05
|
Mã số cơ quan Quản lý thị trường cấp
tỉnh
|
6
|
Phụ lục số 06
|
Quyết định cấp Thẻ thanh tra chuyên
ngành Công Thương
|
7
|
Phụ lục số 07
|
Quyết định tạm đình chỉ sử dụng Thẻ
thanh tra chuyên ngành.
|
8
|
Phụ lục số 08
|
Quyết định thu hồi Thẻ thanh tra chuyên
ngành
|
9
|
Phụ lục số 09
|
Quyết định giao nhiệm vụ tham mưu
về công tác thanh tra chuyên ngành
|
10
|
Phụ lục số 10
|
Mẫu Thẻ thanh tra chuyên ngành Công
Thương
|
PHỤ LỤC SỐ 01
THÔNG BÁO KẾ HOẠCH THANH TRA
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
CƠ
QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
THANH TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-
|
,
ngày tháng năm 20
|
THÔNG
BÁO
Kế
hoạch thanh tra năm 20...
Ngày ... tháng ... năm 20.., Bộ trưởng
Bộ Công Thương ban hành Quyết định số ..../QĐ-BCT về việc ban hành Kế hoạch thanh
tra năm 20...
Theo quy định tại khoản 7 Điều 45 Luật Thanh tra năm 2022, (1).... thông báo tới
(2)... về Kế hoạch thanh tra năm 20..., cụ thể:
1. Cơ quan chủ trì thanh tra:
2. Nội dung thanh tra:
3. Thời gian thanh tra:
4. Thời kỳ thanh tra:
5. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ khi nhận được Thông báo này, đề nghị đơn vị thông báo tới cơ quan chủ trì tiến
hành thanh tra cán bộ đầu mối của đơn vị (Họ và tên, chức vụ, địa chỉ thư điện
tử, số điện thoại) để liên hệ với cơ quan chủ trì tiến hành thanh tra.
Trân trọng thông báo./.
Nơi nhận:
- Đối tượng thanh tra;
- Thanh tra Bộ;
- Lưu:.
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1) : Cơ quan chủ trì thanh tra
(2) : Đối tượng được thanh tra
PHỤ LỤC SỐ 02
THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TRA
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
CƠ
QUAN CẤP TRÊN
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
THANH TRA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/TB-
|
,
ngày tháng năm 20
|
THÔNG
BÁO
Điều
chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 20...
Ngày tháng năm 20 , Bộ trưởng
Bộ Công Thương ban hành Quyết định số /QĐ-BCT về việc điều chỉnh Kế hoạch thanh
tra năm 20 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. (1)... thông báo tới (2)... việc điều chỉnh
kế hoạch thanh tra, cụ thể:
1. Nội dung thanh tra theo Kế hoạch:
Cơ quan chủ trì thanh tra; Nội dung thanh tra; Thời kỳ thanh tra; Thời gian thanh
tra.
2. Nội dung điều chỉnh Kế hoạch thanh
tra: Bổ sung/đưa đối tượng được thanh tra ra khỏi Kế hoạch thanh tra; Điều chỉnh
nội dung thanh tra, thời kỳ thanh tra, thời gian thanh tra.
Trân trọng thông báo./.
Nơi nhận:
- Đối tượng thanh tra;
- Thanh tra Bộ;
- Lưu:.
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1): Cơ quan chủ trì thanh tra
(2): Đối tượng được thanh tra
PHỤ LỤC SỐ 03
QUYẾT ĐỊNH PHÂN CÔNG NGƯỜI THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA
CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../QĐ-…….
|
……..,
ngày …. tháng … năm 20..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phân công người thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
THẨM
QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính
phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động
của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BCT
ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung
về thanh tra chuyên ngành Công Thương;
Căn cứ...;
Theo đề nghị của……………………................................…………….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phân công người thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (có danh sách kèm theo).
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của
người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định
của pháp luật về thanh tra.
Điều 3. Người được giao thực
hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định hiện
hành.
Điều 4.... có trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều....;
- ……………..
- Lưu : VT.,……
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
DANH
SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ- , ngày tháng năm của
)
STT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Chức
vụ
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
….
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH
SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm
theo Công văn số:... ngày ... tháng... năm ... của ...)
STT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng năm sinh
|
Ngạch
công chức
|
Trình
độ chuyên môn
|
Thời
gian công tác trong lĩnh vực được giao thực hiện nhiệm vụ TTCN
|
Chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ TTCN/Chứng nhận đã hoàn thành bồi dưỡng nghiệp vụ thanh
tra
|
Quyết
định phân công thực hiện nhiệm vụ TTCN
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
Luật/Tài chính, kỹ sư...
|
1,5 năm/3 năm...
|
Ngày, tháng, năm được cấp
|
Số
25/QĐ-QLTT ngày 25/5/2024
|
Cấp
mới/cấp lại/Đã từng bị thu hồi Thẻ theo QĐ số... ngày tháng năm của
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công chức đầu mối được giao nhiệm vụ
có liên quan tới cấp Thẻ (Họ và tên, chức vụ, số điện thoại)
NGƯỜI
LẬP BIỂU
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN
|
PHỤ LỤC SỐ 05
MÃ SỐ CƠ QUAN QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
STT
|
Mã
số
|
Mã
cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh
|
1
|
T01
|
Cục quản lý thị trường thành phố Hà
Nội
|
2
|
T02
|
Cục quản lý thị trường thành phố Hồ
Chí Minh
|
3
|
T03
|
Cục quản lý thị trường thành phố Hải
Phòng
|
4
|
T04
|
Cục quản lý thị trường thành phố Đà
Nẵng
|
5
|
T05
|
Cục quản lý thị trường thành phố Cần
Thơ
|
6
|
T10
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Hà Giang
|
7
|
T11
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Cao Bằng
|
8
|
T12
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Lai Châu
|
9
|
T67
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Điện Biên
|
10
|
T13
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Lào Cai
|
11
|
T14
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Tuyên
Quang
|
12
|
T15
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn
|
13
|
T16
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên
|
14
|
T60
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Bắc Kạn
|
15
|
T17
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Yên Bái
|
16
|
T18
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Sơn La
|
17
|
T19
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Phú Thọ
|
18
|
T61
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc
|
19
|
T20
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng
Ninh
|
20
|
T62
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh
|
21
|
T21
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Bắc Giang
|
22
|
T24
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Hòa Bình
|
23
|
T23
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Hải Dương
|
24
|
T63
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Hưng Yên
|
25
|
T64
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Hà Nam
|
26
|
T25
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Nam Định
|
27
|
T26
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Thái Bình
|
28
|
T27
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Thanh
Hóa
|
29
|
T28
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Ninh Bình
|
30
|
T29
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Nghệ An
|
31
|
T30
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Hà Tĩnh
|
32
|
T31
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng
Bình
|
33
|
T32
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng
Trị
|
34
|
T33
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Thừa Thiên
- Huế
|
35
|
T34
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng
Nam
|
36
|
T35
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng
Ngãi
|
37
|
T36
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Kon Tum
|
38
|
T37
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Bình Định
|
39
|
T38
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Gia Lai
|
40
|
T39
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Phú Yên
|
41
|
T40
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Đắk Lắk
|
42
|
T68
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Đắk Nông
|
43
|
T41
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Khánh
Hòa
|
44
|
T42
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Lâm Đồng
|
45
|
T43
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Bình Dương
|
46
|
T65
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Bình Phước
|
47
|
T44
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Ninh Thuận
|
48
|
T45
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Tây Ninh
|
49
|
T46
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Bình Thuận
|
50
|
T47
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Đồng Nai
|
51
|
T48
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Long An
|
52
|
T49
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Đồng Tháp
|
53
|
T50
|
Cục quản lý thị trường tỉnh An Giang
|
54
|
T51
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu
|
55
|
T52
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Tiền Giang
|
56
|
T53
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Kiên Giang
|
57
|
T55
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Bến Tre
|
58
|
T56
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Long
|
59
|
T57
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Trà Vinh
|
60
|
T58
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Sóc Trăng
|
61
|
T54
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Hậu Giang
|
62
|
T66
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Bạc Liêu
|
63
|
T59
|
Cục quản lý thị trường tỉnh Cà Mau
|
PHỤ LỤC SỐ 06
QUYẾT ĐỊNH CẤP THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
BỘ
CÔNG THƯƠNG
THANH TRA BỘ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-TTB
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 20
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc Thẻ thanh tra chuyên ngành
CHÁNH
THANH TRA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Nghị định số 105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8
năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thanh tra;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính
phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động
của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BCT
ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về thanh
tra chuyên ngành Công Thương;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thanh
tra chuyên ngành,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp Thẻ thanh tra chuyên
ngành cho người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thuộc cơ quan
được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Công Thương (Danh sách kèm
theo).
Điều 2. Người được cấp Thẻ thanh
tra chuyên ngành có trách nhiệm quản lý, sử dụng Thẻ theo quy định tại Thông tư
số /2024/TT-BCT ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
một số nội dung về thanh tra chuyên ngành Công Thương.
Điều 3. Trưởng phòng Thanh tra
chuyên ngành, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và các cá nhân được cấp Thẻ thanh
tra chuyên ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng;
- Lưu: TTB, P2.
|
CHÁNH
THANH TRA
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
DANH
SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC CẤP THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm
theo Quyết định số /QĐ-TTB ngày tháng năm 20 của Chánh Thanh tra Bộ
Công Thương)
STT
|
Họ
và tên
|
Số
thẻ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
Cấp
mới/Cấp lại
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
...
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 07
QUYẾT ĐỊNH TẠM ĐÌNH CHỈ SỬ DỤNG THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUAN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-…….
|
…….,
ngày … tháng … năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc tạm đình chỉnh sử dụng Thẻ thanh tra chuyên ngành
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính
phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động
của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BCT
ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về
thanh tra chuyên ngành Công Thương;
Căn cứ Quyết định số ...QĐ-BCT ngày...
tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của...
Theo đề nghị của...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Tạm đình chỉ sử dụng
Thẻ thanh tra chuyên ngành (Mã số thẻ) đối với ông/bà...
Thời hạn tạm đình chỉ: Từ ngày tháng
năm đến ngày tháng năm (Trong trường hợp xác định được thời gian
cụ thể); từ ngày tháng năm (Trường hợp chưa xác định được thời hạn
tạm đình chỉ).
Lý do tạm đình chỉ: ....
Điều 2. Ông/bà... có trách nhiệm
bàn giao lại Thẻ Thanh tra chuyên ngành cho (1)... trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ khi nhận được Quyết định này.
Điều 3. Trưởng (1)..., ông/bà
có tên tại Điều 1 và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Bộ (để b/c);
- Lưu: VT,…
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1): Đơn vị tham mưu về công tác
thanh tra chuyên ngành của đơn vị
PHỤ LỤC SỐ 08
QUYẾT ĐỊNH THU HỒI THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
BỘ
CÔNG THƯƠNG
THANH TRA BỘ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-TTB
|
Hà
Nội, ngày tháng năm 20
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc thu hồi Thẻ thanh tra chuyên ngành
CHÁNH
THANH TRA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11
năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Công Thương; Nghị định số 105/2024/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm
2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của
Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính
phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động
của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BCT
ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về
thanh tra chuyên ngành Công Thương;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thanh
tra chuyên ngành.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi Thẻ thanh tra
chuyên ngành (Mã số thẻ) đối với ông/bà...
Lý do thu hồi:....
Điều 2. Thủ trưởng (1)... có
trách nhiệm cắt góc Thẻ và lưu giữ theo quy định.
Điều 3. Trưởng phòng Thanh tra
chuyên ngành chuyên, Thủ trưởng (1)..., ông/bà có tên tại Điều 1 và tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: TTB, P2.
|
CHÁNH
THANH TRA
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1): Đơn vị quản lý/sử dụng người
được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành bị thu hồi Thẻ
PHỤ LỤC SỐ 09
QUYẾT ĐỊNH GIAO NHIỆM VỤ THAM MƯU VỀ CÔNG TÁC THANH TRA
CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
TÊN
CƠ QUAN CHỦ QUAN
TÊN CƠ QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-……..
|
…..,
ngày … tháng… năm 20…
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc giao nhiệm vụ tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
Căn cứ Nghị định số 03/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2024 của Chính
phủ quy định về cơ quan thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động
của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Thông tư số /2024/TT-BCT
ngày tháng năm 20 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định một số nội dung về
thanh tra chuyên ngành Công Thương;
Căn cứ Quyết định số ...QĐ-BCT ngày...
tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của...
Theo đề nghị của ...
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Giao (1)... thực hiện
nhiệm vụ tham mưu về công tác thanh tra chuyên ngành.
Điều 2. (1)... thực hiện nhiệm
vụ xây dựng Kế hoạch thanh tra hàng năm; tham mưu tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh
tra sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện Kết luận thanh tra và các nhiệm vụ khác theo quy định.
Điều 3. Trưởng (1)... và tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thanh tra Bộ (để b/c);
- Lưu: VT,…
|
LÃNH
ĐẠO CƠ QUAN
(Ký, đóng dấu)
Họ và tên
|
Ghi chú:
(1): Đơn vị tham mưu về công tác
thanh tra chuyên ngành
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU THẺ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 15/2024/TT-BCT ngày 06 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
Hình
1. Mặt trước
Hình
2. Mặt sau