Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
46/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Bình Dương
Người ký:
Mai Hùng Dũng
Ngày ban hành:
18/10/2024
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
46/2024/QĐ-UBND
Bình Dương, ngày
18 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 59/2024/NĐ-CP ngày 25 tháng
5 năm 2024 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật đã được sửa
đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm
2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng
7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất.
Thực hiện Thông báo số 347/TB-UBND ngày 17 tháng
10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Kết luận của đồng chí Võ Văn Minh - Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tại Phiên họp Ủy ban nhân dân tỉnh lần thứ 73- Khóa
X;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 2143/TTr-SNNPTNT ngày 26 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm Quyết
định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà
nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 11 năm 2024.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các
sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng chính phủ;
- Các bộ: NNPTNT; TC, XD, TNMT, TP;
- Cục Kiểm tra Văn bản (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các Đoàn thể;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- CSDLQG về pháp luật (Sở Tư pháp);
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- LĐVP, CV, TH;
- Lưu: VT.
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Mai Hùng Dũng
QUY ĐỊNH
ĐƠN
GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số: 46/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại
về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
theo quy định tại Luật Đất đai năm 2024 và Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15
tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi
Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng
Người sử dụng đất quy định tại Điều 4 Luật Đất đai
năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất; cơ quan quản lý nhà nước về đất đai; Tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng và các đơn vị khác có liên quan đến
việc bồi thường, giải phóng mặt bằng.
Điều 2. Nguyên tắc bồi thường
1. Nguyên tắc bồi thường thiệt hại đối với cây trồng,
vật nuôi thực hiện theo quy định tại Điều 103 Luật Đất đai năm 2024.
2. Chỉ thực hiện bồi thường tài sản tồn tại trên đất
bị thu hồi trước ngày có thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, địa điểm sinh
hoạt chung của khu dân cư nơi có đất thu hồi; đồng thời đã được kiểm kê của cơ
quan chức năng. Không bồi thường, hỗ trợ tài sản do người bị thu hồi đất xây dựng,
trồng hoặc nuôi sau ngày có thông báo thu hồi đất của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm
quyền.
3. Đối với những loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản
chưa có trong Quy định ban hành kèm theo Quyết định này, khi bồi thường, tổ chức
làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng của Ủy ban nhân dân cấp huyện khảo
sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời
điểm thu hồi đất, trình Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư cấp huyện xem
xét, đề xuất phương án giá theo thực tế, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban
hành Quyết định phê duyệt mức bồi thường thiệt hại.
4. Đối với cây trồng trong chậu, cây trồng trong bầu
ươm, cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di chuyển và vật nuôi là thủy sản có
thể di chuyển đến địa điểm khác thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng
mặt bằng cấp huyện căn cứ thực tế, xác định mức bồi thường chi phí di chuyển và
mức bồi thường thiệt hại do phải di chuyển gây ra (nếu có) đối với cây trồng và
vật nuôi là thủy sản trình Hội đồng bồi thường, hỗ trợ tái định cư cấp huyện
xem xét ban hành giá theo thực tế và trình Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành
Quyết định phê duyệt mức bồi thường chi phí di chuyển và mức bồi thường thiệt hại
do phải di chuyển gây ra.
Chương II
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT
HẠI VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
Điều 3. Đơn giá bồi thường
thiệt hại đối với cây trồng
1. Đối với cây trồng hằng năm
Mức bồi thường được tính theo quy định tại khoản 1
Điều 103 Luật đất đai năm 2024.
2. Đối với cây trồng lâu năm
a) Mức bồi thường được tính theo quy định tại khoản
2 Điều 103 Luật đất đai năm 2024.
b) Đối với cây trồng chưa thu hoạch nhưng có thể di
chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực
tế do phải di chuyển, phải trồng lại thì mức bồi thường được tính theo quy định
tại khoản 3 Điều 103 Luật đất đai năm 2024.
3. Đối với cây lâm nghiệp
a) Đối với cây lâm nghiệp do cá nhân và tổ chức tự
trồng thì mức bồi thường được tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
b) Đối với cây lâm nghiệp trồng bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trồng,
quản lý, chăm sóc, bảo vệ thì mức bồi thường được tính theo quy định tại khoản
3 Điều 103 Luật đất đai năm 2024.
4. Nhóm cây cảnh trang trí
Đối với nhóm cây cảnh trang trí, mức bồi thường được
tính theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây.
5. Chủ sở hữu cây trồng quy định tại khoản 1, 2, 3
và 4 Điều này được tự thu hồi cây trồng trước khi bàn giao lại đất cho Nhà nước.
(Kèm theo Phụ lục I. Bảng đơn giá bồi thường thiệt
hại đối với cây trồng)
Điều 4. Đơn giá bồi thường thiệt
hại đối với vật nuôi là thủy sản
1. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm
thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải bồi thường.
2. Đối với vật nuôi là thủy sản mà tại thời điểm
thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường theo quy định, giá
trị bồi thường không bao gồm giá trị đầu tư ao hồ.
3. Đối với vật nuôi là thủy sản có thể di chuyển được
đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do
phải di chuyển gây ra.
4. Chủ sở hữu vật nuôi là thủy sản quy định khoản
1, 2, 3 Điều này được tự thu hồi vật nuôi là thủy sản trước khi bàn giao lại đất
cho Nhà nước.
(Kèm theo Phụ lục II. Bảng đơn giá bồi thường
thiệt hại đối với vật nuôi là thủy sản)
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với những dự án, hạng mục đã chi trả xong bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt
phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được phê duyệt hoặc đang thực hiện chi
trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái
định cư do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành thì thực hiện theo chính sách, phương án đã phê duyệt, không áp dụng
hoặc điều chỉnh theo Quyết định này.
3. Nội dung các Phụ lục kèm theo Quyết định này
thay thế Phụ lục V- Đơn giá hỗ trợ di dời vật nuôi là thủy sản ban hành kèm
theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND , ngày 13 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Ban hành Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước
thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương và Phụ lục IV - Đơn giá bồi thường cây
trồng ban hành kèm theo Quyết định số 35/2023/QĐ-UBND , ngày 29 tháng 9 năm 2023
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND .
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
1. Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt
bằng chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của số liệu trong việc kiểm đếm,
phân loại và xác định mức giá bồi thường cụ thể, trình cơ quan có thẩm quyền
xem xét quyết định.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này,
trường hợp có vướng mắc, phát sinh, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm
báo cáo và đề xuất kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng
dẫn giải quyết hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ
sung quy định cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG
(Kèm theo Quyết định số: 46/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
1. Cây hàng năm
STT
Danh mục
Đơn vị tính
Đơn giá (đồng)
1
Mía
m2
17.000
2
Sả
m2
27.000
3
Ớt
m2
18.000
4
Gừng
m2
30.000
5
Rau thơm, rau cải, hoa màu các loại
m2
9.500
6
Đậu xanh, đậu nành, đậu phộng và các loại tương tự
m2
7.800
7
Cây thuốc nam
m2
10.000
8
Cỏ trồng (cỏ liếp dùng cho chăn nuôi gia súc hộ
gia đình)
m2
9.000
9
Lúa chưa đến kỳ thu hoạch
giá bồi thường (đồng/m2 ) = Năng suất vụ
cao nhất trong 3 năm liền kề (kg/m2 ) x Giá bán trung bình tại thời
điểm thu hồi đất (đồng/kg)
2. Cây lâu năm
STT
Danh mục
Đơn vị tính
Đơn giá (đồng)
I
Nhóm cây công nghiệp
1
Cây cao su
-
Năm thứ 1
Cây
117.300
-
Năm thứ 2
Cây
164.400
-
Năm thứ 3
Cây
218.200
-
Năm thứ 4
Cây
285.600
-
Năm thứ 5
Cây
353.000
-
Năm thứ 6
Cây
420.500
-
Năm 7 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
Cây
440.600
2
Cây điều, mắc ca
-
Năm thứ 1
Cây
319.900
-
Năm thứ 2
Cây
423.800
-
Năm thứ 3
Cây
547.300
-
Năm thứ 4
Cây
684.000
-
Trên 5 năm tuổi
Cây
700.400
3
Tiêu
-
Năm thứ 1
Nọc
70.100
-
Năm thứ 2
Nọc
110.100
-
Năm thứ 3
Nọc
165.000
-
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
Nọc
189.100
Nọc tiêu xây bằng gạch được hỗ trợ thêm 180.000 đồng/nọc,
nọc tiêu bằng bê tông cốt thép được hỗ trợ thêm 90.000 đồng/nọc, nọc tiêu trồng
bằng cây sống hỗ trợ: 50.000 đồng/cây.
4
Cây cà phê
-
Năm thứ 1
Cây
73.600
-
Năm thứ 2
Cây
83.500
-
Năm thứ 3 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
Cây
330.400
5
Cây lài, trà, vối
-
Từ 01 năm đến 03 năm tuổi
Cây
11.400
-
Trên 03 năm đến 08 năm tuổi
Cây
25.000
-
Trên 08 năm tuổi
Cây
51.000
II
Nhóm cây ăn trái
1
Cây măng cụt
-
Năm thứ 1
Cây
555.000
-
Năm thứ 2
Cây
700.000
-
Năm thứ 3
Cây
998.500
-
Năm thứ 4
Cây
1.316.000
-
Năm thứ 5 đến năm thứ 7
Cây
1.954.400
-
Năm thứ 8 đến năm thứ 10
Cây
3.420.000
-
Năm thứ 11 đến năm thứ 15
Cây
7 980.000
-
Năm thứ 16 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
Cây
11.400.000
2
Cây sầu riêng
-
Năm thứ 1
Cây
499.800
-
Năm thứ 2
Cây
644.800
-
Năm thứ 3
Cây
808.300
-
Năm thứ 4 đến năm thứ 6
Cây
3.846.700
-
Năm thứ 7 đến năm thứ 14
Cây
4.445.000
-
Trên 15 năm tuổi
Cây
5.700.000
3
Cây mít
-
Năm thứ 1
Cây
181.000
-
Năm thứ 2
Cây
244.400
-
Năm thứ 3
Cây
312.200
-
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
Cây
1.173.700
4
Cây bưởi
-
Năm thứ 1
Cây
309.600
-
Năm thứ 2
Cây
412.000
-
Năm thứ 3
Cây
526.000
-
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
Cây
1.660.800
5
Cây nhãn, xoài
-
Năm thứ 1
Cây
258.400
-
Năm thứ 2
Cây
401.500
-
Năm thứ 3
Cây
549.000
-
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
Cây
896.800
6
Cây bòn bon, dâu
-
Năm thứ 1
Cây
598.800
-
Năm thứ 2
Cây
761.800
-
Năm thứ 3
Cây
928.800
-
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
Cây
3.642.000
7
Cây dừa
-
Năm thứ 1
Cây
172.400
-
Năm thứ 2
Cây
301.600
-
Năm thứ 3
Cây
430.900
-
Năm thứ 4 đến năm thứ 8
Cây
652.500
-
Trên 08 năm tuổi
Cây
958.000
8
Cây chôm chôm, bơ
-
Năm thứ 1
Cây
303.900
-
Năm thứ 2
Cây
401.900
-
Năm thứ 3
Cây
660.200
-
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
Cây
1.130.900
9
Vú sữa
Năm thứ 1
Cây
340.700
Năm thứ 2
Cây
629.000
Năm thứ 3
Cây
974.700
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
Cây
1.510.000
10
Táo, mận, hồng quân, sabôchê, ô môi, sa kê
-
Dưới 1 năm tuổi
Cây
23.000
-
Từ 01 đến 02 năm tuổi
Cây
97.000
-
Trên 02 năm đến 06 năm tuổi
Cây
182.000
-
Trên 06 năm tuổi
Cây
376.000
11
Cây cam, quýt
-
Năm thứ 1
Cây
143.200
-
Năm thứ 2
Cây
186.900
-
Năm thứ 3
Cây
236.800
-
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
Cây
658.400
12
Chanh, tắc, ổi, thanh long, mãng cầu, nho
-
Năm thứ 1
Cây
101.400
-
Năm thứ 2
Cây
148.100
-
Năm thứ 3
Cây
198.500
-
Năm thứ 4 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
Cây
391.400
13
Khế, me, sấu, cau, chùm ruột, sơ ri, cóc, xi
rô
-
Dưới 01 năm tuổi
Cây
11.400
-
Từ 01 đến 02 năm tuổi
Cây
63.000
-
Trên 02 năm đến 05 năm tuổi
Cây
160.000
-
Trên 05 năm tuổi
Cây
285.000
14
Đu đủ
-
Năm thứ 1
Cây
57.900
-
Năm thứ 2 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
Cây
423.300
15
Chuối
-
Năm thứ 1
Cây
75.200
-
Năm thứ 2 trở đi (thời kỳ kinh doanh)
Cây
245.800
16
Gấc
-
Chưa có trái
Gốc
11.400
-
Đang có trái
Gốc
40.000
17
Thơm
-
Mới trồng
Cây
1.700
-
Chưa thu hoạch
Bụi
5.000
-
Đang thu hoạch
Bụi
8.000
III
Cây trồng khác, số lượng ít phổ biến: Mù u, liễu,
trâm, sung, bình bát, đủng đỉnh, trứng cá, trứng gà, vông, chùm ngây, phượng
và một số loại cây không có trong đơn giá
-
Mới trồng
Cây
17.000
-
Từ 01 đến 03 năm tuổi
Cây
51.000
-
Trên 03 năm đến 05 năm tuổi
Cây
68.000
-
Trên 05 năm tuổi
Cây
114.000
3. Nhóm cây cảnh trang trí
1
Cây chùm nụm
m2
72.300
2
Cây trúc cảnh
-
Khóm (bụi) khoảng <8 cây, thời gian trồng trên
4 năm
khóm (bụi)
91.000
-
Khóm (bụi) khoảng >=8 cây, thời gian trồng
trên 4 năm
khóm (bụi)
114.000
-
Khóm (bụi) khoảng <=6 cây, thời gian trồng từ
2 năm đến nhỏ hơn 4 năm
khóm (bụi)
57.000
-
Trường hợp dưới 1 năm tuổi thì hỗ trợ di dời
khóm (bụi)
23.000
3
Cau cảnh, dừa cảnh, cau vua, cọ, chà là, thốt
nốt
-
Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4
Cây
36.700
-
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10
Cây
110.100
-
Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15
Cây
146.800
-
Trên 15 năm tuổi
Cây
220.200
4
Vạn tuế, thiên tuế
-
Cây giống trong vườn ươm
Cây
8.000
-
Đường kính thân ≤ 10 cm, chiều cao > 1,0 m
Cây
126.000
-
10 cm ≤ đường kính thân ≤ 20 cm; chiều cao >
1,0 m
Cây
174.000
-
20 cm < đường kính thân ≤ 30 cm; chiều cao
> 1,0 m
Cây
243.000
-
Đường kính thân > 30 cm, chiều cao > 1,0 m
Cây
300.000
5
Cây phát tài lớn (thiết mộc lan)
-
Cây cao < 1m
Cây
7.000
-
Cây cao từ 1 m đến <1,5 m
Cây
20.000
-
Cây cao từ 1,5 m đến <2 m
Cây
30.000
-
Cây cao từ 2 m trở lên
Cây
50.000
6
Si cảnh, Xanh cảnh, sung cảnh, Lộc vừng, Đa cảnh
-
5cm ≤ Đk thân ≤ 10cm, đường kính tán > 1,5m,
chiều cao > 2,0m
Cây
233.000
-
10cm < Đk thân ≤ 20cm, đường kính tán >
1,5m, chiều cao > 2,0m
Cây
377.000
-
20cm < Đk thân ≤ 30cm, đường kính tán >
1,5m, chiều cao > 2,0m
Cây
394.000
-
30cm < Đk thân ≤ 40cm, đường kính tán >
1,5m, chiều cao > 2,0m
Cây
728.000
-
40cm < Đk thân ≤ 50cm, đường kính tán >
1,5m, chiều cao > 2,0m
Cây
1.011.000
-
50cm < Đk thân ≤ 60cm, đường tính tán >
1,5m, chiều cao > 2,0m
Cây
1.405.000
-
60cm < Đk thân ≤ 80cm, đường kính tán >
1,5m, chiều cao > 2,0m
Cây
1.954.000
-
Đk thân > 80cm, đường kính tán > 1,5m, chiều
cao > 2,0m
Cây
2.716.000
7
Hoa giấy, đinh lăng, họ cây mai, nguyệt quế
-
Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4
Cây
36.700
-
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10
Cây
72.300
-
Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15
Cây
128.500
-
Trên 15 năm tuổi
Cây
256.500
8
Cây dâm bụt ghép
-
Từ năm thứ nhất đến năm thứ 4
Cây
36.700
-
Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10
Cây
72.300
-
Từ năm thứ 11 đến năm thứ 15
Cây
146.800
-
Trên 15 năm tuổi
Cây
220.200
9
Hoa Súng, Hoa Sen
m2
12.800
10
Hoa hồng
-
Cây chưa có hoa
m2
60.000
-
Có hoa
m2
115.000
11
Hoa giấy, Ti gôn (trồng theo cụm, bụi)
m2
12.000
12
Phong lan trồng dưới đất
m2
11.400
13
Cây bông huệ chưa đến kỳ thu hoạch
-
Cây chưa có hoa
m2
30.000
-
Có hoa
m2
60.000
14
Cây huyết dụ, phát tài nhỏ (trồng dạng cụm, bụi)
m2
11.400
15
Cỏ lá gừng
m2
23.000
16
Cỏ lông heo, cỏ nhung
m2
57.000
17
Môn kiểng các loại
m2
72.300
18
Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây), bằng sành,
bằng xi măng, bằng sắt, bằng nhựa...
*
Trường hợp dưới 100 chậu/hộ
-
Chậu có đường kính < 10 cm
chậu
2.600
-
Chậu có đường kính từ 10 cm đến <20 cm
chậu
13.000
-
Chậu có đường kính 20 cm đến <30 cm
chậu
33.500
-
Chậu có đường kính 30 cm đến <45 cm
chậu
58.300
-
Chậu có đường kính 45 cm đến <60 cm
chậu
84.200
-
Chậu có đường kính 60 cm đến <80 cm
chậu
116.400
-
Chậu có đường kính > 80 cm
chậu
168.400
*
Trường hợp trên 100 chậu/hộ
-
Số lượng từ 100 đến <110 chậu, hỗ trợ 95%.
-
Số lượng từ 110 đến <120 chậu, hỗ trợ 90%.
-
Số lượng từ 120 đến <130 chậu, hỗ trợ 85%.
-
Số lượng từ 130 đến <140 chậu, hỗ trợ 80%.
-
Số lượng từ 140 đến < 150 chậu, hỗ trợ 75%.
-
Số lượng từ 150 đến < 200 chậu, hỗ trợ 70%.
-
Số lượng từ 200 đến < 300 chậu, hỗ trợ 65%.
-
Số lượng từ 300 đến < 500 chậu, hỗ trợ 60%.
-
Số lượng từ 500 đến < 1000 chậu, hỗ trợ 55%.
-
Số lượng trên 1000 chậu, mức hỗ trợ 50%
*
Mức hỗ trợ tối đa/hộ
30.000.000
19
Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây), đan bằng
tre...
Chậu
3.000
4. Nhóm cây lâm nghiệp
STT
Danh mục
Đơn vị tính
Đơn giá (đồng)
Cây lâm nghiệp
1
Tre
-
Dưới 01 năm tuổi
Cây
9.000
-
Từ 01 năm đến 02 năm tuổi
Cây
23.000
-
Trên 02 năm tuổi
Cây
29.000
2
Lồ ô, tầm vông
-
Dưới 01 năm tuổi
Cây
9.000
-
Từ 01 năm đến 2 năm tuổi
Cây
14.000
-
Trên 02 năm tuổi
Cây
21.000
3
Trúc
-
Dưới 01 năm tuổi
Cây
5.000
-
Từ 01 năm đến 02 năm tuổi
Cây
7.000
-
Trên 02 năm tuổi
Cây
9.000
4
Lồng mức, ngành ngạnh, cò ke, xoan, so đũa,
trường
-
Dưới 01 năm tuổi
Cây
9.000
-
Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10
cm
Cây
29.000
-
Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm
Cây
80.000
-
Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm
Cây
171.000
-
Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 40 cm
Cây
228.000
-
Có đường kính lớn hơn 40 cm
Cây
500.000
5
Bạch đàn, tràm bông vàng, keo
-
Dưới 01 năm tuổi
Cây
9.000
-
Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10
cm
Cây
29.000
-
Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm
Cây
80.000
-
Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm
Cây
171.000
-
Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 40 cm
Cây
228.000
-
Có đường kính lớn hơn 40 cm
Cây
900.000
6
Xà cừ
-
Dưới 01 năm tuổi
Cây
14.000
-
Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10
cm
Cây
46.000
-
Có đường kính từ 10 cm đến 30 cm
Cây
148.000
-
Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 50 cm
Cây
365.000
-
Có đường kính lớn hơn 50 cm
Cây
1.080.000
7
Cầy, cám, dâu đất, gió bầu, xoay
-
Dưới 01 năm tuổi
Cây
23.000
-
Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10
cm
Cây
129.000
-
Có đường kính từ 10 cm đến 30 cm
Cây
400.000
-
Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 50 cm
Cây
750.000
-
Có đường kính lớn hơn 50 cm
Cây
1.100.000
8
Sao, dầu, bằng lăng, bời lời, giá tỵ, căm xe,
gỗ lim
-
Dưới 01 năm tuổi
Cây
34.000
-
Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10
cm
Cây
298.000
-
Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm
Cây
450.000
-
Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm
Cây
750.000
-
Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 40 cm
Cây
990.000
-
Có đường kính lớn hơn 40 cm
Cây
1.450.000
9
Gõ đỏ, gõ mật, giáng hương, đàn hương, trắc,
sưa, cẩm lai
-
Dưới 01 năm tuổi
Cây
57.000
-
Từ 01 năm tuổi và có đường kính nhỏ hơn (<) 10
cm
Cây
550.000
-
Có đường kính từ 10 cm đến 20 cm
Cây
1.140.000
-
Có đường kính lớn hơn 20 cm đến 30 cm
Cây
1.510.000
-
Có đường kính lớn hơn 30 cm đến 40 cm
Cây
2.160.000
-
Có đường kính lớn hơn 40 cm
Cây
2.840.000
Lưu ý:
- Giá bồi thường hỗ trợ theo giai đoạn kiến thiết
cơ bản = tổng chi phí đầu tư kiến thiết cơ bản theo tuổi cây tích lũy tương ứng
thời điểm thu hồi.
- Giá bồi thường hỗ trợ giai đoạn thu hoạch = tổng
chi phí đầu tư kiến thiết cơ bản theo tuổi cây tích lũy tương ứng thời điểm thu
hồi + Lợi nhuận tại thời điểm thu hồi đất.
- Giá bồi thường không bao gồm giá thanh lý cây.
- Đối với cây hoa giấy: Cây trồng đơn hoặc cụm để
tạo giàn leo, giàn che mát thì hỗ trợ theo đơn vị tính là cây (Phần 3 - Nhóm
cây cảnh trang trí mục 7) hoặc theo diện tích m2 của giàn hoa (Phần
3- Nhóm cây cảnh trang trí, mục 11).
PHỤ LỤC 2
ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI ĐỐI VỚI VẬT NUÔI LÀ THỦY SẢN
(Kèm theo Quyết định số: 46/2024/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
STT
Hình thức/đối
tượng thủy sản nuôi
Đơn giá bồi thường
(đồng/m2 )
Thời gian/ vụ
nuôi
(tháng)
Nuôi thâm canh
Nuôi bán thâm
canh
I
Nuôi trong ao, đầm
1
Nuôi ghép cá truyền thống (trắm cỏ, chép,
trôi, mè...)
23.000
11.500
10
2
Nuôi đơn
-
Cá rô phi, diêu hồng, cá lóc
26.000
13.000
7
-
Cá trắm đen
44.000
22.000
12
-
Cá rô đồng
60.000
30.000
6
-
Cá da trơn (cá tra, cá lăng, cá trê...)
50.000
25.000
15
-
Cá chạch
46.000
23.000
10
-
Tôm càng xanh
36.000
18.000
6
Đối tượng nuôi khác (ốc, cua đồng...)
20.000
10.000
6
II
Giống thủy sản
43.000
≤1,5
III
Một số đối tượng khác
Đơn giá bồi thường
(đồng/m2 )
Thời gian/ vụ
nuôi
(tháng)
1
Lươn (Nuôi bể, tráng, bạt)
314.000
10
2
Ếch (Nuôi bể, tráng, bạt)
240.000
6
Lưu ý:
1. Nuôi trồng thủy sản thâm canh: là nuôi trồng
thủy sản trong điều kiện kiểm soát được quá trình tăng trưởng, sản lượng của
loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc hoàn toàn
vào nguồn thức ăn thủy sản.
2. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh: là nuôi trồng
thủy sản trong điều kiện kiểm soát được một phần quá trình tăng trưởng, sản lượng
của loài thủy sản nuôi và sự tăng trưởng của loài thủy sản nuôi phụ thuộc vào
nguồn thức ăn tự nhiên và thức ăn thủy sản.
Quyết định 46/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 46/2024/QĐ-UBND ngày 18/10/2024 quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
2.129
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng