THÔNG
TƯ
QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN
XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH THÔNG TIN VÀ TRUYỀN
THÔNG
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ,
công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7
năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ
Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9
năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 7 tháng 12
năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng
Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định tiêu chuẩn, điều kiện
xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền
thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư
này quy định về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên
chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông lên hạng II và lên hạng I.
2. Thông
tư này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong
các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông
được cấp có thẩm quyền thành lập theo quy định của pháp luật và các tổ chức, cá
nhân có liên quan.
Điều 2. Tiêu chuẩn, điều kiện chung dự xét thăng hạng chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
1. Đáp ứng
đủ các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 32 Nghị định
số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển
dụng, sử dụng và quản lý viên chức, được sửa đổi tại khoản 16 Điều
1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP
ngày 25 tháng 9 năm 2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
2. Trong
danh mục vị trí việc làm của đơn vị sự nghiệp công lập cử dự xét thăng hạng đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt đúng quy định pháp luật có vị trí việc làm ứng
với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức dự xét thăng hạng.
3. Được cấp
có thẩm quyền cử dự xét thăng hạng theo quy định.
Điều 3. Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể xét thăng hạng chức danh
nghề nghiệp viên chức chuyên ngành Thông tin và Truyền thông
1. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng I, Mã số: V.11.01.01
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, Mã số: V.11.01.02.
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II (hoặc tương đương) ít nhất
là đủ 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp
biên tập viên hạng II thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh
nghề nghiệp biên tập viên hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký
dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng
II không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II (hoặc tương đương) đã
chủ trì hoặc tham gia biên tập ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ,
ban, ngành, tỉnh hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính
trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc chủ trì ít nhất
02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp tỉnh
trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên
cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II (hoặc tương đương) được
tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở
lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
2. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng II, Mã số: V.11.01.02
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III, Mã số: V.11.01.03.
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III (hoặc tương đương) ít nhất
là đủ 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian
tương đương với chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III thì phải có ít nhất
đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III tính đến
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III (hoặc tương đương)
đã chủ trì hoặc tham gia biên tập ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp
bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc tham gia viết
chuyên đề trong ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học
chuyên ngành từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức
được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc
nghiệm thu;
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên tập viên hạng III (hoặc tương đương)
được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh
hoặc 02 lần đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên do có thành tích
trong hoạt động nghề nghiệp.
3. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng I, Mã số: V.11.02.04
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng II, Mã số: V.11.02.05.
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng II (hoặc tương đương) ít nhất là
đủ 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp phóng
viên hạng II thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề
nghiệp phóng viên hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét
thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng II không
liên tục thì được cộng dồn).
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng II (hoặc tương đương) đã chủ
trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ,
ban, ngành, tỉnh hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính
trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc chủ trì ít nhất
02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp tỉnh
trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên
cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng II (hoặc tương đương) được
tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở
lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
4. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng II, Mã số: V.11.02.05
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng III, Mã số: V.11.02.06.
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng III (hoặc tương đương) ít nhất
là đủ 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian
tương đương với chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng III thì phải có ít nhất đủ
01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng III tính đến
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp phóng viên hạng III không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng III (hoặc tương đương) đã
chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ,
ban, ngành, tỉnh hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính
trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc tham gia viết
chuyên đề trong ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học
chuyên ngành cấp cơ sở trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được
giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phóng viên hạng III (hoặc tương đương) được
tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc
02 lần đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên do có thành tích trong hoạt
động nghề nghiệp.
5. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng I, Mã số: V.11.03.07
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng II, Mã số: V.11.03.08
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng II (hoặc tương đương) ít nhất
là đủ 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp
biên dịch viên hạng II thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức
danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch
viên hạng II không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng II (hoặc tương đương)
đã chủ trì hoặc tham gia biên dịch ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng cấp
bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc chủ trì ít
nhất 02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp
tỉnh trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng II (hoặc tương đương)
được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh
trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
6. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng II, Mã số: V.11.03.08
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III, Mã số: V.11.03.09.
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III (hoặc tương đương) ít nhất
là đủ 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian
tương đương với chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III thì phải có ít nhất
đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III tính
đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III (hoặc tương đương)
đã chủ trì hoặc tham gia biên dịch ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp
bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc tham gia viết
chuyên đề trong ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học
chuyên ngành cấp cơ sở trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được
giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm
thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp biên dịch viên hạng III (hoặc tương đương)
được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh
hoặc 02 lần đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên do có thành tích
trong hoạt động nghề nghiệp.
7. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng I, Mã số:
V.11.04.10
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II, Mã số: V.11.04.11.
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II (hoặc tương đương)
ít nhất là đủ 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề
nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng)
giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II tính đến ngày hết thời hạn
nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo
diễn truyền hình hạng II không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II (hoặc tương
đương) đã chủ trì hoặc tham gia đạo diễn ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng
cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức
chính trị - xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc chủ trì ít
nhất 02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp
tỉnh trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì
nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II (hoặc tương
đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
8. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng II, Mã số:
V.11.04.11:
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng III, Mã số: V.11.04.12.
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng III (hoặc tương đương)
ít nhất là đủ 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời
gian tương đương với chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng III thì phải
có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền
hình hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng III không liên tục
thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng III (hoặc tương
đương) đã chủ trì hoặc tham gia ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh hoặc giải thưởng do cơ quan Đảng ở Trung ương, tổ chức chính trị -
xã hội ở Trung ương, Hội nhà báo Việt Nam tổ chức; hoặc tham gia viết chuyên đề
trong ít nhất 01 (một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành từ
cấp cơ sở trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ
trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp đạo diễn truyền hình hạng III (hoặc tương
đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành,
tỉnh hoặc 02 lần đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên do có thành
tích trong hoạt động nghề nghiệp.
9. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I, Mã số: V11.09.23
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II, Mã số: V11.09.24
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (hoặc tương đương) ít nhất
là đủ 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp âm
thanh viên hạng II thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh
nghề nghiệp âm thanh viên hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký
dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng
II không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (hoặc tương đương) đã
chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ,
ban, ngành, tỉnh hoặc chủ trì ít nhất 02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu
khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp tỉnh trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng
viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (hoặc tương đương) được
tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở
lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
10. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II, Mã số: V11.09.24
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III, Mã số: V11.09.25
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (hoặc tương đương) ít nhất
là đủ 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian
tương đương với chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III thì phải có ít nhất
đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III tính đến
ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức
danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (hoặc tương đương)
đã chủ trì hoặc tham gia thực hiện ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp
bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất ít nhất 01 (một)
đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành từ cấp cơ sở trở lên mà
cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng
đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (hoặc tương đương)
được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh
hoặc 02 lần đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên do có thành tích
trong hoạt động nghề nghiệp.
11. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng I, Mã số:
V11.11.31
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II, Mã số: V11.11.32.
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II (hoặc tương đương) ít
nhất là đủ 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp
kỹ thuật dựng phim hạng II thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức
danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ
sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật
dựng phim hạng II không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II (hoặc tương
đương) đã chủ trì hoặc tham gia dựng phim ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải
thưởng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh; hoặc chủ trì ít nhất 02 (hai) đề tài, chương
trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp tỉnh trở lên mà cơ quan, đơn
vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp
có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II (hoặc tương
đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
12. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng II, Mã số:
V11.11.32
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng III, Mã số: V11.11.33.
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng III (hoặc tương đương)
ít nhất là đủ 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời
gian tương đương với chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng III thì phải
có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim
hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng III không liên tục thì
được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng III (hoặc tương
đương) đã chủ trì hoặc tham gia dựng phim ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải
thưởng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh; hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất 01
(một) đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp cơ sở trở lên
mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao nghiên cứu, xây dựng đã
được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp kỹ thuật dựng phim hạng III (hoặc tương
đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh hoặc 02 lần đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên do có
thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
13. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng I, Mã số: V11.10.27
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II, Mã số: V11.10.28.
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II (hoặc tương đương) ít nhất
là đủ 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp
phát thanh viên hạng II thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức
danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh
viên hạng II không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II (hoặc tương đương)
đã chủ trì hoặc tham gia đọc ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ,
ban, ngành, tỉnh; hoặc chủ trì ít nhất 02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu
khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp tỉnh trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng
viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II (hoặc tương đương)
được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh
trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
14. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng II, Mã số: V11.10.28:
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng III, Mã số: V11.10.29.
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng III (hoặc tương đương) ít
nhất là đủ 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời
gian tương đương với chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng III thì phải có
ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng
III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng III không liên tục thì được
cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng III (hoặc tương đương)
đã chủ trì hoặc tham gia đọc ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ,
ban, ngành, tỉnh hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất 01 (một) đề tài,
chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp cơ sở trở lên mà cơ quan, đơn
vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp
có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp phát thanh viên hạng III (hoặc tương đương)
được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh
hoặc 02 lần đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên do có thành tích
trong hoạt động nghề nghiệp.
15. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp quay phim hạng I, Mã số: V11.12.35:
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp quay phim hạng II, Mã số: V11.12.36
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng II (hoặc tương đương) ít nhất là
đủ 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp quay
phim hạng II thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề
nghiệp quay phim hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét
thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng II không
liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng II (hoặc tương đương) đã chủ
trì hoặc tham gia quay phim ít nhất 02 (hai) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ,
ban, ngành, tỉnh; hoặc chủ trì ít nhất 02 (hai) đề tài, chương trình nghiên cứu
khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp tỉnh trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng
viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban
hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng II (hoặc tương đương) được tặng
bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên
do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
16. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp quay phim hạng II, Mã số: V11.12.36:
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp quay phim hạng III, Mã số: V11.12.37.
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng III (hoặc tương đương) ít nhất là
đủ 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương
đương với chức danh nghề nghiệp quay phim hạng III thì phải có ít nhất đủ 01
năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng III tính đến ngày hết
thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề
nghiệp quay phim hạng III không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng III (hoặc tương đương) đã chủ
trì hoặc tham gia quay phim ít nhất 01 (một) tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ,
ban, ngành, tỉnh hoặc tham gia viết chuyên đề trong ít nhất 01 (một) đề tài,
chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan,
đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được
cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng III (hoặc tương đương) được
tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc
02 lần đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên do có thành tích trong hoạt
động nghề nghiệp.
17. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng I, Mã số:
V.11.05.09
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng II, Mã số: V.11.05.10
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng II (hoặc tương đương) ít
nhất là đủ 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp
an toàn thông tin hạng II thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức
danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng II tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ
đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn
thông tin hạng II không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng II (hoặc tương
đương) đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, dự án,
chương trình về lĩnh vực an toàn thông tin cấp nhà nước, cấp bộ, ban, ngành, tỉnh
mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây
dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành; hoặc chủ trì xây dựng
phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin đối với ít nhất 02 (hai) hệ thống
thông tin cấp độ 4, 5 được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc chủ trì nghiên cứu,
phát triển ít nhất 01 (một) sản phẩm, giải pháp an toàn thông tin đạt giải thưởng
cấp bộ, cấp tỉnh trở lên.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng II (hoặc tương
đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
18. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng II, Mã số:
V.11.05.10:
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng III, Mã số: V.11.05.11
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng III (hoặc tương đương) ít
nhất là đủ 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời
gian tương đương với chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng III thì phải
có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin
hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng III không liên tục thì được
cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng III (hoặc tương
đương) đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 (một) đề tài, đề
án, dự án, chương trình về lĩnh vực an toàn thông tin từ cấp cơ sở trở lên mà
cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng
đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành; hoặc chủ trì hoặc tham gia xây
dựng phương án đảm bảo an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ đối với ít nhất
01 (một) hệ thống thông tin cấp độ 3 trở lên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu;
hoặc chủ trì xây dựng ít nhất 01 (một) quy chế, quy định, quy trình kỹ thuật về
an toàn thông tin được cấp có thẩm quyền ban hành; hoặc tham gia nghiên cứu,
phát triển ít nhất 01 (một) sản phẩm, giải pháp an toàn thông tin đạt giải thưởng
cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp an toàn thông tin hạng III (hoặc tương
đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh hoặc 02 lần đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên do có
thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
19. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng I, Mã số:
V.11.06.12:
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II, Mã số: V.11.06.13
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II (hoặc tương đương)
ít nhất là đủ 06 năm. Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề
nghiệp công nghệ thông tin hạng II thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng)
giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II tính đến ngày hết thời hạn
nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp
công nghệ thông tin hạng II không liên tục thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II (hoặc tương
đương) đã chủ trì nghiên cứu, xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, dự án,
chương trình về lĩnh vực công nghệ thông tin cấp nhà nước, cấp bộ, ban, ngành,
tỉnh mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu,
xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành; hoặc chủ trì thẩm định
ít nhất 02 (hai) dự án công nghệ thông tin nhóm A, B được cấp có thẩm quyền phê
duyệt; hoặc chủ trì nghiên cứu, phát triển ít nhất 01 (một) sản phẩm, giải pháp
công nghệ thông tin đạt giải thưởng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II (hoặc tương
đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
20. Xét
thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng II, Mã số:
V.11.06.13
a) Đang giữ
chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III, Mã số: V.11.06.14
b) Có thời
gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III (hoặc tương đương)
ít nhất là đủ 09 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời
gian tương đương với chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III thì phải
có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông
tin hạng III tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III không liên tục
thì được cộng dồn);
c) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III (hoặc tương
đương) đã chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu, xây dựng ít nhất 01 (một) đề tài, đề
án, dự án, chương trình về lĩnh vực công nghệ thông tin từ cấp cơ sở trở lên mà
cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng
đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu, ban hành; hoặc chủ trì hoặc tham gia thẩm
định ít nhất 01 (một) dự án công nghệ thông tin được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
hoặc chủ trì xây dựng ít nhất 01 (một) quy chế, quy định, quy trình kỹ thuật về
công nghệ thông tin được cấp có thẩm quyền ban hành; hoặc tham gia nghiên cứu,
phát triển ít nhất 01 (một) giải pháp công nghệ đạt giải thưởng cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh trở lên.
d) Trong
thời gian giữ chức danh nghề nghiệp công nghệ thông tin hạng III (hoặc tương
đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban,
ngành, tỉnh hoặc 02 lần đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở trở lên do có
thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 07 tháng 11 năm 2024.
2. Bãi bỏ
Thông tư số 03/2021/TT-BTTTT ngày 25 tháng 6
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn, điều
kiện, nội dung, hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức
chuyên ngành thông tin và truyền thông.
3. Bãi bỏ Khoản 5 Điều 4, Khoản 5 Điều 5,
Khoản 4 Điều 7, Khoản 4 Điều 8, Khoản 4 Điều 10, Khoản 4 Điều
11, Khoản 4 Điều 13, Khoản 4 Điều 14 Thông tư số 13/2022/TT-BTTTT
ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối
với viên chức biên tập viên, phóng viên, biên dịch viên, đạo diễn truyền hình
thuộc chuyên ngành thông tin và truyền thông.
4. Bãi bỏ các quy định sau đây của Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật
dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành TTTT (sau đây viết tắt là Thông tư số
46/2017/TT-BTTTT) đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông (sau đây viết tắt là Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT).
a) Khoản 4 Điều 3 Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT đã được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 1 Điều 1, Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT.
b) Khoản 4, Điều 4 Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT đã được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 2 Điều 1, Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT.
c) Khoản 4 Điều 7 Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT đã được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 5 Điều 1, Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT.
d) Khoản 4 Điều 8 Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT đã được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 6 Điều 1, Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT.
đ) Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT đã được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 9 Điều 1, Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT.
e) Khoản 4 Điều 12 Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT đã được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 10 Điều 1, Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT.
g) Khoản 4 Điều 15 Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT đã được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 13 Điều 1, Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT.
h) Khoản 4 Điều 16 Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT đã được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 14 Điều 1, Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT.
5. Bãi bỏ Khoản 4 Điều 5, Khoản 4 Điều 6,
Khoản 4 Điều 9, Khoản 4 Điều 10 Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối
với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin (sau đây viết
tắt là Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT).
6. Bãi bỏ cụm từ “thi hoặc” tại các quy định sau:
a) Khoản 4 Điều 5 Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT đã được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 3 Điều 1, Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT.
b) Khoản 4 Điều 9 Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT đã được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 7 Điều 1, Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT.
c) Khoản 4 Điều 13 Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT đã được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 11 Điều 1, Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT.
d) Khoản 4 Điều 17 Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT đã được sửa đổi, bổ
sung tại Khoản 15 Điều 1, Thông tư số 07/2022/TT-BTTTT.
đ) Khoản 4 Điều 7, Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 08/2022/TT-BTTTT.
3. Trong
trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật đã sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan có trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản
ánh về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản quy phạm
pháp luật; Cổng TTĐT Bộ TT&TT;
- Bộ TT&TT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Sở TT&TT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, TCCB (TCH).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Mạnh Hùng
|