|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 4128/QĐ-UBND 2017 đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng khi thu hồi đất Thanh Hóa
Số hiệu:
|
4128/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Anh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
31/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4128/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày 31 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI
NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG GMS PHÍA BẮC
LẦN 2 (QL217) VAY VỐN ADB TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày
29/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP
ngày 15/5/2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước
thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT
ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Quyết định số
4437/2016/QĐ-UBND ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn
giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa
bàn tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ Quyết định số
3162/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Quy định
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu
hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ
trình 4485/TTr-STC ngày 18 tháng 10 năm 2017 về việc đề nghị phê duyệt giá cụ
thể để thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần thứ 2
(QL217) vay vốn ADB trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành đơn giá bồi thường thiệt hại cây
trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới
giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn 03 huyện: Cẩm Thủy,
Hà Trung, Bá Thước tỉnh Thanh Hóa (Có Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Căn cứ nội dung tại Điều 1 Quyết định này và các
quy định hiện hành của Nhà nước, UBND các huyện: Cẩm Thủy, Hà Trung, Bá Thước tổ
chức triển khai thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định.
Các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp theo chức năng, nhiệm vụ được
giao có trách nhiệm hướng dẫn UBND các huyện: Cẩm Thủy, Hà Trung, Bá Thước thực
hiện, đồng thời thực hiện những nội dung công việc thuộc thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Chủ tịch UBND
các huyện: Cẩm Thủy, Hà Trung, Bá Thước; Thủ trưởng các ngành, đơn vị và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 Quyết định;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để b/c);
- Lưu: VT, KTTC (HYT).
GPMB 17-015
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Anh Tuấn
|
ĐƠN GIÁ
BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT THỰC
HIỆN DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG GMS PHÍA BẮC LẦN 2 (QL217) VAY VỐN ADB
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 4128/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Chủ tịch
UBND tỉnh Thanh Hóa)
A) Thuyết minh,
quy định áp dụng
I. Phạm vi điều chỉnh,
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây
trồng, vật nuôi (nuôi trồng thủy sản) khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông
GMS phía Bắc lần 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn 03 huyện: Cẩm Thủy, Hà Trung, Bá Thước tỉnh Thanh Hóa theo quy định của Luật Đất
đai năm 2013 và Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định
về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
2. Đối tượng áp dụng:
- Người sử dụng đất theo quy định của
Luật Đất đai;
- Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường giải
phóng mặt bằng, các cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai;
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
có liên quan đến công tác bồi thường về cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất.
II. Căn cứ lập đơn
giá
- Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm
2013;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày
15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà
nước thu hồi đất;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày
30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Quyết định số 4437/2016/QĐ-UBND
ngày 14/11/2016 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành đơn giá bồi thường thiệt
hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
III. Nội dung và
phương pháp áp dụng đơn giá
1. Bồi thường đối với cây trồng
a) Đối với cây hàng năm: Mức bồi thường
được tính bằng giá trị sản lượng của một vụ thu hoạch, giá trị sản lượng của vụ
thu hoạch được tính theo năng suất của vụ cao nhất trong 3
năm liền kề của cây trồng chính tại địa phương và giá trung bình của nông sản
cùng loại ở địa phương tại thời điểm thu hồi đất (Năng suất tính bồi thường do
ngành nông nghiệp xác định).
b) Đối với cây lâu năm:
- Cây lâu năm khi thu hồi đất đang ở
chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời kỳ xây dựng cơ bản, thì giá trị hiện
có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí
chăm sóc đến thời điểm thu hồi đất tính thành tiền theo thời giá thị trường tại
địa phương.
- Cây lâu năm là loại thu hoạch một lần (cây lấy gỗ) đang ở trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo
giá trị hiện có của vườn cây tại thời điểm thu hồi đất. Giá trị hiện có của vườn
cây được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một
cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng
cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Cây lâu năm là loại thu hoạch nhiều
lần (cây ăn quả, cây lấy dầu, cây lấy nhựa,...) đang ở
trong thời kỳ thu hoạch, thì được bồi thường theo giá trị hiện có của vườn cây.
Giá trị hiện có của vườn cây là giá bán vườn cây trên thị
trường địa phương tại thời điểm bồi thường.
- Cây lâu năm đã đến hạn thanh lý,
thì chỉ bồi thường chi phí chặt hạ cho chủ sở hữu vườn cây.
c) Đối với cây trồng chưa thu hoạch
nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường
chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển, trồng lại.
d) Cây rừng trồng bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước, cây rừng tự nhiên giao cho các tổ chức, hộ
gia đình trồng, quản lý chăm sóc, bảo vệ thì bồi thường
theo giá trị thiệt hại thực tế của vườn cây. Tiền bồi thường
được phân chia cho người quản lý, chăm sóc, bảo vệ theo quy định của pháp luật
về bảo vệ, phát triển rừng.
Đối với cây trồng và lâm sản phụ trồng
trên diện tích đất lâm nghiệp do Nhà nước giao cho hộ gia đình, cá nhân để trồng,
khoanh nuôi, bảo vệ, tái sinh rừng, mà khi giao là đất trống, đồi núi trọc, hộ
gia đình, cá nhân tự bỏ vốn đầu tư trồng rừng, thì được bồi thường theo giá bán
cây rừng chặt hạ tại cửa rừng cùng loại ở địa phương tại thời điểm có quyết định
thu hồi đất.
2. Bồi thường đối với vật nuôi là thủy sản
a) Đối với vật
nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không được bồi
thường.
b) Đối với vật
nuôi mà tại thời điểm thu hồi đất chưa đến thời kỳ thu hoạch thì được bồi thường
thiệt hại thực tế do phải thu hoạch sớm. Trường
hợp có thể di chuyển được thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại do
di chuyển gây ra. Mức bồi thường cụ thể do Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng
cấp huyện lập dự toán cho phù hợp với thực tế.
B) Đơn giá
I. Bộ đơn giá
bao gồm 4 phụ lục
- Phụ lục 1: Đơn giá cây lương thực,
hoa màu hàng năm;
- Phụ lục 2: Đơn giá cây ăn quả, công nghiệp lâu năm;
- Phụ lục 3: Đơn giá cây lấy gỗ, củi,
bóng mát, cảnh quan;
- Phụ lục 4: Bảng đơn giá công tác chặt
hạ.
II. Một số quy định
cụ thể trong bộ đơn giá
1. Các loại cây rau, màu, nông sản
khác trồng xen lẫn với các loại cây ngắn ngày thì ngoài
đơn giá bồi thường cho cây trồng chính, mức giá bồi thường cho các cây trồng
xen bằng 50% so với đơn giá rau, màu, nông sản cùng loại.
2. Cây lâu năm có số lượng cây trồng
cao hơn mật độ quy định (nếu có) thì chủ sở hữu tài sản được hỗ trợ vượt tối đa
20% mật độ quy định, mức giá bằng 50% đơn giá của cùng loại cây. Số cây vượt
trên 20% mật độ quy định thì không được bồi thường, hỗ trợ.
Đối với mật độ cây trồng thấp hơn mật
độ quy định, được tính theo số lượng cây trồng thực tế.
3. Đường kính gốc được xác định tại vị
trí đo cách mặt đất 30cm.
4. Các loại cây sau khi bồi thường
thuộc về quyền sở hữu của người được bồi thường. Một số trường hợp khác do thỏa
thuận giữa hai bên.
5. Đối với các loại cây trồng chưa có trong Quyết định này, khi tính bồi thường,
hỗ trợ Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng cấp huyện xác định theo giá trị
loại cây cối, hoa màu có giá trị tương đương để tính bồi thường, hỗ trợ. Trường hợp không có cây trồng tương tự thì xác định theo
phương pháp tại Mục III, Phần 1 của bộ đơn giá đối với từng
loại cây trồng
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng
mắc, các địa phương và đơn vị phản ánh bằng văn bản về Sở Tài chính tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết.
PHỤ LỤC I
ĐƠN GIÁ CÂY LƯƠNG THỰC, HOA MÀU, CÂY HÀNG NĂM
(Kèm theo Quyết định số 4128/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Loại A: Cây,
hoa màu mới trồng.
- Loại B: Cây, hoa màu đã có củ, quả, thân, lá...nhưng chưa được thu hoạch.
TT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Phân
loại
|
Đơn
giá
|
Ghi
chú
|
I
|
Nhóm cây lương thực, cây rau, cây thực phẩm
|
|
|
|
|
1
|
Lúa (loại tẻ, thường)
|
đồng/m2
|
|
4.500
|
|
2
|
Lạc
|
đồng/m2
|
|
6.000
|
|
3
|
Ngô (tẻ, thường)
|
đồng/m2
|
|
6.000
|
|
4
|
Khoai tây
|
đồng/m2
|
A
|
11.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
16.000
|
|
5
|
Khoai lang
|
đồng/m2
|
A
|
6.000
|
|
đồng/m2
|
B
|
10.000
|
|
6
|
Cây hành, tỏi, ớt, dọc mùng, các loại
rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, dăm, ngổ, xương
xông, lá nốt, lá mơ, ngải cứu, xả, hạt tiêu…)
|
đồng/m2
|
A
|
8.000
|
|
đồng/m2
|
B
|
11.500
|
|
7
|
Rau muống, rau rút
|
đồng/m2
|
A
|
7.000
|
|
đồng/m2
|
B
|
9.500
|
|
8
|
Rau ngót, rau đay, xu hào, rau diếp,
rau dền, cải các loại, xúp lơ, cà rốt, bắp cải, mồng
tơi...
|
đồng/m2
|
A
|
9.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
23.000
|
|
9
|
Nhóm cây cà các loại (cà pháo, cà
bát, cà tím, cà chua…)
|
đồng/m2
|
A
|
14.000
|
|
đồng/m2
|
B
|
16.000
|
|
10
|
Nhóm cây đậu
các loại, đậu làm rau (đậu Hà Lan, cô ve, xương rồng, đậu
đũa, đậu ván...)
|
đồng/m2
|
A
|
14.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
22.000
|
|
11
|
Nhóm cây đậu các loại đậu lấy hạt
(vừng, kê...)
|
đồng/m2
|
A
|
6.000
|
|
đồng/m2
|
B
|
9.900
|
|
12
|
Xu xu, hoa lý, bầu, bí đỏ, bí xanh,
mướp, mướp đắng... (loại cây làm giàn)
|
đồng/m2
|
A
|
9.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
13.000
|
|
13
|
Sắn ăn củ, củ từ, củ cái, củ lỗ, sắn dây, củ đậu, dong, khoai sọ, khoai môn, khoai sáp, giềng, nghệ, gừng, xả, ngải cứu, mã đề, hương nhu, bồ công anh.
|
đồng/m2
|
A
|
9.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
13.000
|
|
14
|
Các loại dưa (dưa hấu, dưa
lê, dưa bở, dưa gang, dưa chuột …vv)
|
đồng/m2
|
A
|
9.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
23.000
|
|
II
|
Nhóm cây dược liệu thông thường
|
đồng/m2
|
|
|
|
1
|
Cây dược liệu thông thường: ý dĩ,
mã tiền, má đề, mạch môn, ắc ti sô, xuyên khung, thầu dầu,
cối xay, cam thảo, tiết dê, bình vôi…
|
đồng/m2
|
A
|
14.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
21.000
|
|
2
|
Đinh lăng, lược vàng, chè xanh, cây
lá đắng, cây vối, cây hồ quân, chè mạn, trinh nữ hoàng cung...
|
đồng/m2
|
A
|
24.000
|
|
đồng/cây
|
B
|
72.000
|
|
3
|
Tam thất
|
đồng/m2
|
A
|
28.000
|
|
đồng/m2
|
B
|
42.000
|
|
4
|
Cỏ voi (cỏ sữa)
|
đồng/m2
|
|
3.500
|
|
5
|
Cây thuốc lào
|
đồng/m2
|
|
15.000
|
|
III
|
Nhóm cây hoa, cây cảnh
|
|
|
|
|
1
|
Hoa đào, hoa mai
|
đồng/cây
|
A
|
11.000
|
|
đồng/cây
|
B
|
19.000
|
|
2
|
Quất
|
đồng/cây
|
A
|
11.000
|
|
đồng/cây
|
B
|
110.000
|
|
3
|
Hoa ngâu, mẫu đơn, tầm xuân, trà, mộc, hoa hồng.
|
đồng/khóm
|
A
|
11.000
|
|
đồng/khóm
|
B
|
23.000
|
|
4
|
Hoa giấy, tigôn, bìm bịp, hoa
chuông, đai vàng.
|
đồng/m2
|
A
|
14.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
33.000
|
|
5
|
Hoa huệ, huệ tây, lay ơn, loa kèn,
ngọc trâm, tú cầu, bách hợp, cúc các loại
|
đồng/khóm
|
A
|
7.000
|
|
đồng/khóm
|
B
|
18.000
|
|
6
|
Hoa mười giờ, thược
dược, mào gà, xương rồng, hoa phăng, cẩm trướng, Thạch thảo, sống đời, lưu
ly, dâm bụt, cúc các loại, đồng tiền, violet, hoa bướm.
|
đồng/khóm
|
A
|
5.500
|
|
đồng/khóm
|
B
|
14.500
|
|
7
|
Hoa ly, hoa bi, tuy líp
|
đồng/cây
|
A
|
9.000
|
|
đồng/cây
|
B
|
9.000
|
|
8
|
Hoa sen, súng
|
đồng/m2
|
A
|
16.500
|
|
đồng/m2
|
B
|
37.500
|
|
9
|
Cây địa lan, hoa quỳnh, lan
tỏi, xương rồng bà.
|
đồng/cây
|
A
|
5.500
|
|
đồng/cây
|
B
|
14.500
|
|
10
|
Bách tán, trắc bách diệp, tùng,
thông, ngọc lan, hoàng lan, dừa cảnh, cau cảnh, sung, ngũ da bì, loa sứ, hoa ban, chuối
tràng pháo, si cảnh, đa cảnh, liễu cảnh, thiết mộc lan,
móng rồng.
|
đồng/cây
|
A
|
11.000
|
|
đồng/cây
|
B
|
44.000
|
|
11
|
Thảm hoa, thảm lá màu
|
đồng/m2
|
A
|
11.000
|
|
đồng/m2
|
B
|
23.000
|
|
12
|
Trúc, tre vàng ngà
|
đồng/khóm
|
A
|
11.000
|
|
đồng/khóm
|
B
|
64.000
|
|
13
|
Hàng rào cây ô rô, chè mạn, hàng
rào trúc, hàng rào cây xanh (cắt, tỉa)
|
đồng/m
dài
|
A
|
36.500
|
|
đồng/m
dài
|
B
|
185.000
|
|
14
|
Thiên tuế, vạn tuế
|
|
|
|
|
-
|
Cây chưa có thân (phần nhô trên mặt
đất)
|
đồng/cây
|
|
20.000
|
|
-
|
Cây đã có
thân (chiều cao thân <= 10cm)
|
đồng/cây
|
|
48.500
|
|
-
|
Cây đã có thân (chiều cao thân
>10 -30 cm)
|
đồng/cây
|
|
97.000
|
|
-
|
Cây đã có thân (chiều cao thân
>30 - 70cm)
|
đồng/cây
|
|
194.000
|
|
-
|
Cây đã có thân (chiều cao thân >
70cm)
|
đồng/cây
|
|
582.000
|
|
PHỤ LỤC II
ĐƠN GIÁ CÂY ĂN QUẢ, CÔNG NGHIỆP, LÂU NĂM
(Kèm theo Quyết định số:
4128/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Loại A: Cây chưa có quả nhưng có thể di chuyển được.
- Loại B: Cây chưa có quả nhưng không
thể di chuyển được.
- Loại C: Cây có quả đến 3 năm,
- Loại D: Cây có quả từ 4-6 năm.
- Loại E: Cây có quả từ năm thứ 7 trở
đi.
- Cây tại thời điểm
bồi thường đã đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ
theo đường kính cây như mức giá tại Phụ lục 4.
Số
TT
|
Loại
cây
|
Đơn
vị tính
|
Phân
loại
|
Đơn
giá điều chỉnh
|
Ghi
chú
|
1
|
Mít
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
|
đ/cây
|
B
|
28.500
|
|
đ/cây
|
C
|
305.000
|
|
đ/cây
|
D
|
468.000
|
|
đ/cây
|
E
|
398.000
|
|
2
|
Bưởi, Bòng, Cam, Chanh, Quýt, Hồng,
Phật thủ, Thanh yên
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
|
đ/cây
|
B
|
45.000
|
|
đ/cây
|
C
|
152.000
|
|
đ/cây
|
D
|
257.000
|
|
đ/cây
|
E
|
220.000
|
|
3
|
Mận, Đào, Mơ, Dâu da, ổi, Móc thép,
Dổi, Doi, Bòng bòng, Dâu da, Bơ
|
đ/cây
|
A
|
14.000
|
|
đ/cây
|
B
|
24.000
|
|
đ/cây
|
C
|
46.000
|
|
đ/cây
|
D
|
62.000
|
|
đ/cây
|
E
|
53.000
|
|
4
|
Nhãn, Vải,
Chôm chôm
|
đ/cây
|
A
|
41.000
|
|
đ/cây
|
B
|
59.000
|
|
đ/cây
|
C
|
222.000
|
|
đ/cây
|
D
|
373.000
|
|
đ/cây
|
E
|
318.000
|
|
5
|
Táo, Vũ sữa, Hồng xiêm
|
đ/cây
|
A
|
9.500
|
|
đ/cây
|
B
|
16.000
|
|
đ/cây
|
C
|
62.000
|
|
đ/cây
|
D
|
123.000
|
|
đ/cây
|
E
|
104.000
|
|
6
|
Na, Lê, Lựu, Trứng gà, Mắc cọp, mãng cầu.
|
đ/cây
|
A
|
12.000
|
|
đ/cây
|
B
|
18.000
|
|
đ/cây
|
C
|
49.500
|
|
đ/cây
|
D
|
99.000
|
|
đ/cây
|
E
|
83.000
|
|
7
|
Thanh long
|
đ/bụi
(nọc)
|
A
|
12.000
|
|
B
|
18.000
|
|
C
|
49.500
|
|
D
|
98.000
|
|
E
|
83.000
|
|
8
|
Núc nác, Bứa
|
đ/cây
|
A
|
5.500
|
|
đ/cây
|
B
|
9.500
|
|
đ/cây
|
C
|
38.000
|
|
đ/cây
|
D
|
74.000
|
|
đ/cây
|
E
|
63.000
|
|
9
|
Thị, Muỗm, Quéo, Xoài
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
|
đ/cây
|
B
|
89.500
|
|
đ/cây
|
C
|
155.500
|
|
đ/cây
|
D
|
201.000
|
|
đ/cây
|
E
|
171.000
|
|
10
|
Chay, Sấu, Khế,
Chám, Dọc, Nhót
|
đ/cây
|
A
|
13.000
|
|
đ/cây
|
B
|
15.000
|
|
đ/cây
|
C
|
62.000
|
|
đ/cây
|
D
|
96.000
|
|
đ/cây
|
E
|
81.000
|
|
11
|
Trẩu, Sở, Lai.
|
đ/cây
|
A
|
6.500
|
|
đ/cây
|
B
|
33.000
|
|
đ/cây
|
C
|
110.000
|
|
đ/cây
|
D
|
133.000
|
|
đ/cây
|
E
|
112.500
|
|
12
|
Dừa
|
đ/cây
|
A
|
43.000
|
|
đ/cây
|
B
|
102.000
|
|
đ/cây
|
C
|
388.000
|
|
đ/cây
|
D
|
538.000
|
|
đ/cây
|
E
|
457.000
|
|
13
|
Bồ kết
|
đ/cây
|
A
|
8.500
|
|
đ/cây
|
B
|
27.500
|
|
đ/cây
|
C
|
156.000
|
|
đ/cây
|
D
|
261.000
|
|
đ/cây
|
E
|
222.000
|
|
14
|
Cau ăn quả
|
đ/cây
|
A
|
28.500
|
|
đ/cây
|
B
|
49.500
|
|
đ/cây
|
C
|
184.000
|
|
đ/cây
|
D
|
295.000
|
|
đ/cây
|
E
|
251.000
|
|
15
|
Dứa
|
đ/m2
|
A
|
5.500
|
|
đ/m2
|
B
|
8.500
|
|
16
|
Gấc
|
đ/cây
|
A
|
3.500
|
|
đ/cây
|
B
|
37.000
|
|
17
|
Chuối (mới trồng hoặc cây con có thể
di chuyển được).
|
đ/cây
|
A
|
10.000
|
|
Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc
quả non chưa dùng được
|
đ/cây
|
B
|
60.000
|
|
18
|
Đu đủ
|
đ/cây
|
A
|
5.000
|
|
Đu đủ mới ra
quả nhỏ
|
đ/cây
|
B
|
45.000
|
|
19
|
Chè
|
đ/cụm
|
A
|
1.500
|
|
đ/cụm
|
B
|
16.000
|
|
đ/cụm
|
C
|
36.000
|
|
20
|
Dâu tằm, Dâu tây, Dâu ăn quả.
|
đ/cây
|
A
|
6.500
|
|
đ/cây
|
B
|
15.000
|
|
đ/cây
|
C
|
41.000
|
|
21
|
Trầu không
|
đ/cụm
|
|
6.500
|
|
đ/giàn
|
|
23.000
|
|
đ/giàn
|
|
38.000
|
|
22
|
Mía các loại
|
|
|
|
|
a
|
Mía tím
|
|
|
|
|
-
|
Chưa đến kỳ thu hoạch (<
6 tháng)
|
đ/m2
|
A
|
10.000
|
|
-
|
Đã đến kỳ thu hoạch
|
đ/m2
|
B
|
20.000
|
|
b
|
Mía
nguyên liệu (mía đường)
(Lưu gốc)
|
|
|
|
|
-
|
Năm thứ 1, năm
thứ 2
|
đ/m2
|
|
7.200
|
|
-
|
Năm thứ 3
|
đ/m2
|
|
6.700
|
|
23
|
Cà phê (mật độ 1.300 cây/ha)
|
|
|
|
|
-
|
Mới trồng
|
đ/cây
|
|
6.000
|
|
-
|
Chăm sóc năm 1
|
đ/cây
|
|
20.000
|
|
-
|
Chăm sóc năm 2
|
đ/cây
|
|
30.000
|
|
-
|
Chăm sóc năm 3
|
đ/cây
|
|
50.000
|
|
-
|
Đã thu hoạch
|
đ/cây
|
|
100.000
|
|
24
|
Cây quế
|
|
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
đ/cây
|
|
40.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >=5-10cm
|
đ/cây
|
|
80.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
đ/cây
|
|
160.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >20cm
|
đ/cây
|
|
200.000
|
|
25
|
Cây thông nhựa (Mật độ tối đa 1000
cây/ha)
|
|
|
|
|
-
|
Đường kính <2cm
|
đ/cây
|
|
5.000
|
|
-
|
Đường kính gốc 2-5cm
|
đ/cây
|
|
20.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >5-10cm
|
đ/cây
|
|
40.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >10-20cm
|
đ/cây
|
|
100.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >20-30 cm
|
đ/cây
|
|
150.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >30-40cm
|
đ/cây
|
|
200.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >40cm
|
đ/cây
|
|
250.000
|
|
26
|
Cây cao su (mật độ thời kỳ XDCB 555
cây/1 ha, thời kinh doanh 500 cây/ha)
|
|
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 1
|
đ/cây
|
|
68.000
|
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 2
|
đ/cây
|
|
88.000
|
|
-
|
Chi phí trồng,
chăm sóc năm 3
|
đ/cây
|
|
113.000
|
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 4
|
đ/cây
|
|
133.000
|
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 5
|
đ/cây
|
|
152.000
|
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 6
|
đ/cây
|
|
169.000
|
|
-
|
Chi phí trồng, chăm sóc năm 7
|
đ/cây
|
|
185.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 1
|
đ/cây
|
|
249.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 2
|
đ/cây
|
|
252.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 3
|
đ/cây
|
|
267.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 4
|
đ/cây
|
|
270.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 5
|
đ/cây
|
|
247.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 6
|
đ/cây
|
|
262.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 7
|
đ/cây
|
|
245.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 8
|
đ/cây
|
|
248.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 9
|
đ/cây
|
|
238.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 10
|
đ/cây
|
|
253.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 11
|
đ/cây
|
|
236.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 12
|
đ/cây
|
|
220.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 13
|
đ/cây
|
|
197.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 14
|
đ/cây
|
|
180.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 15
|
đ/cây
|
|
170.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 16
|
đ/cây
|
|
160.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 17
|
đ/cây
|
|
156.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 18
|
đ/cây
|
|
139.000
|
|
-
|
Cao su kinh doanh năm thứ 19
|
đ/cây
|
|
122.000
|
|
27
|
Cây cọ phèn búp đỏ (nuôi cánh kiến)
|
|
|
-
|
Cây trồng năm đầu tiên
|
đ/cây
|
|
11.500
|
|
-
|
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 1 năm
đến hết năm thứ 4.
|
đ/cây
|
|
16.000
|
|
-
|
- Cây cọ phèn búp đỏ trồng >4
năm đến 5 năm.
|
đ/cây
|
|
31.500
|
|
-
|
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 5 năm đến 7 năm
|
đ/cây
|
|
61.000
|
|
-
|
Cây cọ phèn búp đỏ trồng > 7 năm
|
đ/cây
|
|
94.000
|
|
28
|
Cây hoa hồi,
hoa hòe
|
|
|
|
|
-
|
Cây con
|
đ/cây
|
|
3.000
|
|
-
|
Còn nhỏ, di chuyển được
|
đ/cây
|
|
10.000
|
|
-
|
Chưa thu hoạch, không di chuyển được
|
đ/cây
|
|
40.000
|
|
-
|
Đã thu hoạch (dưới 5 năm)
|
đ/cây
|
|
100.000
|
|
-
|
Đã thu hoạch (trên 5 năm)
|
đ/cây
|
|
150.000
|
|
PHỤ LỤC III
ĐƠN GIÁ CÂY LẤY GỖ, CỦI, BÓNG MÁT, CẢNH QUAN
(Kèm theo Quyết định số:
4128/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số
TT
|
Loại cây
|
Đơn
vị tính
|
Đơn
giá điều chỉnh
|
Ghi
chú
|
1
|
Hoa sữa, Bằng lăng, Tường vi, Phượng
vĩ, Trứng cá, me, lộc vừng, muồng đen, sao đen, sấu.
|
|
|
|
-
|
Cây non mới trồng
|
đ/cây
|
5.000
|
|
-
|
Cây có đường kính góc < 2cm
|
đ/cây
|
64.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >=2- 3,5cm
|
đ/cây
|
68.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >=3,5- 5cm
|
đ/cây
|
129.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >5- 7cm
|
đ/cây
|
218.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >7- 15cm
|
đ/cây
|
278.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >15- 30cm
|
đ/cây
|
340.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >30- 55cm
|
đ/cây
|
638.000
|
|
2
|
Sung, đa, đề, bàng, xà cừ, trúc
đào, cây xanh, si.
|
|
|
|
-
|
Cây non mới trồng < 1 năm
|
đ/cây
|
2.500
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc < 2cm
|
đ/cây
|
52.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >=2- 5cm
|
đ/cây
|
63.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >5- 10cm
|
đ/cây
|
118.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >10- 15cm
|
đ/cây
|
200.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >15- 25cm
|
đ/cây
|
264.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >25- 35cm
|
đ/cây
|
326.000
|
|
-
|
Cây có đường
kính gốc >35- 60cm
|
đ/cây
|
622.000
|
|
3
|
Xoan, cây dương liễu, vông, gạo, cọ dầu.
|
|
|
|
-
|
Cây non mới trồng
< 1 năm
|
đ/cây
|
2.500
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc < 2cm
|
đ/cây
|
49.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >=2-6cm
|
đ/cây
|
61.000
|
|
-
|
Cây có đường
kính gốc >6- 10cm
|
đ/cây
|
95.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >10- 20cm
|
đ/cây
|
130.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >20- 35cm
|
đ/cây
|
165.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >35- 50cm
|
đ/cây
|
210.000
|
|
-
|
Cây có đường kính gốc >50- 70cm
|
đ/cây
|
400.000
|
|
4
|
Lát hoa, lim, sa
|
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 5cm
|
đ/cây
|
30.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >=5- 10cm
|
đ/cây
|
65.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >10- 20cm
|
đ/cây
|
130.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >20- 30cm
|
đ/cây
|
260.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >30- 50cm
|
đ/cây
|
400.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >50- 60cm
|
đ/cây
|
550.000
|
|
-
|
Đường kính gốc
>60cm
|
đ/cây
|
650.000
|
|
5
|
Rừng trồng gồm: Cây lấy gỗ (trừ
lim, lát), cây xanh bóng mát, cây lâm nghiệp (cây dẻ chưa thu hoạch, sở, keo, bạch đàn, phi lao..,)
|
|
|
|
a
|
Đối
với cây phân tán
|
đ/cây
|
|
|
-
|
Đường kính gốc < 1 cm
|
đ/cây
|
4.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >=1-5 cm
|
đ/cây
|
20.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >5-10 cm
|
đ/cây
|
30.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >10 - 20 cm
|
đ/cây
|
80.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >20 - 30 cm
|
đ/cây
|
200.000
|
|
-
|
Đường kính gốc >30
|
đ/cây
|
350.000
|
|
b
|
Đối
với rừng trồng tập trung (Một độ tiêu chuẩn 1.600 cây/ha )
|
|
|
|
-
|
Rừng trồng < 1 năm tuổi
|
đồng/ha
|
30.000.000
|
|
-
|
Rừng trồng < = 3 - 1 năm
|
đồng/ha
|
40.000.000
|
|
-
|
Trồng từ >3-5 năm
|
đồng/ha
|
50.000.000
|
|
-
|
Trồng từ
>5-7 năm
|
đồng/ha
|
60.000.000
|
|
-
|
Trồng từ trên 7 năm (hỗ trợ tiền chặt cây)
|
đồng/ha
|
0
|
|
6
|
Kè, cọ:
|
|
|
|
-
|
- Mới trồng
|
đ/cây
|
12.000
|
|
-
|
- Cây chưa lấy lá
|
đ/cây
|
55.000
|
|
-
|
- Đã lấy lá
|
đ/cây
|
119.000
|
|
7
|
Luồng
|
|
|
|
-
|
Luồng mới trồng, có thể di chuyển được
|
đ/bụi
|
60.000
|
|
-
|
Luồng măng (chỉ có thể làm củi)
|
đ/cây
|
15.000
|
|
8
|
Tre
|
|
|
|
-
|
Cây có thể di
chuyển được
|
đ/cây
|
7.000
|
|
-
|
Cây chỉ có thể làm củi
|
đ/cây
|
10.000
|
|
9
|
Nứa, Vầu các loại
|
|
|
|
-
|
Cây có thể di
chuyển được
|
đ/cây
|
6.000
|
|
-
|
Cây chỉ có thể làm củi
|
đ/cây
|
9.000
|
|
10
|
Cây sú vẹt
|
|
|
|
-
|
Cây trồng dưới
1 năm
|
đ/m2
|
1.800
|
|
-
|
Cây trồng 1 -3
năm
|
đ/m2
|
2.500
|
|
-
|
Cây trồng > 3 năm
|
đ/m2
|
3.500
|
|
11
|
Cây cói
|
đồng/m2
|
4.300
|
|
12
|
Cây đay
|
đồng/m2
|
4.000
|
|
13
|
Cây cao lương
|
đồng/m2
|
4.500
|
|
14
|
Song, mây
|
đ/cây
|
4.000
|
|
- Cây tại thời điểm bồi thường đã
đến hạn thanh lý thì hỗ trợ chi phí chặt hạ theo đường kính cây
như mức giá tại Phụ lục 4.
Quyết định 4128/QĐ-UBND năm 2017 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 4128/QĐ-UBND ngày 31/10/2017 về đơn giá bồi thường thiệt hại cây trồng, vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL217) vay vốn ADB trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
7.527
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|