Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 04/NQ-HĐND 2017 trả nợ vốn vay Dự án Tăng cường quản lý đất đai Thái Bình
Số hiệu:
04/NQ-HĐND
Loại văn bản:
Nghị quyết
Nơi ban hành:
Tỉnh Thái Bình
Người ký:
Đặng Trọng Thăng
Ngày ban hành:
14/07/2017
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số:
04/NQ-HĐND
Thái
Bình, ngày 14 tháng 7 năm 2017
NGHỊ QUYẾT
PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VÀ TRẢ NỢ VỐN VAY DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI (VILG) TẠI TỈNH THÁI BÌNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVI KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số
930/QĐ-TTg ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
danh mục Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai”, vay vốn
Ngân hàng Thế giới;
Căn cứ Quyết định số
1236/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án “Tăng cường quản lý đất đai
và cơ sở dữ liệu đất đai”, vay vốn Ngân hàng Thế giới;
Căn cứ văn bản số 593/BTNMT-TCQLĐĐ
ngày 16 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn thủ
tục thẩm định cho vay lại, chế độ kế toán, quyết toán và hạn mức dư nợ cho Dự
án VILG vay vốn WB;
Xét Tờ trình số 60/TTr-UBND
ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt phương án sử
dụng và trả nợ vốn vay Dự án tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất
đai (VILG) tại Thái Bình; Báo cáo thẩm tra số 26/BC-KTNS ngày 09 tháng 7 năm
2017 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Dự án
Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) tại tỉnh Thái Bình,
theo các nội dung như sau:
A. Nội dung Dự án tăng cường
quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) tại Thái Bình:
1. Tên dự án: Tăng cường quản
lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG).
2. Tên nhà tài trợ: Ngân
hàng Thế giới (WB).
3. Cơ quan chủ quản: Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Bình.
4. Chủ dự án: Sở Tài nguyên
và Môi trường.
5. Thời gian thực hiện: Từ
năm 2017 đến năm 2022.
6. Địa điểm thực hiện dự án:
8 huyện, thành phố.
7. Mục tiêu đầu tư:
- Phát triển, vận hành một hệ
thống thông tin đất đai đa mục tiêu nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của Chính phủ,
doanh nghiệp và người dân.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
và minh bạch của công tác quản lý nhà nước về đất đai tại địa bàn thực hiện dự
án thông qua việc hoàn thiện cơ sở dữ liệu đất đai.
8. Nội dung: Dự án gồm 03 hợp
phần:
- Hợp phần 1: Tăng cường chất
lượng cung cấp dịch vụ đất đai.
- Hợp phần 2: Xây dựng cơ sở
dữ liệu đất đai và triển khai Hệ thống thông tin quốc gia đa mục tiêu (MPLIS).
- Hợp phần 3: Quản lý dự án.
9. Tổng nguồn vốn đầu tư
- Tổng vốn dự án 2.940.570
USD, tương đương 64.477.878.390 đồng (Tỷ giá 1 USD = 21.927 VNĐ).
+ Vốn vay của Hiệp hội phát
triển quốc tế (IDA): 2.370.480 USD, tương đương 51.977.514.960 đồng.
+ Vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh:
570.090 USD, tương đương 12.500.363.430 đồng.
10. Nguồn vốn và cơ chế tài
chính trong nước:
Cơ chế tài chính áp dụng
trong dự án là Chính phủ hỗ trợ cấp phát một phần và cho vay lại một phần từ
nguồn vốn vay ưu đãi của Hiệp hội phát triển quốc tế (IDA) - Ngân hàng Thế giới
(WB).
- Đối với vốn vay WB
(2.370.480 USD): Thời hạn vay 25 năm, trong đó có 5 năm ân hạn, đồng tiền cho
vay lại bằng USD, lãi suất 1,25%/năm, phí dịch vụ 0,75 %/năm trong thời gian
vay vốn, theo cơ chế trả nợ nhanh được WB áp dụng, lịch trả nợ gốc sẽ được xem
xét, lựa chọn theo quy định. Tỷ lệ cho vay lại áp dụng đối với tỉnh Thái Bình
là 20%.
- Đối với vốn đối ứng
(570.090 USD): Ngân sách tỉnh.
B. Phương án sử dụng và trả
nợ vốn vay dự án
1. Phương án sử dụng vốn
vay:
Lộ trình giải ngân nguồn vốn
vay: Trước năm 2021.
Tổng cộng các nguồn vốn:
64.477,88 triệu đồng, tương đương 2.940.570 USD. Trong đó:
- Nguồn vốn ODA: 51.977,51
triệu đồng, tương đương 2.370.480 USD; trong đó: Nguồn vốn ODA vay lại là
10.395,51 triệu đồng, tương đương 474.096 USD.
- Nguồn vốn đối ứng:
12.500,36 triệu đồng, tương đương 570.090 USD (Tỷ giá: 1 USD = 21.927 đồng)
(Chi tiết theo phụ lục 1 đính kèm)
2. Phương án trả nợ vốn vay
lại cho ngân sách trung ương:
- Nguồn ngân sách tỉnh để trả
nợ gốc và lãi vay là 617.158 USD, tương đương 13.532 triệu đồng, trong đó:
+ Trả gốc: 474.096 USD,
tương đương 10.396 triệu đồng.
+ Trả lãi và phí dịch vụ:
143.062 USD, tương đương 3.137 triệu đồng.
- Ngày thanh toán một năm 2
lần vào ngày 15 tháng 6 và 15 tháng 12 hàng năm.
- Tỷ lệ phí dịch vụ và lãi
suất phải trả trên khoản vay là: 2%/năm (bao gồm: Phí dịch vụ 0,75%/năm và lãi
suất 1,25%/năm) được trả một năm 02 lần vào ngày 15 tháng 6 và 15 tháng 12).
- Thời gian bắt đầu trả nợ gốc
vào ngày 15 tháng 12 năm 2021 (định kỳ hàng năm trả nợ vào ngày 15 tháng 6 và
15 tháng 12) đến ngày 15 tháng 6 năm 2031 với số nợ gốc/lần trả bằng 1,65% bằng
7.822,6 USD, tương đương với 171,5 triệu đồng).
- Thời gian bắt đầu trả nợ gốc
vào ngày 15 tháng 12 năm 2031 (định kỳ hàng năm trả nợ vào ngày 15 tháng 6 và
15 tháng 12) đến ngày 15 tháng 6 năm 2041 với số nợ gốc/lần trả bằng 3,35% bằng
15.882,2 USD, tương đương với 348,3 triệu đồng.
(Chi tiết theo phụ lục 2
đính kèm)
Điều 2.
Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Điều 3.
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng
nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển
khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ tư thông qua ngày 14 tháng 7 năm
2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày thông qua./.
CHỦ TỊCH
Đặng Trọng Thăng
PHỤ LỤC 1
PHƯƠNG ÁN SỬ DỤNG VỐN VAY THỰC HIỆN DỰ ÁN TĂNG
CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TỈNH THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
Đơn
vị: USD; triệu VNĐ
STT
Nội dung thực hiện
Tổng cộng các nguồn vốn
Phương án sử dụng vốn
Ghi chú
(i)Vốn ODA (vay WB)
(ii) Vốn đối ứng
Tổng vốn ODA
Trong đó vốn vay lại của UBND tỉnh (*)
Số tiền tính bằng USD
Số tiền quy đổi sang VNĐ
Số tiền tính bằng USD
Số tiền quy đổi sang VNĐ
Số tiền tính bằng USD
Số tiền quy đổi sang VNĐ
Số tiền tính bằng USD
Số tiền quy đổi sang VNĐ
A
B
1=2+4
2
3
4
5
Tổng
2.940.570
64.477.88
2.370.480
51.977.51
474.096
10.395.50
570.090
12.500.36
1
Năm 2017
592.910
13.000.74
440.860
9.666.74
88.170
1.933.30
152.050
3.334.00
2
Năm 2018
1.463.310
32.086.00
1.222.990
26.816.50
244.600
5.363.34
240.320
5.269.50
3
Năm 2019
866.500
18.999.75
706.630
15.494.28
141.326
3.098.86
159.870
3.505.47
4
Năm 2020
17.850
391.40
17.850
391.40
PHỤ LỤC 2
PHƯƠNG ÁN TRẢ NỢ VỐN VAY LẠI CHO NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG DỰ ÁN TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TẠI TỈNH
THÁI BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 04/NQ-HĐND ngày 14 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh)
ĐVT:
USD và triệu đồng
ST T
Năm kế hoạch thực hiện dự án
Số ngày trả lãi theo kỳ than h toán
(ngày)
Giải ngân phần tỉnh vay lại
Chưa giải ngân (USD)
Dư nợ lũy kế
Tỷ lệ trả nợ gốc (%)
Tỷ lệ lãi và phí dịch vụ (%)
Tỷ lệ phí cam kết (tạm tính mức tối đa/số dư tài khoản
chưa rút) %
Trả lãi và phí dịch vụ
Trả phí cam kết phải trả (USD)
Trả gốc
Tổng số tiền phải trả hàng năm
Số tiền tính bằng USD
Số tiền quy đổi sang VNĐ
Số tiền tính bằng USD
Số tiền quy đổi sang VNĐ
Số tiền tính bằng USD
Số tiền quy đổi sang VNĐ
Số tiền tính bằng USD
Số tiền quy đổi sang VNĐ
Số tiền tính bằng USD
Số tiền quy đổi sang VNĐ
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
TỔNG SỐ
8.820
474.096
10.396
0
100%
143.06
2
3.137
0
474.096
10.396
617.158
13.532
1
Năm 2017
360
88.172
1.933
0
1.323
29
0
0
0
1.323
29
15 tháng 6
180
44.086
967
44.086
967
2%
441
10
0
441
10
15 tháng 12
180
44.086
967
88.172
1.933
2%
882
19
0
882
19
2
Năm 2018
360
244.600
5.363
5.432
119
0
0
0
5.432
119
15 tháng 6
180
122.300
2.682
210.472
4.615
2%
0,5%
2.105
46
0
2.105
46
15 tháng 12
180
122.300
2.682
332.772
7.297
2%
0,5%
3.328
73
0
3.328
73
3
Năm 2019
360
141.324
3.099
0
8.775
192
0
0
0
8.775
192
15 tháng 6
180
70.662
1.549
403.434
8.846
2%
0,5%
4.034
88
4.034
88
15 tháng 12
180
70.662
1.549
474.096
10.396
2%
0,5%
4.741
104
104
4
Năm 2020
360
0
0
9.482
208
0
0
0
208
15 tháng 6
180
474.096
10.396
2%
0,5%
4.741
104
104
15 tháng 12
180
474.096
10.396
2%
0,5%
4.741
104
104
5
Năm 2021
360
0
0
1,65%
9.482
208
7.823
172
17.305
379
15 tháng 6
180
474.096
10.396
2%
0,5%
4.741
104
0
4.741
104
15 tháng 12
180
474.096
10.396
1,65%
2%
0,5%
4.741
104
0
7.823
172
12.564
275
6
Năm 2022
360
3,3%
9.247
0
15.645
343
24.892
546
15 tháng 6
180
466.273
10.224
1,65%
2%
4.663
102
0
7.823
172
12.485
274
15 tháng 12
180
458.451
10.052
1,65%
2%
4.585
101
0
7.823
172
12.407
272
7
Năm 2023
360
3,3%
8.934
196
0
15.645
343
24.580
539
15 tháng 6
180
450.628
9.881
1,65%
2%
4.506
99
0
7.823
172
13.329
270
15 tháng 12
180
442.806
9.709
1,65%
2%
4.428
97
0
7.823
172
12.251
269
8
Năm 2024
360
3,3%
8.621
189
0
15.645
343
24.267
532
15 tháng 6
180
434.983
9.538
1,65%
2%
4.350
95
0
7.823
172
12.172
267
15 tháng 12
180
427.160
9.366
1,65%
2%
4.272
94
0
7.823
172
12.094
265
9
Năm 2025
360
3,3%
8.309
182
0
15.645
343
23.954
525
15 tháng 6
180
419.338
9.195
1,65%
2%
4.193
92
0
7.823
172
12.016
263
15 tháng 12
180
411.515
9.023
1,65%
2%
4.115
90
0
7.823
172
11.938
262
10
Năm 2026
360
3,3%
7.996
175
0
15.645
343
23.641
518
15 tháng 6
180
403.693
8.852
1,65%
2%
4.037
89
0
7.823
172
11.860
260
15 tháng 12
180
395.870
8.680
1,65%
2%
3.959
87
0
7.823
172
11.781
258
11
Năm 2027
360
3,3%
7.683
168
0
15.645
343
23.328
512
15 tháng 6
180
388.048
8.509
1,65%
2%
3.880
85
0
7.823
172
11.703
257
15 tháng 12
180
380.225
8.337
1,65%
2%
3.802
83
0
7.823
172
11.625
255
12
Năm 2028
360
3,3%
7.370
162
0
15.645
343
23.015
505
15 tháng 6
180
372.402
8.166
1,65%
2%
3.724
82
0
7.823
172
11.547
253
15 tháng 12
180
364.580
7.994
1,65%
2%
3.646
80
0
7.823
172
11.468
251
13
Năm 2029
360
3,3%
7.057
155
0
15.645
343
22.702
498
15 tháng 6
180
356.757
7.823
1,65%
2%
3.568
78
0
7.823
172
11.390
250
15 tháng 12
180
348.935
7.651
1,65%
2%
3.489
77
0
7.823
172
11.312
248
14
Năm 2030
360
3,3%
6.744
148
0
15.645
343
22.389
491
15 tháng 6
180
341.112
7.480
1,65%
2%
3.411
75
0
7.823
172
11.234
246
15 tháng 12
180
333.289
7.380
1,65%
2%
3.333
73
0
7.823
172
11.155
245
15
Năm 2031
360
5,0%
6.431
141
0
23.705
520
30.136
661
15 tháng 6
180
325.467
7.137
1,65%
2%
3.255
71
0
7.823
172
11.077
243
15 tháng 12
180
317.644
6.965
3,35%
2%
3.176
70
0
15.882
348
19.059
418
16
Năm 2032
360
6,7%
5.876
129
0
31.764
696
37.641
825
15 tháng 6
180
301.762
6.617
3,35%
2%
3.018
66
0
15.882
348
18.900
414
15 tháng 12
180
285.880
6.268
3,35%
2%
2.859
63
0
15.882
348
18.741
411
17
Năm 2033
360
6,7%
5.241
115
0
31.764
696
37.006
811
15 tháng 6
180
269.998
5.920
3,35%
2%
2.700
59
0
15.882
348
18.582
407
15 tháng 12
180
254.115
5.572
3,35%
2%
2.541
56
0
15.882
348
18.423
404
18
Năm 2034
360
6,7%
4.606
101
0
31.764
696
36.370
797
15 tháng 6
180
238.233
3,35%
2%
2.382
52
0
15.882
348
18.265
400
15 tháng 12
180
222.351
3,35%
2%
2.224
49
0
15.882
348
18.106
397
19
Năm 2035
360
6,7%
3.971
87
0
31.764
696
35.735
784
15 tháng 6
180
203.469
3,35%
2%
2.605
45
0
15.882
348
17.947
394
15 tháng 12
180
190.587
3,35%
2%
1.906
42
0
15.882
348
17.788
390
20
Năm 2036
360
6,7%
3.335
73
0
31.764
696
35.100
770
15 tháng 6
180
174.704
3,35%
2%
1.747
38
0
15.882
348
17.629
387
15 tháng 12
180
158.822
3,35%
2%
1.588
35
0
15.882
348
17.470
383
21
Năm 2037
360
6,7%
2.700
59
0
31.764
696
34.646
756
15 tháng 6
180
3,35%
2%
1.429
31
0
15.882
348
17.312
380
15 tháng 12
180
3,35%
2%
1.271
28
0
15.882
348
17.153
376
22
Năm 2038
360
6,7%
2.065
45
0
31.764
696
33.829
742
15 tháng 6
180
3,35%
2%
1.112
24
0
15.882
348
16.994
373
15 tháng 12
180
3,35%
2%
953
21
0
15.882
348
16.835
369
23
Năm 2039
360
6,7%
1.429
31
0
31.764
696
33.194
728
15 tháng 6
180
3,35%
2%
794
17
0
15.882
348
16.676
366
15 tháng 12
180
3,35%
2%
635
14
0
15.882
348
16.518
362
24
Năm 2040
360
6,7%
794
17
0
31.764
696
32.559
714
15 tháng 6
180
3,35%
2%
476
10
0
15.882
348
16.359
359
15 tháng 12
180
3,35%
2%
318
7
0
15.882
348
16.200
355
25
Năm 2041
180
3,35%
159
3
0
15.882
348
16.041
352
15 tháng 6
180
3,35%
2%
159
3
0
15.882
348
16.041
352
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2017 về phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) tại tỉnh Thái Bình
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 04/NQ-HĐND ngày 14/07/2017 về phê duyệt phương án sử dụng và trả nợ vốn vay Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG) tại tỉnh Thái Bình
1.035
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng