BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO TẠO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1160/QĐ-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày 21
tháng 04 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Nghị định số 86/2022/NĐ-CP
ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến
kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý chất lượng
và Chánh Văn phòng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thi, tuyển sinh thuộc
phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bãi bỏ các nội dung liên quan đến thủ tục: Đăng
ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông theo Quyết định số 2108/QĐ-BGDĐT ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc công bố Bộ thủ tục hành chính được chuẩn
hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Quản lý chất lượng, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ và các
tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Sở Giáo dục và Đào tạo;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, VP (KSTTHC).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Hữu Độ
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC THI, TUYỂN SINH THUỘC PHẠM
VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1160/QĐ-BGDĐT ngày 21 tháng 04 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
PHẦN
I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và
Đào tạo
TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
1
|
1.005142
|
Đăng ký dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông
|
Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT;
Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT
Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT
|
Thi, tuyển sinh
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục
|
Chú thích:
(1) Số hồ sơ TTHC (trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia về thủ tục hành chính) và mã số TTHC trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Cổng
thông tin tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo của thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
(2) Tên, số, ký hiệu, ngày tháng năm ban
hành và trích yếu của các văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế.
PHẦN
II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI
CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Thủ tục hành chính cấp Tỉnh
Lĩnh vực Thi, tuyển sinh
1. Đăng ký dự thi tốt nghiệp
trung học phổ thông
1.1. Trình tự thực hiện
a) Thí sinh đăng ký dự thi theo các quy định tại
Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) và theo hướng dẫn tổ chức kỳ
thi tốt nghiệp THPT hằng năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thời gian nộp hồ sơ
đăng ký dự thi được quy định trong hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
b) Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn
vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm hướng dẫn thí sinh đăng ký dự thi, thu
Phiếu đăng ký dự thi; rà soát, cập nhật thông tin thí sinh đăng ký dự thi đối với
người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ chức kỳ thi; nhập thông tin
thí sinh đăng ký dự thi đối với người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa
thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước và
người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi
để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh; tổ chức xét duyệt hồ sơ đăng
ký dự thi và thông báo công khai những trường hợp không đủ điều kiện dự thi quy
định tại khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành
kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày
26 tháng 5 năm 2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 3 năm 2021 và Thông
tư số 06/2023/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 3 năm
2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo chậm nhất trước ngày thi 15 ngày; quản
lý hồ sơ đăng ký dự thi và chuyển hồ sơ, dữ liệu đăng ký dự thi cho sở Giáo dục
và Đào tạo;
c) Sở Giáo dục và Đào tạo quản trị dữ liệu đăng ký
dự thi của thí sinh và gửi dữ liệu về Bộ Giáo dục và Đào tạo;
d) Hiệu trưởng trường phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn
vị nơi đăng ký dự thi chịu trách nhiệm tổ chức in, đóng dấu và trả Giấy báo dự
thi cho thí sinh.
1.2. Cách thức thực hiện:
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong đó:
- Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ
chức kỳ thi đăng ký dự thi trực tuyến hoặc đăng ký dự thi trực tiếp tại
trường phổ thông nơi học lớp 12.
- Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa
thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;
Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự thi
để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh đăng ký dự thi tại địa điểm (gọi
là nơi đăng ký dự thi) do sở Giáo dục và Đào tạo quy định.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ
1.3.1. Đối với người đã học xong chương trình THPT
trong năm tổ chức kỳ thi, thành phần hồ sơ gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) Bản chính hoặc bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc bản sao được cấp từ số gốc hoặc bản sao kèm bản gốc để đối chiếu (gọi
chung là bản sao) học bạ THPT hoặc học bạ giáo dục thường xuyên cấp THPT hoặc
phiếu kiểm tra của người học theo hình thức tự học đối với giáo dục thường
xuyên do Hiệu trưởng trường phổ thông cấp;
c) Các giấy chứng nhận hợp lệ để được hưởng chế độ
ưu tiên, khuyến khích (nếu có);
d) File ảnh (hoặc 02 ảnh 4x6 trong trường hợp
đăng ký dự thi trực tiếp) kiểu căn cước công dân, được chụp trước thời gian nộp
hồ sơ không quá 06 tháng.
1.3.2. Đối với người đã học xong chương trình THPT
nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những
năm trước, ngoài các thành phần hồ sơ tại mục 2.3.1 còn có thêm:
a) Giấy xác nhận của trường phổ thông nơi thí sinh
học lớp 12 hoặc nơi thí sinh đăng ký dự thi về xếp loại học lực đối với những học
sinh xếp loại kém về học lực quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Quy chế thi tốt
nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm 2020 của
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
b) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở;
c) Giấy xác nhận điểm bảo lưu (nếu có) do Hiệu trưởng
trường phổ thông nơi thí sinh đã dự thi năm trước xác nhận.
1.3.3. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT, hồ sơ
đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) Bằng tốt nghiệp THPT (bản sao);
c) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
1.3.4. Đối với thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp, hồ
sơ đăng ký dự thi gồm:
a) 02 Phiếu đăng ký dự thi giống nhau;
b) 02 ảnh cỡ 4x6 cm;
c) Bản sao Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bản sao
Bằng tốt nghiệp trung cấp, bản sao Sổ học tập hoặc bảng điểm học các môn văn
hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và
các văn bản hướng dẫn hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khi hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi, nếu phát hiện
có nhầm lẫn, sai sót, thí sinh phải thông báo kịp thời cho Hiệu trưởng trường
phổ thông hoặc Thủ trưởng đơn vị nơi đăng ký dự thi hoặc thông báo cho Trưởng
Điểm thi trong ngày làm thủ tục dự thi để sửa chữa, bổ sung.
1.3.5. Số lượng hồ sơ: 01 bộ
1.4. Thời hạn giải quyết
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.5. Đối tượng thực hiện
a) Người đã học xong chương trình THPT trong năm tổ
chức kỳ thi;
b) Người đã học xong chương trình THPT nhưng chưa
thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những năm trước;
c) Người đã có Bằng tốt nghiệp THPT, người đã có Bằng
tốt nghiệp trung cấp dự thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh;
d) Một số trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quyết định.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Giáo dục và Đào tạo; Cơ sở giáo dục
1.7. Kết quả thực hiện
Giấy báo dự thi tốt nghiệp THPT
1.8. Phí, lệ phí: Không
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Theo hướng dẫn tổ chức kỳ thi tốt nghiệp THPT hằng
năm của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
1.10. Yêu cầu, điều kiện
a) Đối với người đã học xong chương trình THPT
trong năm tổ chức kỳ thi phải bảo đảm được đánh giá ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp
loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp loại kém; riêng đối với người
học thuộc diện không phải xếp loại hạnh kiểm và người học theo hình thức tự học
có hướng dẫn thuộc chương trình giáo dục thường xuyên thì không yêu cầu xếp loại
hạnh kiểm;
b) Đối với người đã học xong chương trình THPT
nhưng chưa thi tốt nghiệp THPT hoặc đã thi nhưng chưa tốt nghiệp THPT ở những
năm trước phải có Bằng tốt nghiệp trung học cơ sở và phải bảo đảm được đánh giá
ở lớp 12 đạt hạnh kiểm xếp loại từ trung bình trở lên và học lực không bị xếp
loại kém; trường hợp không đủ điều kiện dự thi trong các năm trước do xếp loại
học lực kém ở lớp 12, phải đăng ký và dự kỳ kiểm tra cuối năm học đối với một số
môn học có điểm trung bình dưới 5,0 (năm) điểm (tại trường phổ thông nơi học lớp
12 hoặc trường phổ thông nơi đăng ký dự thi), bảo đảm khi lấy điểm bài kiểm tra
thay cho điểm trung bình môn học để tính lại điểm trung bình cả năm thì đủ điều
kiện dự thi về xếp loại học lực theo quy định; trường hợp không đủ điều kiện dự
thi trong các năm trước do bị xếp loại yếu về hạnh kiểm ở lớp 12, phải được
UBND cấp xã nơi cư trú xác nhận việc chấp hành chính sách pháp luật và các quy
định của địa phương để được trường phổ thông nơi học lớp 12 xác nhận đủ điều kiện
dự thi về xếp loại hạnh kiểm theo quy định;
c) Đối với người đã có Bằng tốt nghiệp trung cấp dự
thi để lấy kết quả làm cơ sở đăng ký xét tuyển sinh phải bảo đảm đã học và thi
đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa THPT theo quy định của Luật Giáo dục và các văn bản hướng dẫn hiện
hành của Bộ GDĐT;
d) Các đối tượng dự thi phải đăng ký dự thi và nộp
đầy đủ các giấy tờ đúng thời hạn.
1.11. Căn cứ pháp lý
- Thông tư số 15/2020/TT-BGDĐT
ngày 26 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế
thi tốt nghiệp trung học phổ thông.
- Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thông tư số 06/2023/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 3 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông
tư số 15/2020/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 5 năm
2020 được sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 05/2021/TT-BGDĐT
ngày 12 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.