|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
702/QĐ-BKHĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
|
Người ký:
|
Trần Quốc Phương
|
Ngày ban hành:
|
27/04/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Tiêu chí thi đua năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành tổng hợp
Ngày 27/4/2023, Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Quyết định 702/QĐ-BKHĐT về Quy chế hoạt động và nội dung tiêu chí thi đua năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành tổng hợp.Tiêu chí thi đua năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành tổng hợp
Theo đó, nội dung tiêu chí thi đua năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành tổng hợp được thực hiện theo các thang điểm như sau:
(1) Thi đua phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh sẽ có tổng số điểm là 550 điểm.
(2) Thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; xây dựng Đảng và hệ thống chính trị với tổng mức điểm có thể đạt được là 200 điểm.
(3) Thực hiện các nhiệm vụ công tác thi đua, khen thưởng với tổng mức điểm là 200.
(4) Điểm thưởng được cộng với tối đa là 50 điểm theo các mức như sau:
- Tham gia đầy đủ các hoạt động chung của khối thi đua với mức điểm là 30 điểm.
- Mức điểm thưởng khi được các các đơn vị thành viên trong khối suy tôn cờ thi đua sẽ là tối đa 20 điểm, trong đó:
+ Được cộng 20 điểm khi được toàn bộ các đơn vị thành viên khối suy tôn
+ Nếu được từ 50% và dưới 100% các đơn vị thành viên khối suy tôn sẽ được cộng 10 điểm.
+ Cuối cùng, nếu như có trên 30% và dưới 50% các đơn vị thành viên khối suy tôn thì sẽ được cộng 5 điểm.
Bên cạnh đó, cần lưu ý đến các mức điểm trừ như sau:
- Khối trưởng, Khối phó chưa ban hành được Quy chế hoạt động của Khối (trừ đối với đơn vị đảm nhận Khối trưởng, Khối phó) sẽ bị trừ 10 điểm.
- Công tác phát hiện, bồi dưỡng, tuyên truyền và nhân điển hình tiên tiến triển khai thực hiện chưa tốt sẽ bị trừ 10 điểm.
- Hồ sơ khen thưởng không thực hiện đúng quy định và bị trả lại sẽ bị trừ 10 điểm.
- Đơn vị không thực hiện nghiêm túc Quy chế hoạt động của Khối thi đua sẽ bị trừ 10 điểm.
- Sẽ trừ 10 điểm nếu như đơn vị không tham gia đầy đủ hoặc không đúng thành phần các hoạt động của Khối theo quy định.
- Không báo cáo và không thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ được giao trong hoạt động của Khối sẽ bị trừ 10 điểm.
Quy định về chấm điểm thi đua năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành tổng hợp
- Theo đó, việc chấm điểm thi đua năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành tổng hợp sẽ được căn cứ vào kết quả thực hiện phong trào thi đua và nhiệm vụ chính trị của đơn vị, các thành viên trong Khối tự chấm điểm thi đua theo tiêu chí và thang điểm thi đua gửi Khối trưởng để tổng hợp.
- Các đơn vị trong Khối sẽ căn cứ vào kết quả thực hiện phong trào thi đua, nhiệm vụ chính trị, kết quả tham gia các hoạt động chung của Khối để giới thiệu, suy tôn 03 đơn vị thành viên tiêu biểu, xuất sắc để đề nghị Thủ tướng Chính phủ xem xét, tặng thưởng 01 “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ.
Xem chi tiết tại Quyết định 702/QĐ-BKHĐT ngày 27/4/2023.
BỘ KẾ HOẠCH VÀ
ĐẦU TƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 702/QĐ-BKHĐT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 4 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG VÀ NỘI DUNG TIÊU CHÍ THI ĐUA NĂM 2023 CỦA KHỐI
THI ĐUA CÁC BỘ, NGÀNH TỔNG HỢP
BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Nghị định số 89/2022/NĐ-CP
ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
Căn cứ Hướng dẫn số 1595/HD-BTĐKT
ngày 17 tháng 7 năm 2018 của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương về tổ chức hoạt
động và bình xét thi đua của khối thi đua các bộ, ban, ngành, mặt trận tổ quốc,
đoàn thể chính trị xã hội trung ương;
Theo đề nghị của Thường trực Hội đồng Thi đua -
Khen thưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quyết định
kèm theo Quy chế hoạt động và nội dung tiêu chí thi đua năm 2023 của Khối thi
đua các bộ, ngành tổng hợp.
Điều 2. Các thành viên thuộc
Khối thi đua các bộ, ngành tổng hợp: Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội,
Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy
ban Dân tộc, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Ngân hàng Phát triển Việt Nam và
các đơn vị thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Các đ/c Lãnh đạo Bộ;
- Ban TĐKT Trung ương;
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Phương
KHỐI TRƯỞNG KHỐI THI ĐUA
CÁC BỘ NGÀNH TỔNG HỢP
|
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG
CỦA KHỐI THI ĐUA CÁC
BỘ NGÀNH TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 702/QĐ-BKHĐT ngày 27 tháng 4 năm 2023 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Khối trưởng Khối thi đua các bộ, ngành tổng hợp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về cơ cấu tổ chức, nhiệm vụ,
nguyên tắc, nội dung hoạt động, giao ước thi đua, chấm điểm và bình xét khen
thưởng của Khối thi đua các bộ ngành tổng hợp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các thành viên Khối
thi đua các bộ, ngành tổng hợp, bao gồm: Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc
hội, Văn phòng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Nội vụ, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy ban Dân tộc, Liên minh Hợp tác xã Việt Nam và Ngân
hàng phát triển Việt Nam.
Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ
VÀ QUYỀN HẠN CỦA KHỐI TRƯỞNG, KHỐI PHÓ VÀ CÁC THÀNH VIÊN
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Khối thi đua các bộ, ngành tổng hợp có 10 đơn vị
với cơ cấu: 01 đơn vị Khối trưởng, 01 đơn vị Khối phó và 08 đơn vị thành viên.
2. Khối trưởng và Khối phó do các đơn vị trong Khối
thi đua bình chọn, giới thiệu luân phiên trong dịp tổng kết năm. Theo thông lệ
của Khối thi đua, đơn vị Khối phó năm đương nhiệm sẽ làm Khối trưởng của năm tiếp
theo. Trường hợp khác sẽ do các đơn vị trong Khối thi đua thống nhất phân công.
3. Tổ chức làm công tác thi đua, khen thưởng của
đơn vị Khối trưởng, Khối phó là cơ quan thường trực giúp việc cho Khối trưởng,
Khối phó.
Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Khối trưởng
1. Xây dựng chương trình, kế hoạch, quy chế hoạt động,
nội dung tiêu chí và thang điểm thi đua của Khối thi đua các bộ, ngành tổng hợp
phù hợp với đặc điểm, tính chất hoạt động của Khối thi đua và theo quy định của
Hội đồng thi đua - khen thưởng Trung ương.
2. Tổ chức ký kết giao ước thi đua giữa các đơn vị
trong Khối. Phối hợp tổ chức các hoạt động chung của Khối để các thành viên
trao đổi, học tập về nghiệp vụ, kinh nghiệm; thảo luận, đề xuất các biện pháp
tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong công tác thi đua, khen thưởng và tuyên
truyền, nhân rộng các điển hình tiên tiến.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị thành viên
trong Khối chấm điểm, đánh giá kết quả công tác thi đua, khen thưởng hằng năm của
các thành viên trong Khối; đề nghị Thường trực Hội đồng thi đua - khen thưởng
Trung ương tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ xem xét tặng “Cờ thi đua của
Chính phủ” và “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” cho các đơn vị tiêu biểu, xuất
sắc.
4. Tổ chức sơ kết và tổng kết công tác thi đua,
khen thưởng của Khối thi đua các Bộ, ngành tổng hợp.
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của
Khối phó
1. Phối hợp với Khối trưởng xây dựng chương trình,
kế hoạch và điều hành hoạt động của Khối thi đua các bộ, ngành tổng hợp.
2. Thay mặt Khối trưởng giải quyết một số công việc,
hoạt động của Khối thi đua khi được Khối trưởng ủy quyền.
Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của
các thành viên trong Khối
3. Tham gia xây dựng nội dung và tiêu chí thi đua,
thang điểm của Khối. Tổ chức phát động các phong trào thi đua, thực hiện công
tác khen thưởng gắn với thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị.
4. Tổ chức, triển khai thực hiện có hiệu quả các nội
dung đã ký kết giao ước thi đua. Phát hiện, xây dựng, tuyên truyền các mô hình,
điển hình tiên tiến, cách làm mới, có chất lượng, hiệu quả trong phong trào thi
đua.
5. Tham gia đầy đủ và đúng thành phần các hoạt động
của Khối thi đua. Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện công tác thi đua, khen
thưởng 6 tháng, 01 năm; chấm điểm thi đua theo tiêu chí thi đua đã ban hành gửi
Khối trưởng, Khối phó đúng quy định để phục vụ cho công tác sơ kết, tổng kết của
Khối.
Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của
cơ quan Thường trực giúp việc Khối trưởng, Khối phó
1. Dự thảo kế hoạch, chương trình công tác, tham
mưu, đề xuất và chuẩn bị nội dung, điều kiện để tổ chức các hoạt động chung của
Khối.
2. Phối hợp với tổ chức làm công tác thi đua, khen
thưởng của các đơn vị thành viên trong khối để triển khai thực hiện các hoạt động,
sơ kết, tổng kết của Khối; tổng hợp báo cáo chung, điểm thi đua của các đơn vị
thành viên theo Quy chế hoạt động này để báo cáo Khối trưởng, Khối phó.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng thi đua
- khen thưởng Trung ương hoặc Khối trưởng, Khối phó giao.
Chương III
NGUYÊN TẮC, NHIỆM VỤ VÀ
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG, TIÊU CHÍ THI ĐUA VÀ XÉT KHEN THƯỞNG CỦA KHỐI
Điều 8. Nguyên tắc làm việc của
Khối thi đua.
1. Đảm bảo công khai, tự nguyện, hợp tác, trách nhiệm
và hiệu quả hoạt động của Khối.
2. Khối trưởng, Khối phó và các thành viên trong Khối
được sử dụng cán bộ, con dấu, phương tiện, kinh phí cơ quan để phục vụ cho các
hoạt động của Khối.
3. Các quyết định của Khối được thực hiện theo
nguyên tắc tập trung dân chủ, biểu quyết theo đa số. Sau khi thảo luận nếu còn
có những ý kiến khác nhau thì áp dụng hình thức bỏ phiếu kín. Nếu sau khi bỏ
phiếu, số phiếu bằng nhau thì theo sự quyết định của Khối trưởng.
Điều 9. Nhiệm vụ và nội dung hoạt
động của Khối thi đua.
1. Tổ chức tuyên truyền, quán triệt, triển khai các
chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về thi đua, khen thưởng
đến các đơn vị thành viên trong Khối. Hưởng ứng, triển khai trong Khối các
phong trào thi đua do Hội đồng TĐKT Trung ương phát động, nhằm thực hiện thắng
lợi nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước.
2. Tổ chức phát động và ký giao ước thi đua hàng
năm. Căn cứ tình hình thực tế, tổ chức các hoạt động chung của Khối.
3. Tổ chức kiểm tra, khảo sát, trao đổi, học tập
kinh nghiệm giữa các thành viên trong Khối và giữa khối với các Khối, cụm thi
đua khác.
4. Tổ chức Hội nghị sơ kết (chậm nhất là ngày 30/7),
tổng kết đánh giá kết quả phong trào thi đua (chậm nhất là ngày 28/2); xét và đề
nghị khen thưởng cho các đơn vị thành viên trong Khối theo quy định.
5. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo yêu cầu của Hội
đồng thi đua - khen thưởng Trung ương.
Điều 10. Tiêu chí thi đua
1. Căn cứ hướng dẫn của Ban Thi đua - Khen thưởng
Trung ương và sau khi thống nhất với các thành viên, Khối trưởng ban hành tiêu
chí và thang điểm thi đua để làm cơ sở chấm điểm thi đua các đơn vị thành viên
trong Khối.
2. Hằng năm, các đơn vị thành viên trong Khối rà
soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung nội dung tiêu chí và thang điểm thi đua (nếu cần
thiết) gửi Khối trưởng để thống nhất điều chỉnh, bổ sung.
Điều 11. Chấm điểm thi đua;
suy tôn, đề nghị Thủ tướng Chính phủ khen thưởng và bầu chọn Khối trưởng, Khối
phó
1. Căn cứ kết quả thực hiện phong trào thi đua và
nhiệm vụ chính trị của đơn vị, các thành viên trong Khối tự chấm điểm thi đua
theo tiêu chí và thang điểm thi đua gửi Khối trưởng để tổng hợp.
2. Căn cứ kết quả thực hiện phong trào thi đua, nhiệm
vụ chính trị, kết quả tham gia các hoạt động chung của Khối, các đơn vị trong
Khối giới thiệu, suy tôn 03 đơn vị thành viên tiêu biểu, xuất sắc để đề nghị Thủ
tướng Chính phủ xem xét, tặng thưởng 01 “Cờ thi đua của Chính phủ” và 02 Bằng
khen của Thủ tướng Chính phủ.
3. Khối trưởng, Khói phó tổng hợp kết quả chấm điểm
thi đua của các đơn vị trong Khối, kết quả suy tôn khen thưởng; đề xuất đơn vị
Khối trưởng, Khối phó năm tiếp theo báo cáo tại Hội nghị tổng kết công tác năm
của Khối để các đơn vị thống nhất, bầu chọn.
Điều 12. Khen thưởng của Khối
thi đua các Bộ, ngành tổng hợp
Đơn vị Khối trưởng xem xét, tặng thưởng Bằng khen của
Khối trưởng cho các tập thể, cá nhân thuộc đơn vị thành viên có thành tích xuất
sắc trong công tác tham mưu, tổ chức thực hiện phong trào thi đua và các hoạt động
của Khối.
Các đơn vị thành viên trong Khối lựa chọn, đề nghị
01 tập thể và 02 cá nhân (riêng đơn vị Khối trưởng, Khối phó được đề nghị 02 tập
thể và 03 cá nhân) để đề nghị Khối trưởng xét, tặng Bằng khen và trao tại Hội
nghị tổng kết công tác của Khối.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Trách nhiệm thi hành
1. Quy chế này được các thành viên trong Khối thi
đua các bộ, ngành tổng hợp thống nhất thông qua và tổ chức thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có điểm nào chưa
phù hợp, sẽ được sửa đổi, bổ sung sau khi có ý kiến đề nghị của các thành viên
trong Khối thi đua và được Khối trưởng năm tiếp theo ký ban hành để thực hiện
trong Khối thi đua./.
NỘI
DUNG TIÊU CHÍ THI ĐUA NĂM 2023 CỦA KHỐI THI ĐUA CÁC BỘ NGÀNH TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 702/QĐ-BKHĐT ngày 27 tháng 4 năm 2023
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Khối trưởng Khối thi đua các bộ, ngành tổng hợp)
TT
|
Nội dung và
tiêu chí thi đua
|
Mức điểm
|
1
|
Thi đua phát triển
kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh
|
550
|
1.1
|
Nghiên cứu, tham mưu, xây dựng dự thảo luật,
pháp lệnh, các văn bản quy phạm pháp luật theo kế hoạch được Chính phủ giao
hoặc văn bản quy phạm pháp luật khác theo kế hoạch của đơn vị hàng năm (1% kế
hoạch đặt được tương ứng 01 điểm)
|
100
|
1.2
|
Nghiên cứu, tham mưu, hoạch định các chủ
trương, mục tiêu, chương trình quốc gia phát triển kinh tế ngành và chính
sách của ngành và lĩnh vực (1% kế hoạch đạt được tương ứng 01 điểm)
|
100
|
1.3
|
Các giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm theo Nghị quyết của Chính phủ (1% kế hoạch
đạt được tương ứng 01 điểm)
|
100
|
1.4
|
Công tác nghiên cứu khoa học, bồi dưỡng và
đào tạo cán bộ (2% kế hoạch đạt được tương ứng với 01 điểm)
|
50
|
1.5
|
Đảm bảo quốc phòng, an ninh, trật tự an
toàn xã hội
|
50
|
1.5.1
|
Đảm bảo an toàn tuyệt đối các trụ sở làm việc,
tham gia đầy đủ công tác quân sự quốc phòng và dân quân tự vệ cơ quan, không
có người vi phạm pháp luật
|
50
|
1.5.2
|
Để xảy ra tình trạng không an toàn trụ sở làm việc
hoặc bị cơ quan quân sự nhắc nhở về công tác quân sự quốc phòng và dân quân tự
vệ hoặc có người thuộc cơ quan vi phạm pháp luật
|
0
|
1.6
|
Thực hiện cải cách hành chính (1,5% kế hoạch
đạt được tương ứng với 01 điểm)
|
75
|
1.7
|
Thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng
phí
|
75
|
1.7.1
|
Thực hiện tốt chủ trương của Đảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí
|
75
|
1.7.2
|
Để xảy ra lãng phí, tham nhũng
|
0
|
2.
|
Thực hiện các chủ
trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; xây dựng Đảng và hệ thống
chính trị
|
200
|
2.1
|
Tổ chức học tập, quán triệt, triển khai các
chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước theo kế hoạch (2% đạt
được theo kế hoạch tương ứng với 01 điểm).
|
50
|
2.2
|
Vai trò trách nhiệm của cấp ủy đảng, người
đứng đầu cấp ủy đảng trong việc chỉ đạo thực hiện công tác thi đua khen thưởng
gắn với việc “học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”.
|
50
|
2.2.1
|
Cấp ủy Đảng và người đứng đầu cấp ủy Đảng có văn
bản chỉ đạo và thường xuyên chỉ đạo trong sinh hoạt của tổ chức Đảng, chính
quyền về công tác thi đua khen thưởng gắn với việc “học tập và làm theo tư tưởng,
đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”
|
50
|
2.2.2
|
Cấp ủy Đảng và người đứng đầu cấp ủy Đảng chỉ đạo
trong sinh hoạt của tổ chức Đảng, chính quyền về công tác thi đua khen thưởng
gắn với việc “học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”
nhưng không có văn bản chỉ đạo
|
25
|
2.2.3
|
Cấp ủy Đảng và người đứng đầu cấp ủy Đảng không
thường xuyên chỉ đạo về công tác thi đua khen thưởng gắn với việc “học tập và
làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh”, không có văn bản chỉ đạo
|
0
|
2.3
|
Tỷ lệ tổ chức cơ sở Đảng trong sạch, vững mạnh
(1,5% tỷ lệ cơ sở đảng đạt trong sạch, vững mạnh thì tương ứng với 01 điểm)
|
75
|
2.4
|
Tỷ lệ tổ chức đoàn thể trong sạch, vững mạnh
(4,5% tỷ lệ cơ sở đảng đạt trong sạch, vững mạnh thì tương ứng với 01 điểm)
|
25
|
3.
|
Thực hiện các nhiệm vụ
công tác thi đua, khen thưởng
|
200
|
3.1
|
Triển khai kịp thời, có hiệu quả các chủ
trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về công tác thi đua, khen
thưởng và chỉ đạo của Hội đồng thi đua - khen thưởng Trung ương, có quy chế
công tác thi đua - khen thưởng và các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về công tác
thi đua, khen thưởng; Quy chế hoạt động của Hội đồng thi đua - khen thưởng
phù hợp với quy định của pháp luật và thực tiễn của các bộ, ngành, địa
phương. Thành lập và có Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến của bộ,
ngành, địa phương
|
30
|
3.1.1
|
Ban hành văn bản hướng dẫn và triển khai thực hiện
đầy đủ, hiệu quả 3 Quy chế: Quy chế thi đua, khen thưởng, Quy chế hoạt động của
Hội đồng thi đua khen thưởng, Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến theo
quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thi đua khen thưởng.
|
30
|
3.1.2
|
Ban hành văn bản hướng dẫn và triển khai thực hiện
đầy đủ, hiệu quả 2/3 Quy chế: Quy chế thi đua, khen thưởng, Quy chế hoạt động
của Hội đồng thi đua khen thưởng, Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến theo
quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thi đua khen thưởng.
|
20
|
3.1.3
|
Ban hành văn bản hướng dẫn và triển khai thực hiện
đầy đủ, hiệu quả 1/3 Quy chế: Quy chế thi đua, khen thưởng, Quy chế hoạt động
của Hội đồng thi đua khen thưởng, Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến
theo quy định của Luật và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật thi đua khen thưởng.
|
10
|
3.2
|
Tổ chức triển khai các phong trào thi đua
do Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng thi đua - khen thưởng Trung
ương phát động
|
50
|
3.2.1
|
Phát động, triển khai phong trào thi đua thường
xuyên, thi đua theo đợt, theo chuyên đề của đơn vị; đánh giá kết quả và tác động
của các phong trào thi đua đến việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của bộ,
ngành, địa phương
|
30
|
3.2.2
|
Có cách làm mới, sáng tạo trong việc tổ chức thực
hiện các phong trào thi đua thiết thực, hiệu quả phù hợp với đặc điểm, tình
hình của bộ, ngành, địa phương
|
20
|
3.3
|
Công tác thẩm định hồ sơ khen thưởng đảm bảo
công khai, minh bạch, chính xác và có quy định, hướng dẫn cụ thể về khen thưởng
người lao động trực tiếp, có tỷ lệ khen thưởng cấp bộ, ngành, địa phương và cấp
Nhà nước đối với người lao động trực tiếp. Nêu rõ biện pháp, kết quả hàng năm
về việc khen thưởng cho người lao động trực tiếp (4,5% hồ sơ đề nghị khen thưởng
được giải quyết không phải trả lại tương ứng với 01 điểm)
|
25
|
3.4
|
Tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác thi
đua, khen thưởng; củng cố, kiện toàn Hội đồng thi đua-khen thưởng các cấp,
các ngành; thực hiện công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi
đua, khen thưởng
|
30
|
3.4.1
|
Tổ chức bộ máy và cán bộ làm công tác thi đua
khen thưởng
|
15
|
|
Có tổ chức bộ máy chuyên trách tham mưu công tác
thi đua khen thưởng và có đủ 100% công chức được bố trí chuyên trách theo
biên chế được giao.
|
15
|
3.4.2
|
Thực hiện công tác bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán
bộ làm công tác thi đua khen thưởng
|
15
|
3.4.2.1
|
Có tổ chức hoặc cử cán bộ làm công tác thi đua
khen thưởng đi tập huấn nghiệp vụ
|
15
|
3.4.2.2
|
Không tổ chức hoặc cử cán bộ làm công tác thi đua
khen thưởng đi tập huấn nghiệp vụ
|
0
|
3.5
|
Công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát; giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo; có biện pháp cụ thể để chống các biểu hiện
tiêu cực trong công tác thi đua khen thưởng theo Chỉ thị số 07/CT-TTg ngày 19/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ
về đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức
và thi đua, khen thưởng
|
15
|
3.5.1
|
Có Kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện
công tác thi đua khen thưởng, quản lý công chức và không có đơn thư khiếu nại,
tố cáo về thi đua, khen thưởng
|
15
|
3.5.2
|
Có Kế hoạch và tổ chức kiểm tra, giám sát thực hiện
công tác thi đua khen thưởng, quản lý công chức nhưng có đơn thư khiếu nại, tố
cáo về thi đua, khen thưởng
|
05
|
3.5.3
|
Không tổ chức kiểm tra giám sát hoặc có đơn thư
khiếu tại, tố cáo đúng
|
0
|
3.6
|
Xây dựng kế hoạch và quan tâm phát hiện, bồi
dưỡng, tổng kết và nhân rộng các điển hình tiên tiến; biện pháp, giải pháp
xây dựng, tuyên truyền và nhân điển hình. Đánh giá việc phát huy, lan tỏa của
các tập thể, cá nhân sau khi được các hình thức khen thưởng cấp nhà nước, các
danh hiệu vinh dự nhà nước đối với bộ, ngành, địa phương mình
|
30
|
3.7
|
Thực hiện chế độ thông tin báo cáo 6 tháng,
01 năm và các báo cáo khác.
|
20
|
3.7.1
|
Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin báo cáo 6
tháng, 1 năm và các báo cáo khác đối với Ban Thi đua khen thưởng Trung ương
và Khối thi đua bộ, ngành tổng hợp
|
20
|
3.7.2
|
Thực hiện thiếu 01 báo cáo 6 tháng, 1 năm và các
báo cáo khác đối với Ban Thi đua khen thưởng Trung ương và Khối thi đua bộ,
ngành tổng hợp
|
10
|
3.7.3
|
Thực hiện thiếu 02 trở lên báo cáo 6 tháng, 1 năm
và các báo cáo khác đối với Ban Thi đua khen thưởng Trung ương và Khối thi
đua bộ, ngành tổng hợp
|
0
|
4.
|
Điểm thưởng
|
50
|
4.1
|
Tham gia đầy đủ các hoạt động chung của khối
thi đua
|
30
|
4.2
|
Được các đơn vị thành viên trong khối suy
tôn cờ thi đua
|
20
|
4.2.1
|
100% các đơn vị thành viên khối suy tôn
|
20
|
4.2.2
|
Trên 50% và dưới 100% các đơn vị thành viên khối
suy tôn
|
10
|
4.2.3
|
Trên 30% và dưới 50% các đơn vị thành viên khối
suy tôn
|
5
|
5
|
Điểm trừ
|
-60
|
5.1
|
Khối trưởng, Khối phó chưa ban hành được Quy chế
hoạt động của Khối (trừ đối với đơn vị đảm nhận Khối trưởng, Khối phó)
|
-10
|
5.2
|
Công tác phát hiện, bồi dưỡng, tuyên truyền và nhân
điển hình tiên tiến triển khai thực hiện chưa tốt
|
-10
|
5.3
|
Hồ sơ khen thưởng không thực hiện đúng quy định
và bị trả lại
|
-10
|
5.4
|
Không thực hiện nghiêm túc Quy chế hoạt động của
Khối thi đua
|
-10
|
5.5
|
Không tham gia đầy đủ hoặc không đúng thành phần
các hoạt động của Khối theo quy định
|
-10
|
5.6
|
Không báo cáo và không thực hiện đầy đủ các nhiệm
vụ được giao trong hoạt động của Khối
|
-10
|
Tổng điểm: 1.000 điểm (trong đó điểm thưởng
là 50, điểm trừ là 60)
Quyết định 702/QĐ-BKHĐT về Quy chế hoạt động và nội dung tiêu chí thi đua năm 2023 của Khối thi đua các bộ, ngành tổng hợp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 702/QĐ-BKHĐT về Quy chế hoạt động và nội dung tiêu chí thi đua ngày 27/04/2023 của Khối thi đua các bộ, ngành tổng hợp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
2.020
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|