|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND đặt tên đường phố thị trấn các huyện Tân Uyên Sìn Hồ tỉnh Lai Châu
Số hiệu:
|
44/2021/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lai Châu
|
|
Người ký:
|
Chu Lê Chinh
|
Ngày ban hành:
|
10/08/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 44/2021/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 10 tháng 8
năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ LAI
CHÂU VÀ THỊ TRẤN CÁC HUYỆN: TÂN UYÊN, SÌN HỒ, MƯỜNG TÈ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP
ngày 11 tháng 7 năm 2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Trưởng Bộ Văn hóa -
Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công
trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 7
năm 2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 1866/TTr-UBND ngày
30 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về đặt tên đường, phô, công trình
công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn
Hồ, Mường Tè; Báo cáo thẩm tra số 417/BC-HĐND ngày 05 tháng 8 năm 2021 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa
bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn Hồ, Mường Tè. Cụ thể
như sau:
1. Đặt tên 32 phố, điều chỉnh kéo dài
01 đường và 01 phố trên địa bàn thành phố Lai Châu (Chi tiết tại phụ biểu số
01 kèm theo).
2. Đặt tên 15 đường, 13 phố và 01
công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Tân Uyên, huyện Tân Uyên (Chi tiết
tại phụ biểu số 02 kèm theo).
3. Đặt tên 03 đường, 11 phố và 01
công trình công cộng trên địa bàn thị trấn Sìn Hồ, huyện Sìn Hồ (Chi tiết tại
phụ biểu so 03 kèm theo).
4. Đặt tên 10 đường, 15 phố trên địa
bàn thị trấn Mường Tè, huyện Mường Tè (Chi tiết tại phụ biểu số 04 kèm
theo).
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, Ban
của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ hai thông qua ngày 10 tháng 8 năm 2021 và có
hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội, Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tinh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Chu Lê Chinh
|
PHỤ BIỂU 01
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ
LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lai
Châu)
STT
|
Tên
đường, phố
|
Giới
hạn (lý trình)
|
Quy
mô, quy hoạch
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều
rộng (m)
|
I
|
Phường Tân Phong (đặt tên 08
phố)
|
|
|
|
1
|
Phố Phan Đăng Lưu
|
Giao
với phố Mường Kim
|
Giao
với phố Hương Phong
|
133
|
13,5
|
2
|
Phố Đoàn Thị Điểm
|
Giao
với phố Hồ Xuân Hương
|
Giao
với phố Cao Bá Quát
|
95
|
9,5
|
3
|
Phố Lê Thanh Nghị
|
Giao
với phố Lê Hồng Phong (Km 0 + 232)
|
Giao
với phố Nguyễn Thị Minh Khai (Km 0 + 232)
|
100
|
13,5
|
4
|
Phố Nguyễn Duy
Trinh
|
Giao
với phố Lê Hồng Phong (Km 0 + 281)
|
Giao
với phố Nguyễn Thị Minh Khai (Km 0 + 281)
|
100
|
13,5
|
5
|
Phố Lam Sơn
|
Giao
với Đại lộ Lê Lợi
|
Giao
với đường đi Nùng Nàng
|
125
|
20,5
|
6
|
Phố Nam Cao
|
Giao
với phố Đoàn Thị Điểm
|
Giao
với đường Trần Quốc Mạnh
|
120
|
13,5
|
7
|
Phố Nguyễn Văn Hiền
|
Giao
với đường Trần Quốc Mạnh
|
Giao
với phố Nguyễn Vũ Tráng
|
107
|
11,5
|
8
|
Phố Nguyễn Vũ Tráng
|
Giao
với đường Trần Quốc Mạnh
|
Giao
với phố Lê Lai
|
122
|
16,5
|
II
|
Phường Đồng Phong (đặt tên 14
phố)
|
|
|
1
|
Phố Nguyễn Văn Tố
|
Giao
với đường 30/4 (Km 0 + 581)
|
Giao
với đường Đặng Thai Mai - (Km 0 + 513)
|
110
|
11,5
|
2
|
Phố Hà Huy Tập
|
Giao
với đường 30/4 (Km 0 + 545)
|
Giao
với đường Đặng Thai Mai. (Km 0 + 465)
|
110
|
24
|
3
|
Phố Đoàn Trần Nghiệp
|
Giao
với đường 30/4 (Km0+ 155)
|
Giao
với đường Đặng Thai Mai - (Km0+ 117)
|
115
|
11,5
|
4
|
Phố Nguyễn Huy Tưởng
|
Giao
với đường 30/4
|
Giao
với phố Trần Bình Trọng
|
147
|
11
|
5
|
Phố Lê Anh
Xuân
|
Giao
với đường Đặng Thai Mai
|
Giao
với đường quy hoạch 2-6
|
130
|
13,5
|
6
|
Phố Mạc Đĩnh Chi
|
Giao
với phố Nguyễn Văn Trỗi (Km 0 + 40)
|
Giao
với phố Trần Bình Trọng (Km0+ 190)
|
110
|
9
|
7
|
Phố Trương Hán Siêu
|
Giao
với phố Nguyễn Văn Trỗi (Km 0 + 76)
|
Giao
với phố Trần Bình Trọng (Km 0 + 226)
|
110
|
9
|
8
|
Phố Phùng Chí Kiên
|
Giao
với đường Nguyễn Lương Bằng
|
Giao
với đường Võ Văn Kiệt
|
269
|
13,5
|
9
|
Phố Tôn Thất Bách
|
Giao
với phố Lê Hữu Trác
|
Giao
với phố Tôn Thất Tùng
|
281
|
11,5
|
10
|
Phố Nguyễn Văn Ngọc
|
Giao
với phố Nguyễn Đổng Chi (Km 0 + 40)
|
Giao
với phố Hoàng Ngọc Phách (Km 0 + 40)
|
69
|
9
|
11
|
Phố Lê Văn Lương
|
Giao
với đường Trường Chinh
|
Giao
với đường Nguyễn Hữu Thọ
|
402
|
9
|
12
|
Phố Ngô Gia Tự
|
Giao
với phố Nguyễn Đổng Chi (Km 0+118)
|
Giao
với phố Hoàng Ngọc Phách (Km 0+118)
|
65
|
9
|
13
|
Phố Nguyễn Văn Siêu
|
Giao
với phố Nguyễn Huy Tưởng (Km 0 + 85)
|
Giao
với đường Nguyễn Khuyến (Km 0 + 85).
|
90
|
9
|
14
|
Phố Hàn Mặc Tử
|
Giao
với phố Nguyễn Huy Tưởng (Km 0+125)
|
Giao
với đường Nguyễn Khuyến (Km0+ 125)
|
90
|
11
|
III
|
Phường Đoàn Kết (đặt tên 10
phố)
|
|
|
1
|
Phố Dương Quảng Hàm
|
Giao
với đường Chu Văn An (Km 0 + 520)
|
Giao
với đường Ngô Quyền (Km 0 + 531)
|
100
|
13
|
2
|
Phố Nguyễn Bá Ngọc
|
Giao
với đường Chu Văn An (Km 0 + 423)
|
Giao
với đường Ngô Quyền (Km 0 + 434)
|
100
|
13
|
3
|
Phố Lương Văn Can
|
Giao
với đường Chu Văn An (Km 0 + 196)
|
Giao
với đường Ngô Quyền (Km 0 + 204)
|
100
|
13
|
4
|
Phố Đào Nhuận
|
Giao
với phố Bạch Đằng
|
Giao
với phố Dương Quảng Hàm
|
98
|
13
|
5
|
Phố Nguyễn Cao
|
Giao
với đường Trần Quang Diệu
|
Giao
với đường Huỳnh Thúc Kháng
|
250
|
13
|
6
|
Phố Nậm Na
|
Giao
với phố Mường Than
|
Giao
với đường quy hoạch N16
|
120
|
13,5
|
7
|
Phố Trần Cao Vân
|
Giao
với đường Huỳnh Thúc Kháng
|
Giao,
với phố Phan Đình Phùng
|
260
|
13
|
8
|
Phố Nguyễn Thiện Thuật
|
Giao
với phố Chiêu Tấn
|
Giao
với phố Trần Cao Vân
|
224
|
13
|
9
|
Phố Lê Văn Thiêm
|
Giao
với đường Chu Văn An
|
Giao
với phố Nguyễn Thiện Thuật
|
90
|
13
|
10
|
Phố Phan Đình
Phùng
|
Giao
với đường Huỳnh Thúc Kháng
|
Giao
với phố Lê Văn Thiêm
|
200
|
13
|
IV
|
Điều chỉnh kéo dài 01 đường và
01 phố
|
|
|
1
|
Đường Phạm Văn Đồng kéo dài thêm
122 m
|
Điểm
đầu (cũ) giao với Đại lộ Lê Lợi
|
Điểm
cuối (phía kéo dài) giao với phố Phùng Chí Kiên
|
1.352
|
20,5
|
2
|
Phố Nguyễn Văn Trỗi kéo dài thêm
110 m
|
Điểm
đầu (phía kéo dài) giao với đường Nguyễn Khuyến
|
Điểm
cuối (cũ) giao với đường Phạm Ngọc Thạch
|
480
|
34
|
PHỤ BIỂU 02
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ TRẤN TÂN UYÊN, HUYỆN TÂN UYÊN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT
|
Tên
đường, phố, công trình công cộng
|
Giới
hạn (lý trình)
|
Quy
mô, quy hoạch
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều
rộng (m)
|
I
|
Đặt tên 15 đường
|
|
|
1
|
Đường Lê Lợi
|
Nối
tiếp Quốc lộ 32 (Giáp địa phận xã Thân Thuộc)
|
Nối
tiếp Quốc lộ 32 (Giáp địa phận xã Phúc Khoa)
|
7.100
|
20,5
|
2
|
Đường Trần Phú
|
Giao
với đường Lê Lợi (Công an huyện)
|
Giao
với Phố Chu Văn An (Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện)
|
1.420
|
13,5
|
3
|
Đường Lê Duẩn
|
Giao
với đường Lê Lợi (Vị trí vòng xuyến)
|
Giao
với đường tránh Quốc lộ 32 dự kiến
|
1.670
|
7
|
4
|
Đường Trường Chinh
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km380 + 950 - Quốc lộ 32)
|
Giao
với đường tránh Quốc lộ 32 dự kiến
|
1.430
|
12
|
5
|
Đường Phạm Văn Đồng
|
Giao
với đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi tổ dân phố 7)
|
Giáp
với đường Trường Chinh
|
1.090
|
10
|
6
|
Đường Trần Hưng Đạo
|
Giao
với đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi tổ dân phố 26)
|
Giao
với đường Tỉnh lộ 133
|
1.800
|
5
|
7
|
Đường Võ Nguyên Giáp
|
Giao
với đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi tổ dân phố 15)
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km 382 + 590 - Quốc lộ 32)
|
1.650
|
13,5
|
8
|
Đường Nguyễn Trãi
|
Giao
với đường Lê Lợi (Đầu cầu suối Huổi Chăng Luông đi tổ dân phố 32)
|
Điểm
ranh giới quy hoạch đô thị thị trấn
Tân Uyên
|
714
|
12
|
9
|
Đường 7/3
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km 381+720 - Quốc lộ 32)
|
Giao
với đường tránh Quốc lộ 32 dự kiến
|
1.450
|
12
|
10
|
Đường Nguyễn Văn Linh
|
Giao
với đường Lê Lợi (Công sân vận động huyện)
|
Hết
đường bê tông trục chính tổ dân phố 17
|
570
|
13,5
|
11
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
|
Giao
với đường Lê Lợi (Tổ dân phố 2 đường di bản Nà Ban)
|
Giáp
địa phận xã Thân Thuộc
|
540
|
8
|
12
|
Đường Lý Thường Kiệt
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km 382 + 940 - Quốc lộ 32)
|
Giao
với đường tránh Quốc lộ 32 dư kiến
|
1.610
|
7
|
13
|
Đường Ngô Quyền
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km 383 + 740 - Quốc lộ 32)
|
Giao
với đường tránh Quốc lộ 32 dự kiến
|
1.143
|
10
|
14
|
Đường Hoàng Liên Sơn
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km 387 + 00 - Quốc lộ 32)
|
Giáp
địa phận bản Hô Be
|
500
|
7
|
15
|
Đường Lò Văn Hặc
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km 383 + 740 - Quốc lộ 32)
|
Ranh
giới quy hoạch chung đô thị thị trấn Tân Uyên
|
305
|
10
|
II
|
Đặt tên 13 phố
|
|
|
|
|
1
|
Phố Hồ Xuân Hương
|
Giao
với đường Lê Lợi (Chi cục Thuế huyện)
|
Giao
với đường Trần Phú - (Bảo hiểm Xã hội huyện)
|
400
|
12
|
2
|
Phố Lương Định
Của
|
Giao
với đường Trường Chinh
|
Giao
với đường Lê Duẩn
|
616
|
10
|
3
|
Phố Trần Quốc Mạnh
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km 381 +530 -Quốc lộ 32)
|
Giao
với đường Võ Nguyên Giáp
|
196
|
20,5
|
4
|
Phố Nguyễn Tuân
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km 381 +080 - Quốc lộ 32)
|
Giao
với phố Hồ Xuân Hương (Chi cục Thuế huyện)
|
540
|
13,5
|
5
|
Phố Chu Văn An
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km 380 + 890 - Quốc lộ 32)
|
Giao
với phố Hồ Xuân Hương (Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện)
|
540
|
25
|
6
|
Phố Võ Thị Sáu
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km 381 +970-Quốc lộ 32)
|
Giao
với đường Võ Nguyên Giáp
|
220
|
13,5
|
7
|
Phố Nguyễn Viết Xuân
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km 381+ 990-Quốc lộ 32)
|
Trạm
Y tế thị trấn Tân Uyên -
|
353
|
12
|
8
|
Phố Xuân Diệu
|
Giao
với phố Nguyễn Tuân (Kho bạc Nhà nước huyện)
|
Giao
với phố Chu Văn An.. (Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện)
|
257
|
12
|
9
|
Phố Nguyễn Du
|
Giao
với phố Nguyễn Tuân (Công ty cầu đường số 3)
|
Giao
với phố Chu Văn An (Trường Phổ thông Dân tộc Nội trú huyện)
|
296
|
12
|
10
|
Phố Lý Tự Trọng
|
Giao
với đường Nguyễn Hữu Thọ
|
Giao
với phố Nguyễn Viết Xuân
|
221
|
12
|
11
|
Phố Vừ A Dính
|
Giao
với phố Nguyễn Viết Xuân
|
Giao
với phố Lý Tự Trọng
|
274
|
12
|
12
|
Phố Đặng Thùy Trâm
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km381 + 620 - Quốc lộ 32)
|
Giao
với phố Phạm Ngọc Thạch (Trung tâm Y tế huyện)
|
518
|
7
|
13
|
Phố Phạm Ngọc Thạch
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km381 +910 - Quốc lộ 32)
|
Giao
với phố Đặng Thùy Trâm (Trung tâm Y tế huyện)
|
470
|
20,5
|
III
|
Đặt tên 01 công trình công cộng
|
|
|
Quảng trường 1/1 : Khu trung tâm hành chính huyện Tân Uyên (thuộc tổ dân phố 26, thị trấn Tân Uyên), hướng Bắc
giáp đường Trần Phú hướng Nam giáp trụ sở
HĐND-UBND huyện; hướng Đồng, Tây giáp khu dân cư.
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ BIỂU 03
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ, CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN
THỊ TRẤN SÌN HỒ, HUYỆN SÌN HỒ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng
nhân dân Lai Châu)
STT
|
Tên
đường, phố, công trình công cộng
|
Giới
hạn (lý trình)
|
Quy
mô, quy hoạch
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều
rộng (m)
|
I
|
Đặt tên 03 đường
|
|
|
1
|
Đường Võ Nguyên Giáp
|
(Vị
trí ngã ba - đường vào xã Tả Phin) (Km59 + 100- Tỉnh lộ 129)
|
Nhà
Văn hóa khu 1 (Km 35 + 800 - Tỉnh lộ 128)
|
3.850
|
7,2
|
2
|
Đường Lê Lợi
|
Giao
với đường Võ Nguyên Giáp (Km 60 + 200 - Tỉnh lộ 129)
|
Giao
với đường Võ Nguyên Giáp (Km 36 + 300 - Tỉnh lộ 128)
|
2.100
|
10,5
|
3
|
Đường Trường Chinh
|
Giao
với đường Võ Nguyên Giáp (Km 59 + 900 - Tỉnh lộ 129)
|
Giao
với đường Võ Nguyên Giáp (Vị trí ngã ba - cầu Suối 1)
|
1.600
|
10,6
|
II
|
Đặt tên 11 phố
|
|
|
1
|
Phố Trần Hung Đạo
|
Giao
với đường Lê Lợi (Trung tâm Y tế huyện)
|
Giao
với đường Võ Nguyên Giáp (Bưu điện huyện)
|
180
|
5,5
|
2
|
Phố Chu Văn An
|
Giao
với đường Võ Nguyên Giáp (Bưu điện huyện)
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km 1 + 900 - đường B1)
|
630
|
10,5
|
3
|
Phố Vừ A Dính
|
Giao
với đường Võ Nguyên Giáp (Km 37 + 400 - Tỉnh lộ 128)
|
Giao
với đường Trường Chinh (Km 0 + 900 - đường vành đai)
|
650
|
5,6
|
4
|
Phố Nguyễn Công Trứ
|
Giao
với đường Võ Nguyên Giáp (Km 60 + 780 - Tỉnh lộ 129)
|
Giao
với đường Lê Lợi (Chợ mới thị trấn Sìn Hồ)
|
150
|
10,5
|
5
|
Phố Bế Văn Đàn
|
Giao
với phố Trần Hưng Đạo (Ủy ban nhân dân huyện)
|
Đầu
cầu Hoàng Hồ
|
600
|
4,9
|
6
|
Phố Kim Đồng
|
Giao
với đường Võ Nguyên Giáp (Km 37 + 300 - Tỉnh lộ 128)
|
Giao
với phố Chu Văn An (Trường Trung học phổ thông Sìn Hồ).
|
220
|
6,2
|
7
|
Phố Nguyễn Viết Xuân
|
Giao
với đường Võ Nguyên Giáp (Trụ sở Huyện ủy)
|
Trụ
sở Huyện đội.
|
230
|
4,5
|
8
|
Phố Quang Trung
|
Giao
với đường Võ Nguyên Giáp (Đối diện Công an huyện)
|
Giao
với đường Trường Chinh (Km 0 + 600 - đường vành đai) .
|
510
|
3,6
|
9
|
Phố Tôn Thất Tùng
|
Giao
với đường Lê Lợi (Trung tâm Y tế huyện)
|
Giao
với đường Võ Nguyên Giáp (Đối diện Chợ cũ thị trấn Sìn Hồ).
|
150
|
4,2
|
10
|
Phố Lạc Long Quân
|
Giao
với đường Trường Chinh (Km 1 + 300- đường vành đai)
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km 1 + 700 - đường B1).
|
750
|
3
|
11
|
Phố Âu Cơ
|
Giao
với đường Trường Chinh (Km 1 +312- đường vành dai)
|
Giao
với đường Lê Lợi (Km 1 +712- đường B1).
|
780
|
3
|
III
|
Đặt tên 01 công trình công cộng
|
|
|
Hồ Sìn Hồ: Hồ nằm
ở thị trấn Sìn Hồ, hướng Bắc giáp nhà khách Huyện ủy; hướng Nam giáp phố Kim Đồng; hướng Tây giáp đường Võ Nguyên Giáp; hướng Đồng giáp
phố Chu Văn An.
|
PHỤ BIỂU 04
ĐẶT TÊN ĐƯỜNG, PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ TRẤN
MƯỜNG TÈ, HUYỆN MƯỜNG TÈ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/8/2021 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lai Châu)
STT
|
Tên
đường, phố,
|
Giới
hạn (lý trình)
|
Quy
mô, quy hoạch
|
Điểm
đầu
|
Điểm
cuối
|
Chiều dài (m)
|
Chiều rộng (m)
|
I
|
Đặt tên 10 đường
|
|
|
1
|
Đường Điện Biên Phủ
|
Thuộc
đường Quốc lộ 4H (Km 284 + 200)
|
Thuộc
đường Quốc lộ 4H (Km279 + 00 - Dốc đỏ)
|
5.200
|
12
|
2
|
Đường Chu Văn An
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 280 + 000 - Quốc lộ 4H)
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 280 + 800 - Quốc lộ 4H)
|
2.600
|
12
|
3
|
Đường Võ Nguyên Giáp
|
Giao
với đường Chu Văn An (Vị trí cây xăng số 6)
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 283 + 700 - Quốc lộ 4H)
|
1.700
|
32
|
4
|
Đường Nguyễn Hữu Thọ
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 280 + 200 - Quốc lộ 4H)
|
Giao
với đường Chu Văn An (Vị trí cây xăng số 6)
|
800
|
32
|
5
|
Đường Nậm Bum
|
Giao
với đường Chu Văn An (Trại tạm giam Công an huyện)
|
Đối
nối với đường đi xã Vàng San (Điểm cuối Khu phố 11)
|
2.500
|
7
|
6
|
Đường Trần Đại Nghĩa
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 284 + 000 - Quốc lộ 4H)
|
Nhà
Máy thủy điện Nậm Xì Lường
|
2.050
|
7
|
7
|
Đường Trần Phú
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 280 + 000 - Quốc lộ 4H)
|
Trụ
sở Huyện ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân huyện
|
300
|
15
|
8
|
Đường Hồ Tùng Mậu
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 279 + 800 - Quốc lộ 4H)
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 280 + 500 - Quốc lộ 4H)
|
300
|
5,5
|
9
|
Đường Phan Đình Giót
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 279 + 400 - Quốc lộ 4H)
|
Trụ
sở Công ty TNHH MTV Liên Phương
|
400
|
12
|
10
|
Đường Lê Đại Hành
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Vị trí vòng xuyến - Khu phố 12)
|
Giao
với đường Nậm Bum (Trường Mần non thị trấn)
|
600
|
12
|
II
|
Đặt tên
15 phố
|
1
|
Phố 25/1
|
Trụ
sở Huyện ủy
|
Trạm
Khí tượng Thủy văn
|
200
|
5,5
|
2
|
Phố Ngô Quyền
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 283 + 200 - Quốc lộ 4H)
|
(Km
00 + 330) (Hết tuyến đường bê tông)
|
330
|
5,5
|
3
|
Phố Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 282 + 900 - Quốc lộ 4H)
|
Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên huyện
|
300
|
5,5
|
4
|
Phố Đào Trọng Lịch
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 282 + 800 - Quốc lộ 4H)
|
Ban
Chỉ huy Quân sự huyện
|
200
|
4
|
5
|
Phố Lý Thường Kiệt
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 282 + 700 - Quốc lộ 4H)
|
Nhà
Văn hóa khu phố 2
|
200
|
5,5
|
6
|
Phố Phạm Ngũ Lão
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 281 +200-Quốc lộ 4H)
|
Trung
tâm Giáo dục thường xuyên (cũ)
|
300
|
5
|
7
|
Phố Lý Tự Trọng
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 282 + 300 - Quốc lộ 4H)
|
Nhà
Văn hóa khu phố 3
|
200
|
5
|
8
|
Phố Lê Quý Đôn
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 281 + 100-Quốc lộ 4H)
|
(Km
00 + 550)
(Hết
tuyến đường nhựa)
|
550
|
7
|
9
|
Phố Kim Đồng
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 281 + 500 - Quốc lộ 4H)
|
Trường
Trung học cơ sở thị trấn
|
200
|
5
|
10
|
Phố Trần Văn Thọ
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 281 + 150 - Quốc lộ 4H)
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 281 + 100- Quốc lộ 4H
|
250
|
5
|
11
|
Phố Tôn Thất Tùng
|
Giao
với đường Điện Biên Phủ (Km 279 + 200 - Quốc lộ 4H)
|
Trung
tâm Y tế huyện
|
250
|
12
|
12
|
Phố Võ Thị Sáu
|
Nhà
Văn hóa khu phố 12
|
(Km
00+ 350)
(Hết tuyến đường nhựa)
|
350
|
7
|
13
|
Phố Nguyễn Tuân
|
Giáp
với đường Võ Nguyên Giáp (Km 0 + 00)
|
(Km
00 + 350)
(Hết tuyến đường nhựa)
|
350
|
7
|
14
|
Phố Cù Chính Lan
|
Giao
với đường Lê Đại Hành (Nhà Văn hóa khu phố 11 - Bên trái)
|
Giao
với đường Nậm Bum (Km2+ 150)
|
200
|
7
|
15
|
Phố Nguyễn Thị Minh Khai
|
Giao
với đường Lê Đại Hành (Nhà Văn hóa khu phố 11 - Bên phải)
|
Giao
với đường Nậm Bum (Điểm cuối của đường Nậm Bum)
|
200
|
7
|
Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn Hồ, Mường Tè, tỉnh Lai Châu
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND ngày 10/08/2021 về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Tân Uyên, Sìn Hồ, Mường Tè, tỉnh Lai Châu
1.453
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|