ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 588/QĐ-UBND
|
Gia Lai, ngày 22
tháng 06 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ THUỘC LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC
VẬT TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số
66/NQ-CP ngày 26 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ về Chương trình cắt giảm, đơn
giản hóa thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh năm
2025 và 2026;
Căn cứ Quyết định số
1667/QĐ-BNNMT ngày 26 tháng 5 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc
công bố thủ tục hành chính nội bộ giữa các cơ quan hành chính nhà nước lĩnh vực
Trồng trọt và Bảo vệ thực vật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 297/TTr-SNNMT ngày 19 tháng 6 năm
2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này 06 thủ tục hành chính nội bộ thuộc lĩnh vực trồng trọt và bảo vệ
thực vật trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
2. Bãi bỏ các thủ tục hành
chính từ số thứ tự 47, 48, 49, 50 Phần I và mục số IX, X Phần II của Phụ lục
thủ tục hành chính nội bộ ban hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-UBND ngày 13
tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc công bố thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước tỉnh Gia Lai.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Môi trường
có trách nhiệm công khai thủ tục hành chính nội bộ trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
về thủ tục hành chính và tổ chức thực hiện theo quy định.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám
đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, PCVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, NC.
|
CHỦ TỊCH
Rah Lan Chung
|
PHỤ LỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT VÀ BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG HỆ THỐNG
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH GIA LAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 588/QĐ-UBND ngày 22 tháng 06 năm 2025 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1
|
Công bố dịch hại thực vật
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bảo vệ thực vật
|
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
2
|
Công bố hết dịch hại thực vật
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
Bảo vệ thực vật
|
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
3
|
Ban hành Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh
|
Trồng trọt
|
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
4
|
Ban hành Danh mục loài cây
trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn
tỉnh
|
Trồng trọt
|
- Cơ quan trực tiếp thực
hiện: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
|
5
|
Lập kế hoạch, đề án phát
triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
6
|
Xác định, công bố vùng sản
xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất
có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa
|
Trồng trọt
|
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
|
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC BẢO VỆ THỰC VẬT
1. Công bố dịch hại thực vật
thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Báo cáo tình hình
sinh vật gây hại
Căn cứ điều kiện công bố dịch
hại thực vật quy định tại Điều 4 Nghị định số 116/2014/NĐ-CP, Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về tình hình dịch hại, các số liệu thực tế chứng
minh đủ điều kiện công bố dịch và sự cần thiết phải công bố dịch, đề xuất phạm
vi công bố dịch và các giải pháp chống dịch.
- Bước 2: Quyết định công bố
dịch hại thực vật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh căn cứ vào báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường quyết định
công bố dịch đối với trường hợp sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có nguy cơ
lây lan nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực vật và
báo cáo ngay Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường.
Trong trường hợp cần thiết,
người có thẩm quyền công bố dịch thành lập Hội đồng tư vấn để lấy ý kiến. Hội
đồng do người có thẩm quyền công bố dịch hoặc cấp phó của người đó làm Chủ
tịch, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường làm Phó Chủ tịch, thành viên là đại
diện các cơ quan, tổ chức có liên quan và các chuyên gia có kinh nghiệm trong
lĩnh vực bảo vệ thực vật. Hội đồng tư vấn có trách nhiệm xem xét báo cáo của
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật, đề xuất với người có thẩm quyền về việc
công bố dịch, phạm vi công bố dịch, các giải pháp chống dịch.
- Bước 3: Công bố Quyết định
Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi
công bố dịch, Quyết định công bố dịch phải được thông báo công khai trên các
phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa phương; chính quyền địa
phương nơi công bố dịch phải thông báo cho chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có
liên quan trên địa bàn biết và thực hiện.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hoặc gửi văn bản điện tử qua
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị công bố dịch
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Tiêu
chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Báo cáo tình hình sinh vật
gây hại của Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Tiêu
chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố
dịch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn
cơ sở 661: 2018/BVTV).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố dịch hại theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo
Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị công bố dịch
của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 2 ban hành kèm theo Tiêu
chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Báo cáo tình hình sinh vật
gây hại của Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 3 ban hành kèm theo Tiêu
chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố
dịch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Phụ lục 4 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn
cơ sở 661: 2018/BVTV).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Công bố dịch hại thực vật
trong trường hợp: Khi sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có nguy cơ lây lan
nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực vật.
* Đối với sinh vật gây hại thực
vật không thuộc đối tượng kiểm dịch thực vật, không phải là sinh vật gây hại lạ
thì phải đảm bảo hai điều kiện sau:
- Sinh vật gây hại thực vật gia
tăng đột biến cả về số lượng, diện tích, mức độ gây hại so với trung bình của
02 (hai) năm trước liền kề của thời điểm công bố dịch và dự báo của cơ quan
chuyên ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật cấp tỉnh trở lên; có nguy cơ lây lan
nhanh trên diện rộng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sản xuất, môi trường, đời sống
nhân dân, vượt quá khả năng kiểm soát của chủ thực vật;
- Các biện pháp quản lý sinh
vật gây hại đã được chủ thực vật áp dụng theo hướng dẫn của cơ quan chuyên
ngành bảo vệ và kiểm dịch thực vật nhưng chưa đạt hiệu quả, phải áp dụng các
biện pháp khẩn cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan trên
địa bàn có dịch thực hiện nghiêm chỉnh trong một thời gian nhất định để nhanh
chóng khống chế, dập tắt dịch.
* Đối với sinh vật gây hại thực
vật là đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ
Khi phát hiện đối tượng kiểm
dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ xuất hiện hoặc xâm nhập vào lãnh thổ
Việt Nam, có nguy cơ thiết lập quần thể, lây lan ra diện rộng mà phải áp dụng
các biện pháp khẩn cấp, bắt buộc chủ thực vật, tổ chức, cá nhân có liên quan
trên địa bàn có dịch thực hiện nghiêm chỉnh để nhanh chóng bao vây và xử lý
triệt để đối tượng kiểm dịch thực vật hoặc sinh vật gây hại lạ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực
vật năm 2013;
- Nghị định số 116/2014/NĐ-CP
ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật;
- Tiêu chuẩn cơ sở 661:
2018/BVTV quy trình công bố dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết
định số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16/01/2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
PHỤ LỤC 2
TỜ
TRÌNH ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ DỊCH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/HUYỆN/TỈNH
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/TTr-SNNMT
|
….., ngày ………
tháng ….. năm …..
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc đề nghị công bố dịch (tên dịch hại)……. trên (tên cây
trồng)……….
trên địa bàn……………………………….
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
Nội dung tờ trình gồm 3 phần
như sau:
Phần 1: Nêu lý do đưa ra
nội dung trình duyệt.
Phần 2: Nội dung và căn
cứ các vấn đề cần đề xuất (trong đó có các phương án chống dịch khả thi).
Phần 3: Kiến nghị cấp
trên (hỗ trợ, bảo đảm các điều kiện cần thiết để thực hiện việc chống dịch hiệu
quả).
(Đính kèm Báo cáo tình hình
dịch hại thực vật đề nghị công bố dịch tại địa phương của Chi cục Trồng trọt và
Bảo vệ thực vật)
Sở Nông nghiệp và Môi trường
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia
Lai phê duyệt và ra quyết
định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
....
- Lưu: VT, TTBVTV.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 3
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-SNNMT
|
….., ngày ………
tháng ….. năm …..
|
BÁO
CÁO
Tình
hình (tên sinh vật gây hại) .... (tên cây trồng) ....
trên địa bàn ……
(Kèm theo Tờ trình số… ngày…tháng …năm... của Sở Nông nghiệp và Môi trường)
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
I. TÌNH HÌNH SINH VẬT GÂY HẠI
1. Thời tiết (tỉnh/vùng): Tình
hình thời tiết hiện tại có liên quan đến sinh trưởng, phát triển của cây trồng
và dịch hại.
2. Các giai đoạn sinh trưởng,
phát triển
Báo cáo tổng diện tích gieo
trồng, giống, giai đoạn sinh trưởng của cây trồng trong thời điểm hiện tại.
3. Nhận xét tình hình sinh vật
gây hại: Thống kê diện tích nhiễm, mật độ, tỷ lệ của dịch hại, so sánh với cùng
kỳ 02 năm trước liền kề (Bảng thống kê kèm theo).
II. BIỆN PHÁP KỸ THUẬT ĐÃ
THỰC HIỆN
1. Các biện pháp kỹ thuật, tổ
chức chỉ đạo đã thực hiện.
(Các biện pháp kỹ thuật đã áp
dụng để xử lý, thời gian áp dụng các biện pháp xử lý, các văn bản chỉ đạo phòng
trừ đã thực hiện)
2. Kết quả phòng trừ.
III. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH DỊCH
HẠI TRONG THỜI GIAN TỚI
1. Đánh giá ảnh hưởng của các
yếu tố đến phát sinh, hình thành dịch.
Gồm: Giai đoạn sinh trưởng
phát triển của cây trồng; Các yếu tố canh tác, mật độ gieo trồng; Yếu tố thời
tiết; Tuổi sâu, tỷ lệ/cấp bệnh; Diện tích, mức độ môi giới truyền bệnh (nếu là
dịch hại có môi giới truyền bệnh); Nguồn dịch hại trên ký chủ phụ có khả năng
lan truyền.
2. Dự kiến:
- Diện tích nhiễm, mức gây hại
của dịch hại trong thời gian tới;
- Khoảng thời gian (cao điểm)
bùng phát dịch hại;
- Địa điểm bùng phát dịch hại;
- Khả năng gây thiệt hại năng
suất (%).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
- Trung tâm Trồng trọt và BVTV miền Trung;
.....
- Lưu: VT, TTBVTV.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
BẢNG
THỐNG KÊ DIỆN TÍCH NHIỄM
(tên
dịch hại) …… hại (tên cây trồng) ……….
Đến
ngày ……. tháng…năm …
(Kèm theo Tờ trình số:… ngày… tháng … năm… của Sở Nông nghiệp và Môi trường)
STT
|
Tỉnh/Huyện/Xã
|
Giai đoạn sinh trưởng của cây trồng
|
Diện tích nhiễm (ha)
|
Diện tích nhiễm dự kiến (ha)
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Nặng
|
Mất trắng
|
Diện tích nhiễm hiện tại (ha)
|
Diện tích TB 02 năm trước liền kề (ha) *
|
So với TB 02 năm trước liền kề (%)
|
Diện tích nhiễm hiện tại (ha)
|
Diện tích TB 02 năm trước liền kề (ha)
|
So với TB 02 năm trước liền kề (%)
|
Diện tích nhiễm hiện tại (ha)
|
Diện tích TB 02 năm trước liền kề (ha)
|
So với TB 02 năm trước liền kề (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Tổng diện tích nhiễm của
02 năm liền kề chia trung bình
PHỤ
LỤC 4
Quyết
định công bố dịch của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
…., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố dịch (tên dịch hại)……. hại (tên cây trồng)
………
trên địa bàn (xã/huyện/tỉnh) ………………………
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Các căn cứ Pháp lý;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số...../TTr-SNNMT ngày ... tháng ... năm
.....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố dịch
(tên dịch hại).......... hại (tên cây trồng)……..... trên
phạm vi
(xã/huyện/tỉnh).......... từ ngày .............
Điều 2. Giao nhiệm vụ
cho các cơ quan, đơn vị tại địa phương (nêu tên cụ
thể)
Một số nội dung tham khảo:
- Khẩn trương thực hiện
nghiêm túc các quy định hiện hành khi có công bố dịch. Báo cáo thường xuyên về
diễn biến tình hình dịch bệnh, kết quả chỉ đạo chống dịch;
- Tham mưu xây dựng dự toán
kinh phí chống dịch; bố trí kinh phí đầy đủ để tổ chức chống dịch bệnh; khôi
phục sản xuất;
- Tổ chức tuyên truyền cho
nông dân về tác hại...và biện pháp chống dịch.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày ký.
Các cơ quan đơn vị tại địa
phương (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và MT;
- Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
.....
- Lưu:…
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
2. Công bố hết dịch hại thực
vật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Báo cáo kết quả chống
dịch và đề xuất công bố hết dịch
Khi dịch hại thực vật đã được
khống chế và không còn nguy cơ gây thiệt hại nghiêm trọng thì Chi cục Trồng
trọt và Bảo vệ thực vật trình Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường báo cáo kết
quả chống dịch và đề xuất công bố hết dịch với Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
- Bước 2: Quyết định công bố
hết dịch hại thực vật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh căn cứ vào báo cáo của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường quyết định
công bố hết dịch đối với trường hợp sinh vật gây hại thực vật bùng phát, có
nguy cơ lây lan nhanh trên diện rộng, gây thiệt hại nghiêm trọng đối với thực
vật.
- Bước 3: Công bố Quyết định
Trong thời hạn 24 giờ kể từ khi
người có thẩm quyền ký Quyết định công bố hết dịch, Quyết định phải được thông báo
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng của trung ương và địa
phương.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hoặc gửi văn bản điện tử qua
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị công bố hết
dịch hại thực vật của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 6 ban hành
kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố
hết dịch trên địa bàn xã / huyện/ tỉnh (Phụ lục 7 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn
cơ sở 661: 2018/BVTV).
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố dịch hại theo mẫu Phụ lục 7 ban hành kèm theo
Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Tờ trình đề nghị công bố hết
dịch hại thực vật của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường (Phụ lục 6 ban hành
kèm theo Tiêu chuẩn cơ sở 661: 2018/BVTV);
- Dự thảo Quyết định công bố
hết dịch trên địa bàn xã / huyện/ tỉnh (Phụ lục 7 ban hành kèm theo Tiêu chuẩn
cơ sở 661: 2018/BVTV).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Khi dịch hại thực vật đã được khống chế và không còn nguy
cơ gây thiệt hại nghiêm trọng thì người có thẩm quyền công bố dịch theo quy
định tại khoản 2 Điều 17 Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực vật quyết định công bố
hết dịch.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Bảo vệ và kiểm dịch thực
vật năm 2013.
- Nghị định số 116/2014/NĐ-CP
ngày 04/12/2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ và
kiểm dịch thực vật.
- Tiêu chuẩn cơ sở 661:
2018/BVTV quy trình công bố dịch và công bố hết dịch ban hành kèm theo Quyết
định số 146/QĐ-BVTV-KH ngày 16/01/2018 của Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
PHỤ
LỤC 6
TỜ
TRÌNH ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ HẾT DỊCH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/HUYỆN/TỈNH
UBND TỈNH GIA LAI
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./TTr-SNNMT
|
………., ngày …...
tháng …… năm ....
|
TỜ
TRÌNH
Về
việc đề nghị công bố hết dịch (tên dịch hại)………. hại (tên
cây trồng)………. trên địa bàn……………
Kính
gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai
Nội dung Tờ trình gồm 3 phần
chính:
Phần 1: Nêu lý do đưa ra
nội dung trình duyệt.
Phần 2: Nội dung và căn
cứ các vấn đề cần đề xuất.
Phần 3: Kiến nghị cấp
trên.
(Đính kèm Báo cáo kết quả
chống dịch và đề xuất công bố hết dịch của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật)
Sở Nông nghiệp và Môi trường
trình Chủ tịch phê duyệt và ra quyết định./.
Nơi nhận:
- Như trên;
....
- Lưu:...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC 7
QUYẾT
ĐỊNH CÔNG BỐ HẾT DỊCH TRÊN ĐỊA BÀN XÃ/HUYỆN/TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………/QĐ-UBND
|
…., ngày …..
tháng ….. năm …..
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc công bố hết dịch (tên dịch hại)………..hại (tên cây
trồng) ………
trên địa bàn (xã/huyện/tỉnh) …………………………………
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Các căn cứ Pháp lý;
Căn cứ khả năng và tình hình
thực tế của (tên dịch hại)…………hại (tên cây trồng)………hiện nay trên
địa bàn toàn (xã, huyện, tỉnh)
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số:…/TTr-SNNMT ngày .... tháng ... năm
.....
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công bố hết dịch
(tên dịch hại)…..trên phạm vi…..từ (thời gian).....
Điều 2. Giao các sở,
ban, ngành (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm:
Một số nội dung tham khảo:
- Thông báo rộng rãi trên
các phương tiện thông tin đại chúng về Quyết định công bố hết dịch;
- Thường xuyên kiểm tra,
theo dõi chặt chẽ diễn biến của dịch hại trên đồng ruộng, thực hiện các biện
pháp phòng, trừ, ngăn ngừa sự bùng phát trở lại của dịch hại;
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức
thực hiện việc dự báo dịch hại, duy trì chế độ báo cáo; báo cáo ngay khi dịch
có nguy cơ bùng phát trở lại.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày ký.
Các cơ quan, đơn vị tại địa
phương (nêu tên cụ thể) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và MT;
- Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
.....
- Lưu:…
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
II. LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
1. Ban hành Kế hoạch chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi trường cấp tỉnh đề nghị Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên
đất trồng lúa.
- Bước 2: Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật ban hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa phạm vi toàn tỉnh theo mẫu tại Phụ lục I
ban hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy
định chi tiết về đất trồng lúa; thời gian ban hành trước 30 tháng 11 năm trước
của năm kế hoạch.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hoặc gửi văn bản điện tử qua
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Ban
hành Kế hoạch: Trước 30 tháng 11 năm trước của năm kế hoạch.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và môi
trường cấp tỉnh.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp huyện, Cơ quan chuyên môn về nông nghiệp cấp
tỉnh.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Quyết định ban hành kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa theo Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định
chi tiết về đất trồng lúa.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Nghị định số 112/2024/NĐ-CP
ngày 11/9/2024 của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng lúa.
Phụ
lục I
MẪU
QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG
LÚA CẤP TỈNH
(Kèm theo Nghị định số 112/2024/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2024 của Chính
phủ)
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH GIA LAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/QĐ-UBND
|
… ngày … tháng …
năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
Ban
hành Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất trồng lúa năm …
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH GIA LAI
Căn cứ Nghị định số
…/…/NĐ-CP ngày ...tháng ...năm ... của Chính phủ quy định chi tiết về đất trồng
lúa;
Căn cứ Quyết định số
…/QĐ-UBND ngày …tháng … năm …của Ủy ban nhân dân … quy định về chức năng, nhiệm
vụ của tỉnh …;
Theo đề nghị ….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này “Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi trên đất
trồng lúa năm …”.
(Bản
kế hoạch kèm theo)
Điều …
Điều …
Nơi nhận:
- Như Điều…;
- Bộ Nông nghiệp và MT;
- Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
.....
- Lưu:…
|
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
KẾ
HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI TRÊN ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM …
(Kèm theo Quyết định số….. /QĐ-UBND ngày … tháng… năm … của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Gia Lai)
Đơn
vị tính:ha
Stt
|
Huyện
|
Diện tích đất lúa được chuyển đổi (ha)
|
Tổng diện tích
|
Đất chuyên trồng lúa
|
Đất trồng lúa còn lại
|
…
|
Đất lúa 01 vụ
|
Đất lúa nương
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi
trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
1
|
Huyện A
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi
trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
2
|
Huyện B
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng cây lâu năm
|
|
|
|
|
|
|
Trồng lúa kết hợp với nuôi
trồng thủy sản
|
|
|
|
|
|
3
|
Huyện…
|
|
|
|
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
2. Ban hành Danh mục loài
cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn
tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Nông nghiệp và Môi trường chủ trì xây dựng
Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu
trên địa bàn tỉnh.
- Bước 2: Sở Nông nghiệp và Môi
trường trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định ban
hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu năm được chứng nhận quyền
sở hữu trên địa bàn tỉnh.
- Bước 3: Trong thời hạn chậm
nhất 15 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các
loại cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn, Sở Nông nghiệp và
Môi trường báo cáo Bộ Nông nghiệp và Môi trường (Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực
vật) để tổng hợp.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính tới Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hoặc gửi văn bản điện tử qua
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định. d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định ban hành Danh mục loài cây trồng thuộc các loại cây lâu
năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Thông tư liên tịch số
22/2016/TTLT-BNNPTNT-BTNMT ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường quy định loại cây lâu
năm được chứng nhận quyền sở hữu.
3. Lập kế hoạch, đề án phát
triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung
a) Trình tự thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh lập kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập
trung phù hợp với quy hoạch.
b) Cách thức thực hiện: Không
quy định.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
bao gồm: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Kế hoạch, đề án phát triển vùng sản xuất hàng hóa tập trung.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Trồng trọt năm 2018.
4. Xác định, công bố vùng
sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và
đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa
a) Trình tự thực hiện: Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xác định, công bố vùng và hướng dẫn áp dụng quy trình sản
xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất mặn, đất cát ven biển và đất
có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa.
b) Cách thức thực hiện:
- Gửi trực tiếp hoặc qua dịch
vụ bưu chính.
- Hoặc gửi văn bản điện tử qua
Hệ thống quản lý văn bản và điều hành.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không
quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Không quy định.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
f) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Công bố vùng sản xuất trên vùng đất dốc, đất trũng, đất phèn, đất
mặn, đất cát ven biển và đất có nguy cơ sa mạc hóa, hoang mạc hóa.
g) Phí, lệ phí (nếu có): Không
quy định.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính: Luật Trồng trọt năm 2018.