BỘ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 956/QĐ-BXD
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHI TIẾT PHÁT TRIỂN VÙNG ĐẤT, VÙNG NƯỚC
CẢNG BIỂN CÀ MAU THỜI KỲ 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày
24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ các Nghi định của
Chính phủ: số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 quy định chi tiết một số
điều của Luật Quy hoạch; số 56/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2019 quy định chi
tiết thi hành một số điều liên quan đến lĩnh vực giao thông vận tải trong Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch và số
58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số
1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy
hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh
Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống cảng biển Việt Nam thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
140/QĐ-TTg ngày 16 tháng 01 năm 2025 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy
hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước
thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Xét tờ trình số
2463/TTr-CHHĐTVN ngày 23 tháng 6 năm 2025 của Cục Hàng hải và Đường thủy Việt
Nam trình phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển
Cà Mau thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Thường trực
Hội đồng thẩm định và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết phát triển vùng đất, vùng nước cảng biển Cà Mau thời
kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU
VÀ NỘI DUNG QUY HOẠCH
Cảng biển Cà Mau gồm các khu bến:
Năm Căn; Ông Đốc; bến cảng Hòn Khoai; bến cảng ngoài khơi cửa sông Đốc; bến cảng
LNG và kho nổi tại khu vực biển Tây; các bến phao, khu chuyển tải và các khu
neo chờ, tránh, trú bão.
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu đến năm 2030
- Về hàng hóa và hành khách
thông qua: hàng hóa từ 1,4 triệu tấn đến 3,5 triệu tấn; hành khách từ 3,1 nghìn
lượt khách đến 3,3 nghìn lượt khách.
- Về kết cấu hạ tầng: có tổng số
03 bến cảng gồm 04 cầu cảng với tổng chiều dài 240 m.
- Xác định phạm vi vùng đất,
vùng nước phù hợp với quy mô bến cảng và đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
b) Tầm nhìn đến năm 2050
- Về hàng hóa và hành khách
thông qua: hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 5,5 %/năm đến
6,1 %/năm; hành khách với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng từ 1,1 %/năm đến
1,25 %/năm.
- Về kết cấu hạ tầng: tiếp tục
phát triển các bến cảng mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa.
2. Nội dung quy hoạch
a) Phạm vi, chức năng, cỡ tàu tại
các khu bến tuân thủ theo Quyết định số 1579/QĐ- TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021
và Quyết định số 442/QĐ-TTg ngày 22 tháng 5 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ.
b) Quy hoạch các khu bến cảng
(1) Quy hoạch đến năm 2030
- Khu bến Năm Căn
+ Về hàng hóa và hành khách
thông qua: hàng hóa 0,2 triệu tấn, hành khách từ 2,2 nghìn lượt khách đến 2,3
nghìn lượt khách.
+ Quy mô các bến cảng: có 01 bến
cảng gồm 02 cầu cảng với tổng chiều dài 240 m, cụ thể như sau:
. Bến cảng Năm Căn: 02 cầu cảng
tổng hợp, hàng rời với tổng chiều dài 240 m, tiếp nhận tàu trọng tải đến 5.000
tấn, đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa 0,2 triệu tấn.
. Tuyến vận tải hành khách từ bờ
ra đảo: đáp ứng nhu cầu thông qua hành khách từ 2,2 nghìn lượt khách đến 2,3
nghìn lượt khách.
- Khu bến Ông Đốc: phục vụ trực
tiếp khu công nghiệp Ông Đốc khi có nhu cầu, tiếp nhận tàu trọng tải đến 3.000
tấn.
. Tuyến vận tải hành khách từ bờ
ra đảo: đáp ứng nhu cầu thông qua hành khách từ 0,9 nghìn lượt khách đến 1,0
nghìn lượt khách.
- Bến cảng Hòn Khoai: quy hoạch
tiềm năng có điều kiện tùy theo năng lực và nhu cầu của nhà đầu tư.
- Bến cảng ngoài khơi cửa sông
Đốc
+ Về hàng hóa thông qua: từ 0,2
triệu tấn đến 0,3 triệu tấn.
+ Quy mô các bến cảng: 01 bến cảng
gồm 01 cầu cảng, cụ thể như sau:
. Bến cảng ngoài khơi cửa sông
Đốc: 01 cầu cảng dầu khí ngoài khơi được phát triển phù hợp với nhu cầu hoạt động
khai thác mỏ, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn, đáp ứng nhu cầu thông
qua hàng hóa từ 0,2 triệu tấn đến 0,3 triệu tấn.
- Bến cảng LNG và kho nổi tại
khu vực biển Tây
+ Về hàng hóa thông qua: từ 1,0
triệu tấn đến 3,0 triệu tấn.
+ Quy mô các bến cảng: 01 bến cảng
gồm 01 cầu cảng, cụ thể như sau:
. Bến cảng LNG và kho nổi tại
khu vực biển Tây: 01 cầu cảng phục vụ trung tâm điện khí LNG Cà Mau phù hợp với
Quy hoạch phát triển điện lực, tiếp nhận tàu trọng tải đến 150.000 tấn, đáp ứng
nhu cầu thông qua hàng hóa từ 1,0 triệu tấn đến 3,0 triệu tấn.
- Các bến phao, khu chuyển tải,
khu neo chờ, tránh, trú bão: tại khu vực Năm Căn, Hòn Khoai, Sông Đốc và các
khu vực khác đủ điều kiện.
(2) Tầm nhìn đến năm 2050
Tiếp tục phát triển các bến cảng
mới đáp ứng nhu cầu thông qua hàng hóa với tốc độ tăng trưởng bình quân khoảng
từ 5,5%/năm đến 6,1%/năm.
c) Quy hoạch phát triển kết cấu
hạ tầng hàng hải
Kết cấu hạ tầng hàng hải công cộng
được phát triển đồng bộ hạ tầng bến cảng, lộ trình đầu tư tùy thuộc vào khả
năng bố trí, huy động nguồn lực. Trường hợp huy động nguồn xã hội hóa, cho phép
đầu tư luồng hàng hải phù hợp với quy mô bến cảng theo quy hoạch.
d) Định hướng hạ tầng giao
thông kết nối
Triển khai kết nối đường bộ, đường
sắt, đường thủy nội địa và ven biển theo quy hoạch được duyệt.
đ) Các bến cảng khác
Bến cảng khác gồm: bến cảng phục
vụ trực tiếp cho các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu và bến du thuyền phục vụ du lịch;
bến cảng phục vụ các cơ quan quản lý nhà nước, nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo,
cung cấp dịch vụ hàng hải; các bến cảng, cầu cảng gắn liền với các khu bến
chính đảm nhận vai trò hỗ trợ thu gom và giải tỏa hàng hóa bằng đường thủy.
e) Định hướng quy hoạch các khu
chức năng khác
- Cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành hàng hải: theo lộ trình đầu tư phù hợp với kế hoạch đầu tư công
trung hạn các giai đoạn.
- Vùng đón trả hoa tiêu, kiểm dịch:
tại khu vực cửa sông Bồ Đề, mỏ dầu thô ngoài khơi sông Đốc, bến LNG và kho nổi
khu vực biển Tây.
- Các khu vực, địa điểm tiếp nhận
chất nạo vét: theo quy hoạch tỉnh Cà Mau, các quy hoạch có liên quan và các khu
vực, địa điểm được Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau chấp thuận, công bố.
(Chi
tiết tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này).
II. NHU CẦU
SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MẶT NƯỚC
- Tổng nhu cầu sử dụng đất theo
quy hoạch đến năm 2030 khoảng 9 ha (chưa bao gồm các khu vực phát triển các khu
công nghiệp, logistics… gắn liền với cảng).
- Tổng nhu cầu sử dụng mặt nước
theo quy hoạch đến năm 2030 khoảng 26.282 ha (đã bao gồm diện tích vùng nước
khác trong phạm vi quản lý không bố trí công trình hàng hải).
III. NHU CẦU
VỐN ĐẦU TƯ
Nhu cầu vốn đầu tư hệ thống cảng
biển Cà Mau đến năm 2030 khoảng 664 tỷ đồng gồm vốn đầu tư cho hạ tầng hàng hải
công cộng khoảng 500 tỷ đồng và nhu cầu vốn đầu tư cho bến cảng khoảng 164 tỷ đồng
(chỉ bao gồm các bến cảng kinh doanh dịch vụ xếp dỡ hàng hóa).
IV. CÁC DỰ
ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
1. Kết cấu hạ tầng hàng hải
công cộng
Đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ
công tác bảo đảm an toàn hàng hải như: khu neo chờ, tránh, trú bão, cơ sở vật
chất phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước chuyên ngành.
2. Bến cảng biển
Đầu tư bến cảng LNG và kho nổi
tại khu vực biển Tây phục vụ trung tâm điện khí LNG Cà Mau.
V. GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN QUY HOẠCH
Thực hiện các giải pháp quy hoạch
theo Quyết định số 1579/QĐ-TTg ngày 22 tháng 9 năm 2021 và số 140/QĐ-TTg ngày
16 tháng 01 năm 2025 trong đó tập trung thực hiện các giải pháp sau:
1. Giải pháp về cơ chế, chính
sách
- Khuyến khích đầu tư đồng thời
khu công nghiệp, cụm công nghiệp với hạ tầng cảng biển (bến cảng, luồng tàu,
đê, kè chắn sóng...) để nâng cao hiệu quả đầu tư khai thác.
- Tạo điều kiện bố trí cơ sở
làm việc của các cơ quan quản lý nhà nước, nghiên cứu, huấn luyện, đào tạo,
cung cấp dịch vụ hàng hải tại các bến cảng mới; tăng cường công tác quản lý Nhà
nước trong quá trình thực hiện quy hoạch, đảm bảo sự phối hợp, gắn kết đồng bộ
với quy hoạch phát triển mạng lưới giao thông khu vực, quy hoạch xây dựng và
quy hoạch chung phát triển kinh tế - xã hội của địa phương có cảng biển.
- Có chính sách khuyến khích,
thu hút nguồn lực từ mọi thành phần kinh tế để đẩy nhanh lộ trình đầu tư khai
thác các bến cảng thuộc cảng biển Cà Mau theo quy hoạch được duyệt. Tiếp tục
nghiên cứu hoàn thiện các chính sách về giá, phí tại cảng biển để tăng tính hấp
dẫn đối với các hãng tàu, nâng cao hiệu quả đầu tư cảng biển.
2. Giải pháp về huy động vốn đầu
tư
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế và
các điều kiện để huy động đa dạng các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia đầu
tư phát triển kết cấu hạ tầng cảng biển theo quy hoạch, thể chế hóa các giải
pháp về phân cấp, phân quyền huy động nguồn lực; khai thác nguồn lực từ quỹ đất,
mặt nước, nguồn thu từ cho thuê khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng đầu tư từ
nguồn ngân sách.
- Khuyến khích và tạo điều kiện
thuận lợi cho các tổ chức, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia đầu
tư phát triển, khai thác cảng biển; tiếp tục đẩy mạnh xã hội hóa đầu tư phát
triển kết cấu hạ tầng cảng biển. Tăng cường vai trò của doanh nghiệp trong việc
chia sẻ trách nhiệm đầu tư, bảo trì kết cấu hạ tầng công cộng tại cảng biển như
một phần trong dự án đầu tư khai thác cảng biển của doanh nghiệp.
3. Giải pháp về môi trường,
khoa học và công nghệ
- Khuyến khích nhà đầu tư khai
thác cảng ứng dụng khoa học công nghệ, kỹ thuật hiện đại, công nghệ số và chuyển
đổi số trong xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống cảng biển; đẩy mạnh chuyển đổi
phương tiện, trang thiết bị sử dụng điện, năng lượng xanh hoặc có các biện pháp
tương đương tại các cảng đầu tư mới, đầu tư bổ sung và cảng hiện hữu đáp ứng
các tiêu chí cảng xanh, cảng biển thông minh.
- Xây dựng các cơ chế ưu đãi đầu
tư đối với các doanh nghiệp cảng xanh, cảng biển thông minh, đồng thời nghiên cứu
đưa tiêu chí cảng xanh là một trong các tiêu chí để cấp có thẩm quyền xem xét lựa
chọn nhà đầu tư dự án đầu tư cảng biển.
- Ưu tiên đầu tư, phát triển, sử
dụng hiệu quả hệ thống công nghệ thông tin cơ chế một cửa quốc gia.
4. Giải pháp về phát triển nguồn
nhân lực
Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực
chất lượng cao, đặc biệt trong công tác quản lý, khai thác hạ tầng cảng biển;
nghiên cứu thực hiện cơ chế đặt hàng đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ở các
lĩnh vực liên quan đến quản lý và khai thác cảng.
5. Giải pháp về hợp tác quốc tế
- Tăng cường xúc tiến đầu tư
trong và ngoài nước thông qua các chính sách ưu đãi, tạo thuận lợi cho hoạt động
đầu tư, kinh doanh.
- Thực hiện các điều ước, thỏa
thuận khu vực và quốc tế về biển mà Việt Nam là thành viên; nghiên cứu tham gia
các điều ước quốc tế liên quan.
- Tăng cường hợp tác, tranh thủ
sự hỗ trợ của các đối tác, các tổ chức quốc tế nhằm phát triển nguồn nhân lực,
bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu.
6. Giải pháp về tổ chức thực hiện
và giám sát thực hiện quy hoạch
- Tăng cường công tác phối hợp,
kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện quy hoạch bảo đảm các cảng biển được đầu
tư, khai thác theo đúng công năng, quy mô, lộ trình quy hoạch được duyệt; bảo đảm
đồng bộ giữa cảng biển và các hạ tầng liên quan. Định kỳ tổ chức hội nghị cảng
biển để giải quyết các vấn đề liên quan.
- Các bến cảng hiện hữu được
phép cải tạo, nâng cấp, xây dựng mới phù hợp với quy mô, công năng, cỡ tàu đã
được quy định trong Quy hoạch chi tiết nhóm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến
phao, khu nước, vùng nước thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Cỡ tàu theo quy hoạch (tấn trọng
tải) để làm cơ sở đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cảng biển, không là cơ sở để
không cho phép tàu có trọng tải lớn hơn hành hải trên luồng và ra, vào cảng.
Các tàu có trọng tải lớn hơn nhưng có thông số kỹ thuật khác phù hợp với khả
năng tiếp nhận của cầu cảng, phù hợp chuẩn tắc kỹ thuật của luồng tàu (bề rộng,
chiều sâu, tĩnh không...), đảm bảo điều kiện an toàn có thể được xem xét cho
phép vào cảng theo quy định của pháp luật.
- Tăng cường kết nối hệ thống cảng
cạn, trung tâm phân phối hàng hóa, dịch vụ hậu cần sau cảng và dịch vụ
logistics để hỗ trợ cho hoạt động cảng biển. Liên kết giữa các doanh nghiệp cảng
biển, hãng tàu và công ty logistics trên địa bàn với các nhà khai thác cảng cạn,
kho bãi, nhà cung cấp dịch vụ vận tải tạo thành chuỗi dịch vụ, hướng đến hình
thành “hệ sinh thái logistics” hỗ trợ chủ hàng từ vận chuyển, lưu trữ đến phân
phối sản phẩm.
- Xây dựng kho dữ liệu tập
trung, xây dựng nền tảng công nghệ thông tin khai thác dữ liệu dùng chung phục
vụ cho công tác quản lý nhà nước và khai thác cảng.
- Thiết lập bản đồ số hóa hệ thống
cảng biển phục vụ công tác thống kê, tra cứu, quy hoạch và tối ưu hóa tiến
trình phát triển cảng biển Cà Mau.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Hàng hải và Đường thủy
Việt Nam
- Chủ trì, phối hợp với Sở,
ban, ngành của tỉnh Cà Mau: công bố, kiểm tra, giám sát quy hoạch và thực hiện
chức năng quản lý chuyên ngành hàng hải tại cảng biển Cà Mau theo thẩm quyền;
tham mưu cho Bộ Xây dựng hoặc xử lý theo thẩm quyền nội dung có liên quan về dự
án xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cầu cảng, bến cảng, giao thông kết
nối.
- Nghiên cứu, đề xuất Bộ Xây dựng
xem xét, quyết định việc cập nhật, bổ sung, điều chỉnh quy mô, chức năng, tiến
độ thực hiện các cầu, bến cảng.
- Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi
các văn bản quy phạm pháp luật quy định về quản lý, khai thác và các giải pháp
quản lý, khai thác các bến cảng thuộc cảng biển Cà Mau.
- Thường xuyên phối hợp với chính
quyền địa phương và các cơ quan liên quan, tổ chức kiểm tra tình hình thực hiện
quy hoạch phát triển cảng biển, đề xuất xử lý các dự án không tuân thủ quy hoạch.
- Hướng dẫn, giám sát các doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực cảng biển thực hiện kế hoạch phát triển phù hợp
với quy hoạch được duyệt; đáp ứng yêu cầu về phát triển bền vững, bảo vệ môi
trường, sinh thái, thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các quy
định khác có liên quan của pháp luật.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau
- Chỉ đạo việc cập nhật các quy
hoạch của địa phương phù hợp quy hoạch chi tiết cảng biển được duyệt; quản lý,
bố trí quỹ đất theo quy định của pháp luật về đất đai đảm bảo phát triển đồng bộ
cảng và hạ tầng kết nối với cảng, khu dịch vụ hậu cảng, dịch vụ hàng hải đảm bảo
điều kiện hoạt động thuận lợi cho các cầu, bến cảng.
- Chỉ đạo cơ quan chức năng phối
hợp chặt chẽ với Cục Hàng hải và Đường thủy Việt Nam trong quá trình xây dựng,
điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch, các dự án trên địa bàn địa phương bảo đảm
thống nhất, đồng bộ với quy hoạch cảng biển và các định hướng phát triển giao
thông kết nối cảng biển trong quy hoạch.
- Chỉ đạo các cơ quan chức năng
phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, đơn vị xây dựng, môi trường, quốc phòng, an
ninh để giải quyết các vấn đề có liên quan theo quy định trong quá trình chấp
thuận, cấp phép đầu tư bến cảng, cầu cảng.
- Chủ trì quy định, công bố
danh mục khu vực, địa điểm tiếp nhận chất nạo vét, nhận chìm chất nạo vét từ hoạt
động nạo vét trong vùng nước cảng biển Cà Mau theo quy định.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký ban hành.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng các Vụ; Cục trưởng Cục Hàng hải và Đường thủy Việt
Nam, Thủ trưởng các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Chính phủ Trần Hồng Hà (để b/c)
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Công an, Quốc phòng, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp và Môi trường;
- UBND tỉnh Cà Mau;
- Các Cục, Vụ thuộc Bộ Xây dựng;
- Cổng TTĐT Bộ Xây dựng;
- Lưu VT, KHTC (Thành).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Sang
|
PHỤ LỤC 01:
DỰ BÁO HÀNG HÓA THÔNG QUA CẢNG BIỂN CÀ MAU ĐẾN NĂM 2030
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 956/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của
Bộ Xây dựng)
Đơn
vị: triệu tấn
TT
|
Tên cảng, bến cảng
|
Kịch bản thấp
|
Kịch bản cao
|
Tổng cộng
|
Hàng container
|
Hàng tổng hợp, rời
|
Hàng lỏng/khí
|
Tổng cộng
|
Hàng container
|
Hàng tổng hợp, rời
|
Hàng lỏng/khí
|
|
CẢNG BIỂN CÀ MAU
|
1,40
|
|
0,20
|
1,20
|
3,45
|
|
0,20
|
3,25
|
I
|
KHU BẾN NĂM CĂN
|
0,20
|
|
0,20
|
|
0,20
|
|
0,20
|
|
1
|
Bến cảng Năm Căn
|
0,20
|
|
0,20
|
|
0,20
|
|
0,20
|
|
II
|
KHU BẾN ÔNG ĐỐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
BẾN CẢNG HÒN KHOAI
|
Phát triển có điều kiện phụ thuộc vào nhu cầu và năng lực của nhà đầu
tư
|
IV
|
BẾN CẢNG NGOÀI KHƠI CỬA
SÔNG ĐỐC
|
0,20
|
|
|
0,20
|
0,25
|
|
|
0,25
|
V
|
BẾN CẢNG LNG VÀ KHO NỔI
KHU VỰC BIỂN TÂY
|
1,00
|
|
|
1,00
|
3,00
|
|
|
3,00
|
VI
|
KHU NEO, BẾN PHAO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 02:
DỰ BÁO HÀNH KHÁCH THÔNG QUA CẢNG BIỂN CÀ MAU ĐẾN NĂM
2030
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 956/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ
Xây dựng)
Đơn
vị: nghìn lượt
TT
|
Tên cảng, bến cảng
|
Kịch bản thấp
|
Kịch bản cao
|
Tổng
|
Khách quốc tế
|
Khách nội địa
|
Tổng
|
Khách quốc tế
|
Khách nội địa
|
|
CẢNG BIỂN CÀ MAU
|
3,1
|
|
3,1
|
3,3
|
|
3,3
|
I
|
KHU BẾN NĂM CĂN
|
2,2
|
|
2,2
|
2,3
|
|
2,3
|
-
|
Tuyến vận tải hành khách từ bờ
ra đảo
|
2,2
|
|
2,2
|
2,3
|
|
2,3
|
II
|
KHU BẾN ÔNG ĐỐC
|
0,9
|
|
0,9
|
1,0
|
|
1,0
|
-
|
Tuyến vận tải hành khách từ bờ
ra đảo
|
0,9
|
|
0,9
|
1,0
|
|
1,0
|
PHỤ LỤC 03:
DANH MỤC QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢNG BIỂN CÀ MAU ĐẾN NĂM
2030
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 956/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ
Xây dựng)
TT
|
Tên cảng, bến cảng
|
Hiện trạng
|
Công năng, phân loại
|
Quy hoạch đến năm 2030 (đã bao gồm các bến cảng hiện trạng)
|
|
Số lượng cầu cảng/Chiều dài (m)
|
Cỡ tàu
(Tấn)
|
Số lượng cầu cảng/ Chiều dài (m)
|
Cỡ tàu
(Tấn)
|
Công suất (Tr.tấn)
|
Diện tích vùng đất (ha)
|
Diện tích vùng nước (ha)
|
Ghi chú
|
|
KB thấp÷KB cao
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
2/100
|
|
|
4/240÷4/240
|
|
1,5 ÷ 3,9
|
9
|
2.155
|
|
|
I
|
KHU BẾN NĂM CĂN
|
1/100
|
|
|
2/240÷2/240
|
|
0,3 ÷ 0,6
|
9
|
1
|
|
|
-
|
Bến cảng tổng hợp, hàng rời
|
1/100
|
5.000
|
|
2/240÷2/240
|
5.000
|
0,3 ÷ 0,6
|
9
|
1
|
|
|
1
|
Bến cảng Năm Căn
|
1/100
|
5.000
|
TH
|
2/240÷2/240
|
5.000
|
0,3 ÷ 0,6
|
9
|
1
|
|
|
II
|
KHU BẾN ÔNG ĐỐC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến cảng tổng hợp, hàng rời,
lỏng/khí, khách
|
|
|
TH, LK, HK
|
Các bến phục vụ trực tiếp khu công nghiệp Ông Đốc và du lịch tuyến từ
bờ ra đảo, tiếp nhận cỡ tàu trọng tải đến 3.000 tấn
|
|
|
III
|
BẾN CẢNG HÒN KHOAI
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Bến cảng tổng hợp tiềm
năng
|
|
|
|
Phát triển có điều kiện phụ thuộc vào nhu cầu và năng lực của nhà đầu
tư
|
|
|
IV
|
BẾN CẢNG NGOÀI KHƠI CỬA
SÔNG ĐỐC
|
1/-
|
|
|
1/- ÷ 1/-
|
|
0,2 ÷ 0,3
|
|
1.077
|
|
|
-
|
Bến cảng lỏng/khí
|
1/-
|
120.000
|
|
1/- ÷ 1/-
|
150.000
|
0,2 ÷ 0,3
|
|
1.077
|
|
|
1
|
Bến cảng ngoài khơi cửa sông
Đốc
|
1/-
|
120.000
|
LK (*)
|
1/- ÷ 1/-
|
150.000
|
0,2 ÷ 0,3
|
|
1.077
|
Bến cảng dầu khí ngoài khơi
|
|
|
|
V
|
BẾN CẢNG LNG VÀ KHO NỔI
KHU VỰC BIỂN TÂY
|
|
|
|
1/- ÷ 1/-
|
|
1,0 ÷ 3,0
|
|
1.077
|
|
|
-
|
Bến cảng lỏng/khí
|
|
|
|
1/- ÷ 1/-
|
150.000
|
1,0 ÷ 3,0
|
|
1.077
|
|
|
1
|
Bến cảng LNG và kho nổi khu vực
biển Tây
|
|
|
LK (*)
|
1/- ÷ 1/-
|
150.000
|
1,0 ÷ 3,0
|
|
1.077
|
Các bến phục vụ Trung tâm điện khí LNG Cà Mau phù hợp với Quy hoạch
phát triển điện lực
|
|
VI
|
Các bến phao, khu chuyển tải
và các khu neo chờ, tránh, trú bão tại khu vực Năm Căn, Hòn Khoai, Sông Đốc và
khu vực khác có đủ điều kiện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Phạm vi vùng đất, vùng nước
được xác định theo Quy hoạch tỉnh Cà Mau, chi tiết vị trí, tọa độ diện tích của
từng cầu cảng, bến cảng sẽ xác định cụ thể trong bước nghiên cứu dự án.
- Ký hiệu:
+ TH: tổng hợp, rời;
+ LK: lỏng/khí;
+ Cont.:
container;
+ CK: cảng khác;
+ HK:
khách;
+ (*): không kinh doanh xếp dỡ.
PHỤ LỤC 04:
THÔNG SỐ QUY HOẠCH LUỒNG TÀU CẢNG BIỂN CÀ MAU ĐẾN NĂM
2030
(Phụ lục kèm theo Quyết định số 956/QĐ-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Bộ
Xây dựng)
TT
|
Tên tuyến luồng, đoạn luồng hàng hải
|
Hiện trạng
|
Quy hoạch đến 2030
|
Chiều dài (km)
|
Bề rộng (m)
|
Cao độ đáy (m Hải đồ)
|
Chiều dài (km)
|
Bề rộng (m)
|
Cao độ đáy (m Hải đồ)
|
Cỡ tàu (tấn)
|
I
|
LUỒNG NĂM CĂN - BỒ ĐỀ
|
47
|
|
|
47
|
|
|
|
-
|
Đoạn 1: P0 đến cửa sông Bồ Đề
|
13
|
60
|
Tự nhiên
|
13
|
60
|
-5,4
|
5.000
|
-
|
Đoạn 2: cửa sông Bồ Đề đến khu
vực tiếp giáp vàm Trại Lưới cách Bến cảng Năm Căn 3,5 km về phía thượng lưu
|
34
|
60
|
Tự nhiên
|
34
|
60
|
-5,4
|
5.000
|
Ghi chú:
- Thông số cụ thể của các
tuyến luồng sẽ được xác định trong bước nghiên cứu dự án.