Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Tổng hợp các lỗi vi phạm giao thông được tăng mức xử phạt gấp nhiều lần từ năm 2025

Đăng nhập

Dùng tài khoản LawNet
Quên mật khẩu?   Đăng ký mới

MỤC LỤC VĂN BẢN

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 304/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 11 tháng 9 năm 2020

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc giải thích một số điều Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Căn cứ Nghị Quyết số 110/NQ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban hành danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;

Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc Hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;

Xét Tờ trình số 83/TTr-UBND ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Đồng ý điều chỉnh cục bộ Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh cục bộ hệ thống cảng thủy nội địa

a) Đưa ra khỏi quy hoạch Cảng khách Kho Ba (Vị trí tại bờ trái sông Đà, phía hạ lưu đập Thủy điện Hòa Bình, cách đập thủy điện khoảng 2km, thuộc phường Thịnh Lang, thành phố Hòa Bình).

b) Điều chỉnh công năng của Cảng xi măng sông Đà từ cảng hàng hóa thành cảng tổng hợp với diện tích vùng đất khoảng 20ha, vùng nước khoảng 8ha; bổ sung thêm 01 bến khách trong cảng, công suất đạt 10.000 khách/năm đến năm 2025, đạt 15.000 khách/năm đến năm 2030.

2. Điều chỉnh cục bộ hệ thống bến thủy nội địa

a) Điều chỉnh, bổ sung 03 bến thủy đón khách; 08 bến thủy, cụm bến thủy hàng hóa và 11 bến tổng hợp trên sông Đà (Điều chỉnh, bổ sung chi tiết bến thủy nội địa tại Phụ lục I đính kèm Nghị quyết).

b) Điều chỉnh cục bộ hệ thống bến thủy nội địa trên sông Bôi gồm:

- Bổ sung 01 bến đón khách và 08 bến, cụm bến hàng hóa (Điều chỉnh, bổ sung chi tiết bến thủy nội địa tại Phụ lục II đính kèm Nghị quyết).

- Đưa ra khỏi quy hoạch bến Đồng Thung là bến hàng hóa trên bờ trái sông Bôi, tại xã Cố Nghĩa, huyện Lạc Thủy.

c) Quy hoạch hệ thống bãi tập kết và kinh doanh cát, sỏi trên địa bàn tỉnh cụ thể: Quy hoạch 10 vị trí đồng bộ với vị trí cảng, bến thủy nội địa; tổng diện tích đất sử dụng là 28,495 ha. Trong đó: Thành phố Hòa Bình 07 vị trí, diện tích là 26,125 ha; huyện Lạc Thủy 03 vị trí, diện tích là 2,37 ha (Chi tiết vị trí quy hoạch bãi tập kết và kinh doanh cát, sỏi trên địa bàn tỉnh tại Phụ lục II đính kèm Nghị quyết).

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao.

1. Ủy ban nhân dân tỉnh:

a) Chỉ đạo các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết. Rà soát, tích hợp Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 vào Quy hoạch tỉnh theo quy định của pháp luật; điều chỉnh các quy hoạch có liên quan để tránh chồng chéo giữa các quy hoạch;

b) Thực hiện phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Chỉ đạo các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan tổ chức quản lý, thực hiện Quy hoạch phát triển hệ thống cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVI, Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 11 tháng 9 năm 2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh (CT, các PCT);
- Đoàn đại biểu QH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, GTVT, XD, TN&MT;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Lãnh đạo VP HĐND tỉnh;
- TT tin học và Công báo VP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Hòa Bình;
- Lưu: VT, TH (T03b).

CHỦ TỊCH




Trần Đăng Ninh

 

PHỤ LỤC I.

ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ HỆ THỐNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRÊN SÔNG ĐÀ
(Kèm theo Nghị quyết số 304/NQ-HĐND ngày 11/9/2020 của HĐND tỉnh)

TT

Tên bến

Vị trí

Chức năng

Ghi chú

Hàng hóa

Hành khách

Tổng hợp

1

Bến Nam Hải

Bờ phải sông Đà thuộc phường Đồng Tiến, thành phố Hòa Bình

 

X

 

Bổ sung mới

2

Cụm Bến Tôm

Bờ phải sông Đà, thuộc xóm Tôm, xã Thịnh Minh, thành phố Hòa Bình

X

 

 

Bổ sung mới

3

Cụm bến Tân Lập

Bờ phải sông Đà, thuộc xã Thịnh Minh, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

X

 

 

Bổ sung mới

4

Cụm bến Mỏ Ngô

Bờ phải sông Đà, thuộc xã Hợp Thành, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình

X

 

 

Bổ sung mới

5

Bến Hợp Thành

Bến bờ phải sông Đà, thuộc địa phận xã thuộc xã Hợp Thành, thành phố Hòa Bình.

X

 

 

Bổ sung mới

6

Cụm bến Thia

Bờ trái sông Đà thuộc xóm Thia, xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình

X

 

 

Bổ sung mới

7

Cụm bến Bún

Bờ trái sông Đà thuộc xóm Bún, xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình

X

 

 

Bổ sung mới

8

Bến Cụm công nghiệp Yên Mông

Bờ trái sông Đà thuộc xóm Yên Hòa 1 và xóm Yên Hòa 2, xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình

X

 

 

Bổ sung mới

9

Cụm bến Yên Hòa

Bờ trái sông Đà thuộc xã Yên Mông, thành phố Hòa Bình

X

 

 

Điều chỉnh từ Bến cát sỏi Yên Mông

10

Bến Khoang

Bờ phải hồ Hòa Bình, thuộc địa phận xóm Tân Thủy, xã Tân Thành, huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình.

 

 

X

Bổ sung mới

11

Bến Bó Hòn

Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xóm Mới xã Thung Nai, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình

 

 

X

Bổ sung mới

12

Bến Dốc Tráng

Bờ phải hồ Hòa Bình thuộc xóm Tráng, xã Bình Thanh, huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình

 

X

 

Bổ sung mới

13

Bến Lanh

Bờ trái nhánh ngập Cao Sơn, Hồ Hòa Bình thuộc xóm Lanh, xã Cao Sơn, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình

 

 

X

Bổ sung mới

14

Bến Kế

Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xã Mường Chiềng, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình

 

 

X

Bổ sung mới

15

Bến Nhạp

Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xã Đồng Ruộng, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình

 

 

X

Bổ sung mới

16

Bến Nánh Nghê

Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xã Nánh Nghê, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình

 

 

X

Bổ sung mới

17

Bến Đá Bia

Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xã Tiền Phong, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình

 

 

X

Bổ sung mới

18

Bến Mơ

Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xã Hiền Lương, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình

 

 

X

Bổ sung mới

19

Bến Dưng

Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xã Hiền Lương, huyện Đà Bắc, tỉnh Hòa Bình

 

 

X

Bổ sung mới

20

Bến Hoàng Anh

Bờ trái hồ Hòa Bình, thuộc xóm Săng Bờ, xã Vầy Nưa, huyện Đà Bắc.

 

X

 

Bổ sung mới

21

Bến Hoàng Sơn

Bờ trái tuyến nhánh Ngòi Hoa, hồ Hòa Bình thuộc xã Suối Hoa, huyện Tân Lạc, tỉnh Hòa Bình

 

 

X

Bổ sung mới

22

Bến Suối Hoa

Bờ trái tuyến nhánh Ngòi Hoa, hồ Hòa Bình thuộc xã Suối Hoa, huyện Tân Lạc.

 

 

X

Bổ sung mới

Tổng

8

3

11

 

 

PHỤ LỤC II.

ĐIỀU CHỈNH CỤC BỘ HỆ THỐNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA TRÊN SÔNG BÔI
(Kèm theo Nghị quyết số 304/NQ-HĐND ngày 11/9/2020 của HĐND tỉnh)

TT

Tên bến

Vị trí

Chức năng

Ghi chú

Hàng hóa

Hành khách

Tổng hợp

Khách ngang sông

1

Cụm bến Mạnh Tiến

Bờ phải sông Bôi, thuộc thôn Mạnh Tiến, xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy

X

 

 

 

Bổ sung mới

2

Bến Gốm Mỹ - HB

Bờ phải sông Bôi, thuộc thôn Hồng Phong 2, xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy

X

 

 

 

Bổ sung mới

3

Cụm bến Hồng Phong

Bờ phải sông Bôi thuộc Thôn Hồng Phong 2, xã Yên Bồng, huyện Lạc Thủy

X

 

 

 

Bổ sung mới

4

Bến Đồng Bông

Bờ phải sông Bôi, thuộc Thôn Liên Hồng 2, xã Khoan Dụ, huyện Lạc Thủy

X

 

 

 

Bổ sung mới

5

Cụm Bến Liên Hồng

Bờ phải sông Bôi, Thôn Liên Hồng 2, xã Khoan Dụ, huyện Lạc Thủy

X

 

 

 

Bổ sung mới

6

Cụm Bến Cáy

Bờ phải sông Bôi, thuộc thôn Liên Hồng, xã Thống Nhất, huyện Lạc Thủy

X

 

 

 

Bổ sung mới

7

Cụm Bến Đồng Sắn

Bờ trái sông Bôi, xã Phú Nghĩa, huyện Lạc Thủy

X

 

 

 

Bổ sung mới

8

Cụm Bến Liên Sơn

Bờ phải sông Bôi, thuộc thôn Liên Sơn xã Khoan Dụ, huyện Lạc Thủy.

X

 

 

 

Bổ sung mới

9

Bến Nhà máy in tiền

Bờ trái sông Bôi thuộc thôn Sông Bôi, xã Phú Nghĩa, huyện Lạc Thủy

 

X

 

 

Bổ sung mới

Tổng

8

1

0

0

 

 

PHỤ LỤC III

VỊ TRÍ BÃI TẬP KẾT VÀ KINH DOANH CÁT, SỎI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Kèm theo Nghị quyết số 301/NQ-HĐND ngày 11/9/2020 của HĐND tỉnh)

STT

Vị trí bến bãi

Tọa độ ranh giới bến bãi

Diện tích (ha)

Ký hiệu trên bản đồ

X (m)

Y (m)

Thành phố Hòa Bình: 07 vị trí 26,125ha

1

Cảng Hưng Long Điện Biên, phường Tân Hòa

2308573.57

430637.17

3,80

TH-01

2308599.09

430660.44

2308608.65

430688.59

2308580.11

430797.06

2308323.09

430724.99

2308359.29

430607.03

2308382.33

430593.67

2

Xóm Thia, xã Yên Mông

2309248.254

430783.693

0,403

YM-01.1

2309266.157

430837.709

2309270.791

430874.938

2309221.937

430872.391

2309221.000

430825.000

2309205.790

430785.223

2309075.994

430772.027

0,262

YM-01.2

2309074.000

430782.000

2309074.000

430798.000

2309076.000

430814.000

2307064.000

430828.000

2309065.000

430844.000

2309034.697

430845.697

2309026.252

430836.384

2309035.013

430814.956

2309049.727

430766.892

3

Xóm Bún, xóm Thia, xã Yên Mông

2309850.225

430946.035

4,2

YM-02

2310065.966

430983.406

2310088.459

430897.369

2309726.966

430792.400

2309702.982

430933.551

2309790.813

430947.842

4

Xóm Yên Hòa 1, xã Yên Mông

2312544.371

431742.035

3,11

YM-03

2312614.558

431742.035

2312680.364

431767.762

2312764.669

431775.186

2312773.095

431678.928

2312678.517

431670.084

2312618.931

431664.180

2312530.083

431643.714

2312472.56

431626.413

2312410.259

431712.214

2312422.144

431713.488

2312485.787

431714.976

5

Xóm Mỏ Ngô, xã Hợp Thành

2320133.19

431250.47

3,07

HTA-01

2320153.08

431303.48

2320136.93

431376.54

2320087.30

431366.75

2320016.16

431368.16

2319887.88

431381.33

2319866.50

431258.40

2320034.57

431260.54

6

Xóm Tân Lập, xã Thịnh Minh

2320317.95

431205.51

1,45

HTI-01

2320331.39

431300.94

2320153.08

431303.48

2320133.19

431250.47

2320257.00

431213.00

7

Xóm Tôm, xã Thịnh Minh

2324837.32

428956.65

9,83

HTI-02

2324961.41

429084.41

2324842.82

429221.44

2324744.96

429315.58

2324628.16

429212.93

2324554.73

429250.39

2324457.24

429322.33

2324350.03

429400.29

2324144.01

429553.76

2324102.01

429495.03

2324104.37

429462.00

2324173.04

429415.83

2324265.75

429369.51

2324335.31

429342.12

2324436.16

429288.28

2324536.38

429221.41

2324649.72

429130.85

2324746.68

429045.67

Huyện Lạc Thủy: 03 vị trí 2,37ha

1

Thị trấn Chi Nê

2266004.96

476157.29

1,16

CN-01

2266018.31

476169.87

2266027.16

476192.00

2266046.83

476211.31

2266023.19

476229.14

2265983.28

476248.94

2265950.17

476259.93

2265912.49

476286.12

2265884.64

476329.29

2265872.78

476331.60

2265855.77

476266.42

2

Thôn Hoàng Đồng, xã Khoan Dụ

2266324.28

476238.26

0,06

KD-01

2266318.13

476253.73

2266286.55

476238.70

2266293.07

476220.18

3

Thôn Mạnh Tiến, xã Yên Bồng

2261379.88

476713.46

1,15

YB-01

2261386.14

476766.79

2261301.00

476795.60

2261295.04

476810.88

2261250.67

476834.62

2261219.94

476729.18

2261280.06

476726.35

2261291.21

476725.71

Tổng cộng

28,495

10

 

21

DMCA.com Protection Status
IP: 216.73.216.139
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!