Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
949/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký:
Trần Hoàng Tuấn
Ngày ban hành:
20/06/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 949/QĐ-UBND
Quảng Ngãi, ngày
20 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN MỘT PHẦN THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
16/6/2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018
của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải
quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06/12/2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của
Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày
05/4/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung
và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
và thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 997/QĐ-BKHCN ngày 28/5/2025
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố danh mục thủ tục hành
chính đủ điều kiện để thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình,
dịch vụ công trực tuyến một phần, dịch vụ công cung cấp thông tin thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 409/QĐ-BNN-VP ngày
25/01/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn đủ
điều kiện để thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ
công trực tuyến;
Căn cứ Quyết định số 34/2023/QĐ-UBND ngày
24/8/2023 của UBND tỉnh ban hành Quy chế hoạt động của Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 1373/TTr-SKHCN ngày 15/6/2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn
vị
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao có
giải pháp cụ thể, đẩy mạnh công tác phổ biến, thông tin, tuyên truyền để khuyến
khích, thúc đẩy và vận động người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến trên
cổng Dịch vụ công quốc gia.
b) Thực hiện kiểm tra, hướng dẫn và thông báo tiếp
nhận chính thức hoặc yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ cho cá nhân, tổ chức không
muộn hơn tám giờ làm việc kể từ khi hệ thống tiếp nhận; chủ động hẹn, giải
quyết và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trước thời hạn tối đa so với
quy định để giảm thời gian chờ đợi kết quả cho người dân, doanh nghiệp.
c) Quán triệt và tổ chức thực hiện nghiêm túc các
quy định của pháp luật về sử dụng cổng Dịch vụ công quốc gia trong việc tiếp
nhận hồ sơ, xử lý và trả kết quả giải quyết dịch vụ công trực tuyến đúng tiến
độ, chất lượng; thực hiện giảm phí, lệ phí đối với hồ sơ nộp trực tuyến theo
quy định; đồng thời, rà soát, đề xuất bổ sung danh mục thủ tục hành chính được
giảm phí, lệ phí khi thực hiện dịch vụ công trực tuyến; thực hiện thanh toán
trực tuyến các nghĩa vụ tài chính liên quan theo quy định.
d) Thực hiện tích hợp, kiểm thử danh mục dịch vụ
công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần được công bố tại
Quyết định này để đồng bộ, thống nhất và đầy đủ trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
đ) Tiếp tục thực hiện việc rà soát, lựa chọn và
kiểm thử các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết và quản lý còn lại
của cơ quan để bổ sung, cung cấp dịch vụ công trực tuyến; thực hiện cấu trúc
lại quy trình TTHC để thay đổi quy trình nội bộ, quy trình điện tử theo hướng
đơn giản, cắt giảm các bước thực hiện, các thông tin cần khai báo, cung cấp khi
người dân, doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tuyến.
e) Phối hợp với cơ quan liên quan thực hiện đồng
bộ, cập nhật công khai, cấu hình quy trình điện tử, biểu mẫu điện tử, chữ ký
điện tử và các giải pháp kỹ thuật liên quan để triển khai hiệu quả các dịch vụ
công trực tuyến toàn trình, một phần được công bố tại Quyết định này lên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh, cổng Dịch vụ công quốc gia.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tấn báo chí
đẩy mạnh công tác truyền thông, nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân về sử
dụng dịch vụ công trực tuyến; truyền thông các mô hình tốt, cách làm hay, sáng
tạo, hiệu quả trong triển khai thực hiện.
3. Văn phòng UBND tỉnh
a) Phối hợp với cơ quan liên quan đôn đốc, hướng
dẫn việc tiếp nhận hồ sơ, xử lý và trả kết quả giải quyết hồ sơ dịch vụ công
trực tuyến; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị thực hiện kiểm thử các thủ tục hành
chính để bổ sung, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên cổng Dịch vụ công quốc
gia.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ kịp thời tham
mưu, trình Chủ tịch UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung, điều chỉnh danh mục dịch vụ công
trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần khi có sự thay đổi theo
quy định
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và thay thế danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần
của Sở Khoa học và Công nghệ đã được Chủ tịch UBND tỉnh công bố tại Quyết định
số 791/QĐ-UBND ngày 28/6/2024, số 791/QĐ-UBND ngày 17/6/2024.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở: Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể Thao và Du lịch; các cơ quan, đơn
vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: PCVP, KTN, KTTH, KGVX;
- Cổng TTĐT;
- Lưu: VT, TTHC(x).
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hoàng Tuấn
DANH MỤC
DỊCH VỤ CÔNG
TRỰC TUYẾN TOÀN TRÌNH, MỘT PHẦN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 949/QĐ-UBND ngày 20/6/2025 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng
Ngãi)
STT
Mã TTHC
Tên TTHC
Mức độ dịch vụ
Thực hiện nghĩa
vụ tài chính (phí, lệ phí, thuế, giá, thu tiền; có thì đánh dấu X)
Toàn trình
Một phần
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
37
25
18
I
LĨNH VỰC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG CHẤT LƯỢNG
1
2.002253.H48
Thủ tục cấp Giấy xác nhận đăng ký hoạt động xét
tặng giải thưởng chất lượng sản phẩm, hàng hóa của tổ chức, cá nhân
X
2
2.001277.000.00.00.H48
Thủ tục đăng ký công bố hợp quy đối với các sản
phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường được quản
lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
X
X
3
2.001207.000.00.00.H48
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết
quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
X
X
4
2.001209.000.00.00.H48
Thủ tục đăng ký công bố hợp chuẩn dựa trên kết
quả chứng nhận hợp chuẩn của tổ chức chứng nhận
X
X
5
2.001259.000.00.00.H48
Thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa hàng
hóa nhóm 2 nhập khẩu.
X
6
1.001392.000.00.00.H48
Thủ tục miễn giảm kiểm tra chất lượng hàng hóa
nhóm 2 nhập khẩu.
X
7
2.001501.000.00.00.H48
Thủ tục cấp lại Quyết định chỉ định tổ chức đánh giá
sự phù hợp
X
8
2.000212.000.00.00.H48
Thủ tục Công bố đủ điều kiện sử dụng dấu định
lượng
X
9
1.000449.000.00.00.H48
Thủ tục điều chỉnh nội dung bản công bố sử dụng
dấu định lượng
X
10
2.001208.000.00.00.H48
Thủ tục chỉ định tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt
động thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận
X
11
2.001100.000.00.00.H48
Thủ tục thay đổi, bổ sung phạm vi, lĩnh vực đánh giá
sự phù hợp được chỉ định
X
II
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
12
2.002248.H48
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công
nghệ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Bộ Khoa học và Công nghệ)
X
X
13
2.002249.H48
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa
đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ (trừ trường hợp thuộc thẩm quyền
của Bộ Khoa học và Công nghệ)
X
X
14
2.002544.000.00.00.H48
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ
khuyến khích chuyển giao
X
15
2.002546.000.00.00.H48
Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận chuyển giao
công nghệ khuyến khích chuyển giao
X
16
2.002548.000.00.00.H48
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận chuyển giao công nghệ
khuyến khích chuyển giao
X
17
2.001179.000.00.00.H48
Thủ tục xác nhận hàng hóa sử dụng trực tiếp cho phát
triển hoạt động ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ
X
18
2.002278.000.00.00.H48
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học
và công nghệ
X
19
2.001525.000.00.00.H48
Thủ tục cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng
nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
X
20
1.011812.H48
Thủ tục công nhận kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
X
21
1.011818.H48
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước và nhiệm vụ khoa học
và công nghệ do quỹ của Nhà nước trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tài trợ
thuộc phạm vi quản lý của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
X
22
1.011820.H48
Đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và
công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
X
23
1.011814.H48
Thủ tục hỗ trợ kinh phí, mua kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ do tổ chức, cá nhân tự đầu tư nghiên cứu
X
24
1.011815.H48
Thủ tục mua sáng chế, sáng kiến
X
25
1.011816.H48
Thủ tục hỗ trợ kinh phí hoặc mua công nghệ được
tổ chức, cá nhân trong nước tạo ra từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ để sản xuất sản phẩm quốc gia, trọng điểm, chủ lực
X
26
1.001786.000.00.00.H48
Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho
tổ chức khoa học và công nghệ
X
X
27
1.001716.000.00.00.H48
Cấp Giấy chứng nhận hoạt động lần đầu cho văn
phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ
X
X
28
1.006427.H48
Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước
X
29
3.000259.H48
Thủ tục đặt và tặng giải thưởng về khoa học và
công nghệ của tổ chức, cá nhân cư trú hoặc hoạt động hợp pháp tại Việt Nam
X
30
1.011819.H48
Đăng ký thông tin kết quả nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ được mua bằng ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
X
31
2.001143.000.00.00.H48
Thủ tục hỗ trợ phát triển tổ chức trung gian của
thị trường khoa học và công nghệ.
X
32
2.001137.000.00.00.H48
Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp có dự án thuộc ngành,
nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư nhận chuyển giao công nghệ từ tổ
chức khoa học và công nghệ
X
33
1.002690.000.00.00.H48
Thủ tục hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân
thực hiện giải mã công nghệ
X
34
2.001643.000.00.00.H48
Thủ tục hỗ trợ tổ chức khoa học và công nghệ có
hoạt động liên kết với tổ chức ứng dụng, chuyển giao công nghệ địa phương, để
hoàn thiện kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
X
35
2.002709.H48
Thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
X
36
2.002710.H48
Thủ tục đăng ký tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước
X
37
2.002722.H48
Thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước
X
38
2.002723.H48
Thủ tục đăng ký tham gia tuyển chọn nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước
X
39
2.002724.H48
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước
X
40
2.002711.H48
Thủ tục đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp tỉnh sử
dụng ngân sách nhà nước
X
41
2.000079.000.00.00.H48
Thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn yếu tố ảnh hưởng đến lợi
ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính mạng, sức khỏe con người
X
42
2.002144.0H48
Đánh giá đồng thời thẩm định kết quả thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước mà có tiềm ẩn
yếu tố ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, quốc phòng, an ninh, môi trường, tính
mạng, sức khỏe con người
X
43
1.012353.H48
Thủ tục xác định dự án đầu tư có hoặc không sử dụng
công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài
nguyên
X
III
LĨNH VỰC SỞ HỮU TRÍ TUỆ
44
1.011939.H48
Thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận tổ chức giám định
sở hữu công nghiệp
X
45
1.011938.H48
Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận tổ chức giám định
sở hữu công nghiệp
X
X
46
1.011937.H48
Thủ tục cấp Giấy chứng nhận tổ chức giám định sở
hữu công nghiệp
X
X
IV
LĨNH VỰC AN TOÀN BỨC XẠ VÀ HẠT NHÂN
47
2.002385.000.00.00.H48
Thủ tục khai báo thiết bị X-quang chẩn đoán trong
y tế
X
48
2.002379.000.00.00.H48
Thủ tục cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ (đối với
người phụ trách an toàn cơ sở X-quang chẩn đoán trong y tế)
X
X
49
2.002380.000.00.00.H48
Thủ tục cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
- Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
X
X
50
2.002381.000.00.00.H48
Thủ tục gia hạn giấy phép tiến hành công việc bức
xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
X
X
51
2.002382.000.00.00.H48
Thủ tục sửa đổi giấy phép tiến hành công việc bức
xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
X
52
2.002383.000.00.00.H48
Thủ tục bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức
xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
X
53
2.002384.000.00.00.H48
Thủ tục cấp lại giấy phép tiến hành công việc bức
xạ - Sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế
X
V
LĨNH VỰC BƯU CHÍNH
54
1.003659.000.00.00.H48
Cấp giấy phép bưu chính
X
X
55
1.003687.000.00.00.H48
Sửa đổi, bổ sung giấy phép bưu chính
X
X
56
1.003633.000.00.00.H48
Cấp lại giấy phép bưu chính khi hết hạn
X
X
57
1.004379.000.00.00.H48
Cấp lại giấy phép bưu chính khi bị mất hoặc hư
hỏng không sử dụng được
X
X
58
1.004470.000.00.00.H48
Cấp văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
X
X
59
1.005442.000.00.00.H48
Cấp lại văn bản xác nhận thông báo hoạt động bưu chính
khi bị mất hoặc hư hỏng không sử dụng được
X
X
60
1.010902.000.00.00.H48
Sửa đổi, bổ sung văn bản xác nhận thông báo hoạt
động bưu chính
X
VI
LĨNH VỰC TRỒNG TRỌT
61
1.012075.H48
Quyết định cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng
giống cây trồng được bảo hộ là kết quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử
dụng ngân sách nhà nước.
X
62
1.012074.H48
Giao quyền đăng ký đối với giống cây trồng là kết
quả của nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
X
Quyết định 949/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 949/QĐ-UBND ngày 20/06/2025 công bố Danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, dịch vụ công trực tuyến một phần thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Ngãi
44
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng