ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2032/QĐ-UBND
|
Bến
Tre, ngày 16 tháng 6 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 02 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN
TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị
định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2023//TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một
số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1597/QĐ-BNNMT
ngày 23 tháng 5 năm 2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn
hóa thủ tục hành chính lĩnh vực khoa học và công nghệ, nông nghiệp thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Môi trường tại Tờ trình số 3432/TTr-SNNMT ngày 06 tháng 6 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này danh mục 02 thủ tục hành chính được chuẩn hóa lĩnh vực khoa học và
công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bến
Tre (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Bãi bỏ
Quyết định số 766/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực khoa học và
công nghệ và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
2. Bãi bỏ
Quyết định số 1397/QĐ-UBND ngày 29 tháng 6 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực khoa học,
công nghệ và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Bến Tre.
3. Bãi bỏ 02 thủ tục hành chính lĩnh vực khoa học
công nghệ và môi trường (số 106 và 107) ban hành kèm theo Quyết định số
570/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố
danh mục 123 thủ tục hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông
thôn thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh Bến Tre.
Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và
Môi trường tham mưu xây dựng dự thảo Quyết định phê duyệt sửa đổi, bổ sung 02
quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính công bố tại Điều 1 Quyết định
này, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT. UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Môi trường;
- Phòng KT, TTPVHCC;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, PVN.
|
CHỦ
TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH ĐƯỢC CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI
QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2032/QĐ-UBND ngày 16 tháng 6 năm
2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Danh mục thủ tục hành chính được
chuẩn hóa
Số TT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên TTHC
|
Cơ quan thực hiện
|
Căn cứ pháp lý
|
Lĩnh vực: Khoa học và công nghệ
|
1
|
1.011647
|
Công nhận
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
Sở Nông nghiệp và
Môi trường
|
Quyết định
số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí,
thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao
|
2
|
1.009478
|
Đăng ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng
hóa sản xuất trong nước được quản lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ
Nông nghiệp và Môi trường ban hành
|
Chi cục Chăn nuôi
và Thú y; Chi cục Thủy sản; Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật; Chi cục
Phát triển nông thôn và Quản lý chất lượng
|
- Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21
tháng 11 năm 2007.
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29
tháng 6 năm 2006.
- Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật.
- Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn,
công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật.
- Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định về công bố hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
- Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày 08/11/2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp
giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
- Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020 của
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định chi tiết và biện pháp thi hành
một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số
74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và
Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 /11 /2017 của Chính phủ.
|
PHỤ LỤC II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC CHUẨN
HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 2032/QĐ-UBND ngày 16 tháng
6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
LĨNH VỰC: KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ
1. Thủ tục:
Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (Mã số: 1.011647 – Dịch vụ
công trực tuyến một phần)
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Gửi hồ sơ đề nghị
công nhận
Tổ chức đầu mối của vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã) lập hồ sơ đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn
Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre)
trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến 11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ
hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ, tết) hoặc trực tuyến.
- Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
(i) Trường hợp hồ sơ hợp lệ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông nghiệp
và Môi trường kiểm tra và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị công nhận
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong thời hạn 25 ngày làm việc, kể từ ngày gửi thông báo cho tổ chức đề
nghị công nhận, Sở Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thẩm định và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
(ii) Trường hợp phải bổ sung, sửa đổi hồ sơ
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Nông
nghiệp và Môi trường kiểm tra và thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị
công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao về tính hợp lệ của hồ sơ.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản thông báo, Tổ chức đầu
mối của vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao hoàn thiện hồ sơ nộp về Sở Nông
nghiệp và Môi trường.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở
Nông nghiệp và Môi trường tổ chức thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
(Có thể tham khảo quy trình thành lập Tổ thẩm định, tổ
chức thẩm định và trình ban hành Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao theo hướng dẫn được ban hành tại Công văn số 2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 66/2015/QĐ-TTg)
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
c) Thành phần,
số lượng hồ sơ:
(i) Thành phần hồ sơ[1]:
-
Đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
-
Thuyết minh vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí quy định
tại Điều 2 Quyết định 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
(Tổ chức đầu mối vùng có thể tham khảo mẫu đơn đề nghị (B1.ĐCN-BNN) và
thuyết minh vùng (B2.TMV-BNN) được ban hành tại Công văn số 2613/BNN-KHCN ngày
04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg)
(ii) Số lượng hồ sơ: 10 bộ
(01 bộ hồ sơ gốc và 09 bộ hồ sơ bản sao).
d) Thời hạn giải quyết:
(i) Trường hợp hồ sơ hợp lệ: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
(ii) Trường hợp hồ
sơ phải thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ: 65 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức (doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã).
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Nông nghiệp và Môi trường.
Cơ
quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công nhận vùng nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
(Có thể tham khảo mẫu Quyết định công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao (B3.QĐCN-BNN) được ban bành tại Công văn số 2613/BNN-KHCN ngày
04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg)
h) Phí, lệ phí: Không
quy định.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
(i)
Đơn đề nghị công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
(ii)
Thuyết minh vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đáp ứng các tiêu chí quy định
tại Điều 2 Quyết định 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ.
(Tổ chức đầu mối vùng có thể tham khảo mẫu đơn đề nghị (B1.ĐCN-BNN) và
thuyết minh vùng (B2.TMV-BNN)được ban hành tại Công văn số 2613/BNN-KHCN ngày
04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg)
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm liên kết theo chuỗi giá trị; có tổ chức đầu mối của vùng là doanh nghiệp,
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong vùng ký hợp đồng thực hiện
liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp của vùng.
- Sản phẩm sản xuất trong vùng là
sản phẩm hàng hóa có lợi thế của vùng, tập trung vào các nhóm sản phẩm sau:
+ Giống cây trồng, vật nuôi, giống
thủy sản có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt trội;
+ Sản phẩm nông lâm thủy sản có
giá trị gia tăng và hiệu quả kinh tế cao; chất lượng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc
tế, khu vực hoặc quốc gia (Viet GAP).
-
Công nghệ ứng dụng là các công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học trong chọn tạo,
nhân giống và phòng trừ dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi; công nghệ thâm canh,
siêu thâm canh, chế biến sâu nâng cao giá trị gia tăng; công nghệ tự động hóa,
bán tự động; công nghệ thông tin, viễn thám, thân thiện môi trường. Công nghệ ứng
dụng trên quy mô công nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, gia tăng giá trị của
sản phẩm và tăng năng suất lao động;
-
Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao là vùng chuyên canh, diện tích liền
vùng, liền thửa trong địa giới hành chính một tỉnh, có điều kiện tự nhiên thích
hợp, có cơ sở hạ tầng kỹ thuật tương đối hoàn chỉnh về giao thông, thủy lợi, điện,
thuận lợi cho sản xuất hàng hóa, phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển sản
xuất nông nghiệp của ngành và địa phương;
-
Đối tượng sản xuất và quy mô vùng:
+
Sản xuất hoa diện tích tối thiểu là 50 ha;
+
Sản xuất rau an toàn diện tích tối thiểu là 100 ha;
+
Sản xuất giống lúa diện tích tối thiểu là 100 ha;
+
Nhân giống và sản xuất nấm ăn, nấm dược liệu diện tích tối thiểu là 5 ha;
+
Cây ăn quả lâu năm diện tích tối thiểu là 300 ha;
+
Cây công nghiệp lâu năm (Chè, cà phê, hồ tiêu) diện tích tối thiểu là 300 ha;
+
Thủy sản: Sản xuất giống diện tích tối thiểu là 20 ha; nuôi thương phẩm diện
tích tối thiểu là 200 ha;
+
Chăn nuôi bò sữa số lượng tối thiểu là 10.000 con/năm; bò thịt tối thiểu 20.000
con/năm;
+
Chăn nuôi lợn thịt số lượng tối thiểu là 40.000 con/năm; lợn giống (lợn nái) tối
thiểu 2.000 con/năm;
+
Chăn nuôi gia cầm số lượng tối thiểu là 50.000 con/lứa.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của
Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Mẫu B1-ĐCN-BNN
(Ban hành kèm
theo công văn số 2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………, ngày....
tháng..... năm……..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG
NHẬN VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
Kính gửi: Sở
Nông nghiệp và Môi trường tỉnh....
Căn cứ quyết định số 66/2015/QĐ-TTg, ngày
25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ
tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, (tên Doanh nghiệp...)
đề nghị Sở Nông nghiệp và Môi trường (tỉnh ....) xem xét công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, cụ thể như sau:
1. Tên Doanh nghiệp/ Tổ chức đại diện:............................................................
- Tên viết tắt (nếu có):
......................................................................................................................
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
.......................................................................................................................
- Địa chỉ: ………………………………….............................................................
- Số điện thoại:……………………………… Fax:
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
.................................................................................................................................
2. Tên vùng sản xuất nông nghiệp đề nghị công nhận
vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao:
- Số lượng tổ chức thuộc vùng
…….....................................................................
3. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản Thuyết minh vùng sản xuất nông nghiệp đáp ứng
đủ các Điều kiện khác theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg
ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự,
thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
4. Phần cam đoan:
Chúng tôi xin cam đoan những thông tin trên đây là
đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung đã khai trong đơn đề nghị
công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Nếu được Chứng nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, chúng tôi xin cam kết hoạt động đúng theo
quy định của pháp luật, đúng nội dung đề nghị và chịu trách nhiệm về mọi hành
vi của mình trước pháp luật.
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Môi trường (tỉnh ....)
xem xét và chứng nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao (tên vùng…….)./.
|
TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Mẫu B2 - TMV-BNN
(Ban hành kèm
theo công văn số 2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
THUYẾT MINH
VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG
DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề
nghị công nhận
- Tên Vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đề
nghị công nhận:.....................................................................................................................
- Tên viết tắt (nếu
có):..........................................................................................
- Tên giao dịch bằng tiếng nước ngoài (nếu
có):....................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................................
- Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp:
......................................................................
- Số lượng tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh thuộc
vùng:.......................................
(Thông tin cụ thể từng Tổ chức/cá nhân sản xuất
kinh doanh thuộc vùng tại Phụ lục kèm theo)
2. Tên tổ chức đại diện:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở:
- Số điện thoại: Fax:
- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên)…………….,chức vụ……………..
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: (Nêu tóm
tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:………, ngày cấp:……..……,
Cơ quan cấp:............
3. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh 2:
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở:
- Số điện thoại: Fax:
- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên)…………….,chức vụ……………..
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: (Nêu tóm
tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:…………, ngày cấp:……..…,
Cơ quan cấp:............
4. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh
:........................................................
II. THUYẾT MINH SỰ ĐÁP ỨNG CÁC TIÊU CHÍ QUY ĐỊNH
TẠI ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 66/2015/QĐ-TTg
1. Thuyết minh về phương thức tổ chức sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm liên kết theo chuỗi giá trị trong vùng, với các tổ chức đầu mối
của vùng là doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã hoạt động trong vùng
ký hợp đồng thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp của
vùng.
(thuyết minh và đưa ra minh chứng sản xuất liên
kết theo chuỗi giá trị trong vùng)
2. Thuyết minh về sản phẩm sản xuất trong vùng
(thuyết minh về các giống cây trồng, vật nuôi,
giống thủy sản có năng suất, chất lượng cao và khả năng chống chịu vượt trội/Sản
phẩm nông lâm thủy sản có giá trị gia tăng, hiệu quả kinh tế cao, chất lượng đạt
tiêu chuẩn quốc tế, khu vực hoặc quốc gia (Viet GAP) kèm theo các minh chứng)
3. Công nghệ ứng dụng trong vùng
(nêu và mô tả các công nghệ ứng dụng trong sản
xuất tại vùng, quy mô ứng dụng, tính tiên tiến của công nghệ, hiệu quả của việc
ứng dụng công nghệ trong việc nâng cao giá trị sản phẩm, tăng năng suất lao động
kèm theo các minh chứng)
4. Thuyết minh về sự phù hợp với quy hoạch tổng thể
phát triển sản xuất nông nghiệp của ngành và địa phương, tính chuyên canh của
vùng sản xuất hàng hóa, tính liền vùng, liền thửa, Điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ
tầng kỹ thuật về giao thông, thủy lợi hiện tại của vùng
(thuyết minh và đưa ra các văn bản, giấy tờ để
minh chứng cho việc đáp ứng tiêu chí này).
5. Thuyết minh về quy mô vùng
(nêu rõ đối tượng sản xuất và quy mô sản xuất về
diện tích đối với các sản phẩm trồng trọt và nuôi thủy sản; số lượng đầu con đối
với sản phẩm chăn nuôi).
III. TỰ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ NGHỊ
1. Tự đánh giá
(Tự đánh giá đã đáp ứng đủ các tiêu chí quy định
tại Quyết định số 66/QĐ-2015/QĐ-TTg để công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao hay chưa)
2. Đề nghị
(Nêu những đề nghị về việc xem xét công nhận)
|
TỔ CHỨC ĐẠI DIỆN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
Phụ lục (kèm
theo thuyết minh):
DANH SÁCH TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ĐỀ
NGHỊ CÔNG NHẬN
1. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh :
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở:
- Số điện thoại: Fax:
- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên)…………., chức vụ............
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: (Nêu tóm
tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:………………, ngày cấp:……..…,
Cơ quan cấp:................
2. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh :
- Tên viết tắt (nếu có):
- Tên giao dịch: bằng tiếng nước ngoài (nếu có):
- Địa chỉ trụ sở:
- Số điện thoại: Fax:
- Đại diện doanh nghiệp: (Họ và tên)………….……., chức
vụ............
- Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp: (Nêu tóm
tắt lĩnh vực đăng ký hoạt động của doanh nghiệp)
- Giấy phép đăng ký kinh doanh số:…………, ngày cấp:……..…,
Cơ quan cấp:...........
3. Tên tổ chức/cá nhân sản xuất kinh doanh:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Phụ lục: (kèm
theo thuyết minh):
(Các văn bản minh
chứng liên quan đến các nội dung kê khai của Thuyết minh)
Mẫu B3 - QĐCN- BNN
(Ban hành kèm
theo công văn số 2613/BNN-KHCN ngày 04/4/2016 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
ỦY BAN NHÂN DÂN
(TỈNH/THÀNH PHỐ…..)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
………….,
ngày tháng năm 20….
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
CHỦ TỊCH ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ....
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Luật Công nghệ cao số 21/2008/QH12 ngày
13/11/2008;
Căn cứ Quyết định số 66/2015/QĐ-TTg ngày
25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí, thẩm quyền, trình tự, thủ
tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao..............:
Tên Tổ chức đề nghị công nhận:………..
Tên của vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao:..................
Địa chỉ:.....................
Ngành nghề kinh doanh:……………………
Số lượng cơ sở kinh doanh:……… (cụ thể thông tin
của từng cơ sở)
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực từ ngày
... tháng .... năm 20...
Điều 3: UBND tỉnh/thành phố, Giám đốc sở
Nông nghiệp và Môi trường, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, Thủ trưởng các
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&MT;
- Sở NN&MT;
- Sở Tài chính;
- Website;
- Lưu VT,……;
|
CHỦ TỊCH
|
2. Thủ tục: Đăng
ký công bố hợp quy đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước được quản
lý bởi các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành
(Mã số: 1.009478 – Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Tổ chức, cá
nhân thực hiện công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (Bao gồm: Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết
quả tự đánh giá; trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức
chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa nhận; trường hợp công bố hợp quy dựa trên
kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định) gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành
chính công tỉnh Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định, Tổ 10, Khu phố 2, phường
Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) trong giờ làm việc, sáng từ 07 giờ đến
11 giờ, chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết) hoặc trực tuyến.
+ Bước 2: Xử lý hồ sơ [1]
* Đối với trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả tự đánh giá:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công
bố hợp quy theo quy định cho Chi cục chuyên ngành (thuộc Sở Nông nghiệp và Môi
trường) để công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân;
Sau khi nộp hồ sơ công bố hợp
quy cho Chi cục chuyên ngành (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường), tổ chức,
cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
* Đối với trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc được thừa
nhận (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận):
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công
bố hợp quy theo quy định cho Chi cục chuyên ngành (trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Môi trường) để công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận;
Sau khi có bản Thông báo tiếp nhận
hồ sơ công bố hợp quy của Chi cục chuyên ngành (trực thuộc Sở Nông nghiệp và
Môi trường), tổ chức, cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
* Đối với trường hợp công bố hợp
quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận được chỉ định:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ công
bố hợp quy theo quy định kèm theo bản sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp
quy chuẩn kỹ thuật của tổ chức chứng nhận được chỉ định cho Chi cục chuyên
ngành (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường) để được cấp Thông báo tiếp nhận
hồ sơ công bố hợp quy;
Sau khi nộp hồ sơ công bố hợp
quy cho Chi cục chuyên ngành (trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường), tổ chức,
cá nhân được phép lưu thông hàng hóa.
* Chi cục chuyên ngành (trực thuộc
Sở Nông nghiệp và Môi trường) tiếp nhận và kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ theo
trình tự sau:
Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục chuyên ngành thông báo bằng
văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân
công bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày gửi văn bản
đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy đủ theo quy định,
Chi cục chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ này.
Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp nhận hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục chuyên ngành thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
+ Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại Trung
tâm phục vụ hành chính công tỉnh Bến Tre hoặc theo đường bưu điện hoặc trên môi
trường điện tử (nếu cần).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Bến Tre (số 126A, đường Nguyễn Thị Định Tổ 10, Khu phố 2, phường Phú Tân, thành
phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre) hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến trên Hệ
thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ:
https://dichvucong.bentre.gov.vn hoặc Cổng Dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ:
https://dichvucong.gov.vn/
- Thành phần hồ sơ[2] [2]:
+ Bản công bố
hợp quy.
* Đối với trường
hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân:
+ Báo cáo tự
đánh giá gồm các thông tin sau:
Tên tổ chức,
cá nhân; địa chỉ; điện thoại, fax;
Tên sản phẩm,
hàng hóa, nhà sản xuất;
Số hiệu quy
chuẩn kỹ thuật;
Kết quả thử
nghiệm chất lượng sản phẩm hàng hóa nhóm 2 theo quy định tại quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng;
Kết luận sản
phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật;
Cam kết chất
lượng sản phẩm hàng hóa phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn
công bố áp dụng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng sản
phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
* Đối với
trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận
đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định:
Bản sao y bản
chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật tương ứng kèm theo mẫu dấu hợp
quy do tổ chức chứng nhận đã đăng ký hoặc tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp
cho tổ chức, cá nhân.
- Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày
nhận được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục chuyên ngành thông báo bằng
văn bản đề nghị bổ sung các loại giấy tờ theo quy định tới tổ chức, cá nhân công
bố hợp quy. Sau thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày Chi cục chuyên
ngành gửi văn bản đề nghị mà hồ sơ đăng ký công bố hợp quy không được bổ sung đầy
đủ theo quy định, Chi cục chuyên ngành có quyền hủy bỏ việc xử lý đối với hồ sơ
này.
+ Đối với hồ sơ đăng ký công bố hợp
quy đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đăng ký công bố hợp quy, Chi cục chuyên ngành phải tổ chức kiểm tra
tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký công bố hợp quy để xử lý như sau:
Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ và hợp lệ, Chi cục chuyên ngành ban hành Thông báo tiếp nhận hồ
sơ đăng ký công bố hợp quy cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Trường hợp hồ sơ đăng ký công bố
hợp quy đầy đủ nhưng không hợp lệ, Chi cục chuyên ngành thông báo bằng văn bản
cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về lý do không tiếp nhận hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký công
bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước, dịch vụ, quá trình, môi trường
phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ Nông nghiệp và Môi trường
ban hành.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính: Chi cục chuyên ngành (trực thuộc Sở
Nông nghiệp và Môi trường). Cụ thể như sau:
+ Đối với các sản phẩm nông, lâm, thủy
sản và muối: Chi cục Phát triển nông thôn và Quản lý chất lượng;
+ Đối với thức ăn chăn nuôi; giống
vật nuôi, thủy sản: Chi cục Chăn nuôi và Thú y;
+ Đối với thức ăn, chế phẩm sinh học,
sản phẩm xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản: Chi cục Thủy sản;
+ Đối với phân bón; thuốc bảo vệ
thực vật: Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật;
+ Các trường hợp khác (nếu có phát
sinh): Sở Nông nghiệp và Môi trường sẽ chỉ định Chi cục chuyên ngành có liên
quan thực hiện.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
quy.
- Phí, lệ phí: 150.000 đồng.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản công bố hợp quy (Ban hành kèm theo Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ). [3]
- Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007.
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006.
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày
01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
+ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày
31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
+ Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN
ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ quy định về công bố hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh
giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
+ Thông tư số 183/2016/TT-BTC ngày
08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý lệ phí cấp giấy đăng ký công bố hợp chuẩn, hợp quy.
+ Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày
10/12/2020 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định chi tiết và biện
pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định
số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 và
Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01 /11 /2017 của Chính phủ.
Mẫu
Bản
công bố hợp chuẩn/hợp quy
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN
CÔNG BỐ HỢP CHUẨN/HỢP QUY
Số
………………………………..
Tên tổ chức, cá nhân:
…………………………………………………………………………..
Địa chỉ:
………………………………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………… Fax:
……………………………………….
E-mail:
…………………………………………………………………………………………..
CÔNG BỐ:
Sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường (tên gọi, kiểu, loại, nhãn hiệu, đặc trưng kỹ thuật,... )
…………………………………………………………………………………………………
Phù hợp với tiêu chuẩn/quy chuẩn kỹ
thuật (số hiệu, ký hiệu, tên gọi)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Thông tin bổ sung (căn cứ công
bố hợp chuẩn/hợp quy, phương thức đánh giá sự phù hợp...):
……………………………………………………………………………………………………………..
- Loại hình đánh giá:
+ Tổ chức chứng nhận đánh giá
(bên thứ ba): Tên tổ chức chứng nhận /tổ chức chứng nhận được chỉ định, số giấy
chứng nhận, ngày cấp giấy chứng nhận;
+ Tự đánh giá (bên thứ nhất):
Ngày lãnh đạo tổ chức, cá nhân ký xác nhận Báo cáo tự đánh giá.
……(Tên tổ chức, cá nhân).... cam kết
và chịu trách nhiệm về tính phù hợp của .... (sản phẩm, hàng hóa, quá trình, dịch
vụ, môi trường) do mình sản xuất, kinh doanh, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
khai thác.
|
………., ngày ... tháng ... năm ..…...
Đại diện Tổ chức, cá nhân
(Ký, chức vụ, đóng dấu)
|
____________________
[1] Sửa đổi
theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ quy định về công bố hợp quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp
với tiêu chuẩn, quy chuẩn
kỹ thuật.
[2] Sửa đổi theo quy định tại khoản
4 Điều 1 Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
quy, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự
phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật; Thông tư số 06/2020/TT-BKHCN ngày 10/12/2020
của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường quy định
chi tiết và biện pháp thi hành một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008, Nghị định số 74/2018/NĐ-CP
ngày 15/ 5/2018, Nghị định số 154/2018/NĐ-CP
ngày 09/11/2018 và Nghị định số 119/2017/NĐ-CP ngày 01/11/2017
của Chính phủ.
[3] Sửa
đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp quy, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
[1] Thành phần hồ sơ bắt buộc số
hóa
[2] Thành
phần hồ sơ bắt buộc số hóa