ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2258/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 15
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC 01 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG
NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẾN TRE
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ
tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 3480/QĐ-BNN-KHCN
ngày 01 tháng 9 năm 2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc
công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực khoa học công nghệ và môi
trường liên quan tới tiếp cận nguồn gen thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2495/TTr-SNN ngày 08
tháng 9 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này Danh mục 01 thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực khoa học
công nghệ và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp xã trên
địa bàn tỉnh Bến Tre (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn bổ sung 01 thủ tục hành chính này vào quy trình nội bộ
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục kiểm soát TTHC - VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- UBND các huyện, thành phố;
- UBND các xã, phường, thị trấn;
- Phòng KSTT, KT, TTPVHCC, CTTĐT tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI
TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN
TRE
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 2258/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
PHẦN
I.DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân cấp xã trên địa
bàn tỉnh Bến Tre
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Xác nhận Hợp đồng tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích
|
Không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
|
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã
|
Không
|
- Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12
của Quốc hội;
- Nghị định số 59/2017/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia
sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
|
PHẦN
II.
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH
VỰC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN
CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
1. Thủ tục: Xác nhận Hợp
đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân sau khi thực hiện
thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với Bên cung cấp,
nộp hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy ban nhân dân cấp xã để xem xét
xác nhận hợp đồng.
+ Bước 2: Kiểm tra xem xét
xác nhận Hợp đồng
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có
nguồn gen ngoài tự nhiên hoặc nơi đăng ký trụ sở của Bên cung cấp có trách
nhiệm xác nhận Hợp đồng do tổ chức, cá nhân đề nghị. Việc xác nhận Hợp đồng
được thực hiện đối với các trường hợp sau:
● Xác nhận Hợp đồng tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
● Xác nhận Hợp đồng tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích khi có nhu cầu thay đổi mục đích tiếp cận nguồn
gen;
● Xác nhận Hợp đồng tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích đối với trường hợp chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất
của nguồn gen kèm theo việc thay đổi mục đích sử dụng đã được quy định tại Giấy
phép tiếp cận nguồn gen hoặc khi có nhu cầu thay đổi mục đích tiếp cận.
- Cách thức thực hiện: Nộp
hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Ủy
ban nhân dân cấp xã.
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao văn bản xác nhận đăng
ký tiếp cận nguồn gen được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;
+ Hợp đồng đã ký giữa các bên
liên quan;
+ Xuất trình bản chính một
trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc
giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn
giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người đề nghị xác nhận Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
- Số lượng hồ sơ: Không
quy định.
- Thời hạn giải quyết: Không
quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sau khi thực hiện thỏa thuận, ký Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích với Bên cung cấp.
- Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Xác nhận vào Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
- Phí, lệ phí: Không quy
định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích (Mẫu số 03) ban hành kèm theo
Nghị định số 59/2017/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ.
- Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính:
Người đề nghị xác nhận Hợp đồng
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích cung cấp một trong các giấy tờ là hộ
chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh
và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng
minh về nhân thân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
+ Luật Đa dạng sinh học số 20/2008/QH12
của Quốc hội;
+ Nghị định số 59/2017/NĐ-CP
ngày 12 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Mẫu
số 03
HỢP
ĐỒNG TIẾP CẬN NGUỒN GEN VÀ CHIA SẺ LỢI ÍCH
(Số:
…..-...../Bên cung cấp và Bên tiếp cận)
- Căn cứ Nghị định thư
Nagoya về tiếp cận nguồn gen và chia sẻ công bằng, hợp lý lợi ích phát sinh từ
việc sử dụng nguồn gen trong khuôn khổ Công ước Đa dạng sinh học;
- Căn cứ Bộ luật dân sự năm
2015;
- Căn cứ Luật đa dạng sinh
học năm 2008;
- Căn cứ Nghị định số
.../2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận
nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen;
- Căn cứ vào nhu cầu của
(tên Bên cung cấp) và (tên Bên tiếp cận);
Hợp đồng này được lập ngày….tháng....năm…..
tại (địa điểm) …..
Giữa
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN CUNG CẤP
NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên cung cấp”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ
của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động, ngày cấp,
nơi cấp; số, ký hiệu của quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp cận, ngày cấp, nơi cấp; tên người
đại diện của tổ chức; chức vụ; tên người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ
liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
- Đối với cá nhân: Họ và tên;
số thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; số, ký
hiệu của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, mặt nước nơi nguồn gen được tiếp
cận, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư điện tử.
Và
TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN TIẾP CẬN
NGUỒN GEN (Sau đây gọi là “Bên tiếp cận”)
- Đối với tổ chức: Tên đầy đủ
của tổ chức; số, ký hiệu của giấy phép đăng ký kinh doanh, hoạt động hoặc quyết
định thành lập, ngày cấp, nơi cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; tên
người đại diện liên lạc của tổ chức; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax; địa chỉ thư
điện tử.
- Đối với cá nhân:
+ Họ và tên; số thẻ căn cước
công dân hoặc giấy tờ tương đương, ngày cấp, nơi cấp; địa chỉ liên hệ; điện
thoại; fax; địa chỉ thư điện tử;
+ Thông tin chi tiết về tổ chức
khoa học và công nghệ mà cá nhân là thành viên; Tên đầy đủ của tổ chức; số, ký
hiệu của giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, ngày cấp, nơi
cấp; tên người đại diện của tổ chức; chức vụ; địa chỉ liên hệ; điện thoại; fax.
(Trường hợp có nhiều tổ
chức, cá nhân cùng hợp tác để thực hiện tiếp cận nguồn gen, các tổ chức, cá
nhân này phải cung cấp đầy đủ các thông tin; tiến hành thỏa thuận, thống nhất
các điều khoản và cùng ký Hợp đồng)
HAI BÊN CÙNG THỎA THUẬN NHƯ
SAU:
Điều 1. Bên cung cấp và Bên
tiếp cận thống nhất việc cung cấp và sử dụng nguồn gen với các thông tin cụ thể
sau đây:
1. Nguồn gen: Tên thông thường,
tên khác, tên khoa học.
2. Mẫu nguồn gen tiếp cận; cách
thức, số lượng, khối lượng tiếp cận: Nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, khối lượng, cá thể....
3. Mục đích tiếp cận nguồn gen:
Ghi rõ mục đích là 1 trong 3 trường hợp: Nghiên cứu không vì mục đích thương
mại; nghiên cứu vì mục đích thương mại hoặc phát triển sản phẩm thương mại.
4. Thời gian tiếp cận nguồn gen
(bắt đầu, kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá
03 năm.
5. Địa điểm tiếp cận nguồn gen.
6. Thông tin cụ thể của các bên
dự kiến sử dụng nguồn gen và địa điểm thực hiện các hoạt động sử dụng nguồn gen.
7. Thông tin về dự kiến sử dụng
tri thức truyền thống về nguồn gen (nếu có).
8. Thông tin về việc đưa nguồn
gen ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
9. Các thỏa thuận khác.
(Chi tiết tại Phụ lục kèm theo
về Kế hoạch tiếp cận nguồn gen)
Điều 2. Chia sẻ lợi ích thu
được từ việc sử dụng nguồn gen
Tùy từng trường hợp cụ thể, Bên
cung cấp và Bên tiếp cận tiến hành thương thảo về hình thức, cách thức chia sẻ
lợi ích phù hợp với quy định tại Điều 21, Điều 22 và Điều 23 Nghị định số ……/2017/NĐ-CP
ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia
sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định pháp luật khác có liên
quan về chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
Điều 3. Nghĩa vụ của Bên
tiếp cận
1. Đối với việc tiếp cận nguồn
gen:
- Chỉ triển khai điều tra, thu
thập nguồn gen theo Kế hoạch tiếp cận nguồn gen sau khi có Giấy phép tiếp cận
nguồn gen do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
- Tiếp cận nguồn gen theo quy
định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
2. Đối với việc sử dụng nguồn
gen:
- Chỉ được sử dụng nguồn gen
theo mục đích tiếp cận nguồn gen đã được quy định tại Hợp đồng này;
- Đối với việc phát triển sản
phẩm thương mại, phải định kỳ thông tin, báo cáo với Bên cung cấp, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền theo quy định về tình hình sử dụng nguồn gen, thông tin về
doanh thu từ việc sử dụng và thương mại hóa sản phẩm từ nguồn gen.
3. Thay đổi mục đích tiếp cận,
sử dụng nguồn gen: Việc thay đổi mục đích tiếp cận nguồn gen được thực hiện
theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng ...
năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc
sử dụng nguồn gen.
4. Về quyền sở hữu trí tuệ đối
với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận nguồn gen:
- Bên tiếp cận đảm bảo cung cấp
thông tin về nguồn gốc, xuất xứ nguồn gen của Bên cung cấp khi đăng ký xác lập quyền
sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận, sử dụng nguồn gen;
- Khi tiến hành thương mại hóa
quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn gen được tiếp
cận, Bên tiếp cận phải đảm bảo chia sẻ lợi ích theo Điều 2 của Hợp đồng này và
đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 22 Nghị định số …./2017/NĐ-CP ngày
... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ
lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
5. Chuyển giao nguồn gen đã
được tiếp cận cho bên thứ ba: Thực hiện theo các quy định tại khoản 2 Điều 14
Nghị định số ……/2017/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2017 của Chính phủ về quản lý
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen.
6. Nghĩa vụ chia sẻ lợi ích:
Thực hiện chia sẻ lợi ích quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này.
7. Chế độ thông tin, báo cáo:
Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định về quản lý tiếp cận nguồn
gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen và các quy định của pháp luật về
tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích.
8. Thanh toán cho Bên cung cấp
và các bên liên quan thù lao, chi phí, các khoản phí, lệ phí, thuế theo quy
định.
9. Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận giữa các bên.
Điều 4. Nghĩa vụ của Bên
cung cấp
1. Phối hợp với Bên tiếp cận
trong quá trình đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen khi có yêu cầu.
2. Cung cấp cho Bên tiếp cận
các nguồn gen theo quy định tại Điều 1 của Hợp đồng này.
3. Các nghĩa vụ khác theo thỏa
thuận giữa các bên.
Điều 5. Phương thức giải
quyết tranh chấp
Các tranh chấp, khiếu nại liên
quan đến việc tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
được giải quyết theo quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Điều 6. Chế độ sổ sách kế
toán
Bên tiếp cận có trách nhiệm duy
trì và cập nhật chính xác, đầy đủ sổ sách kế toán và báo cáo liên quan đến Hợp
đồng này, bao gồm:
1. Các giao dịch được thực hiện.
2. Báo cáo riêng rẽ về các biên
lai, hóa đơn.
3. Các sổ sách kế toán có thể
được tiếp cận và kiểm tra, tất cả được lập theo tiêu chuẩn kế toán chung.
4. Các báo cáo, sổ sách ghi
chép về doanh thu có được từ việc khai thác sử dụng nguồn gen được tiếp cận để
đảm bảo các khoản thanh toán được chính xác.
5. Bên tiếp cận phải lưu sổ
sách kế toán, báo cáo liên quan đến các mẫu vật trong vòng … năm kể từ ngày hết
hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng này. Điều khoản này vẫn duy trì ngay cả khi Hợp đồng
hết hạn hoặc chấm dứt trước thời hạn.
6. Các thỏa thuận khác.
Ngoài các nội dung nêu
trên, tùy theo từng trường hợp cụ thể, các bên có thể thỏa thuận về những nội
dung sau đây:
- Thuế, phí, lệ phí.
- Thỏa thuận về bảo mật thông
tin phù hợp với quy định pháp luật.
- Bảo hiểm.
- Tiếp cận hồ sơ, sổ sách.
- Sửa đổi, bổ sung Hợp đồng.
- Chấm dứt và thanh lý Hợp đồng.
- Các trường hợp bất khả kháng.
- Các nội dung khác có liên
quan.
Hợp đồng này được lập thành ...
bản chính (mỗi bản chính gồm …….. tờ, ....trang). Mỗi bên giữ ... bản, 01 bản
gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
BÊN TIẾP CẬN
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
BÊN CUNG CẤP
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu nếu có)
|
Hợp đồng tiếp cận nguồn gen
và chia sẻ lợi ích giữa ... (Bên tiếp cận)... và.... (Bên cung cấp)... tại
...(địa bàn nơi tiếp cận nguồn gen hoặc địa điểm đăng ký trụ sở của Bên cung
cấp).
Lưu tại Ủy ban nhân dân
...(cấp xã)... 01 (một) bản chính.
|
(Địa danh),
ngày... tháng... năm...
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ và tên kèm theo chức danh và đóng dấu)
|
|
KẾ
HOẠCH TIẾP CẬN NGUỒN GEN
(Phụ lục kèm theo Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích)
1. Thông tin chung về nguồn
gen tiếp cận
- Tên nguồn gen (tên thông
thường, tên khoa học, tên khác).
- Mẫu nguồn gen.
- Số lượng/khối lượng nguồn gen
tiếp cận; (nêu rõ bao nhiêu mẫu vật, trọng lượng, cá thể…).
- Mục đích tiếp cận nguồn gen.
- Thời gian tiếp cận (bắt đầu,
kết thúc): Thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen tối đa không quá 03 năm.
- Địa điểm tiếp cận.
Tiếp cận ngoài tự nhiên:
+ Vị trí khu vực tiếp cận: Nêu
rõ lô, khoảnh, tiểu khu đối với rừng và tọa độ địa lý đối với các hệ sinh thái
khác;
+ Ranh giới: Mô tả rõ ranh giới
tự nhiên, kèm sơ đồ, bản đồ khu tiếp cận tỷ lệ nhỏ nhất là 1:10.000;
+ Diện tích khu vực tiếp cận;
+ Hiện trạng hệ sinh thái, khu
hệ động vật, thực vật tại khu vực tiếp cận.
Tiếp cận tại cơ sở bảo tồn
đa dạng sinh học, bộ sưu tập:
Thông tin về nguồn gen dự kiến
tiếp cận được lưu giữ tại cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, bộ sưu tập (thời
gian, địa điểm đã thu thập nguồn gen).
2. Phương án tiếp cận
- Cách thức tiếp cận và phương
pháp tiến hành (phương tiện, công cụ tiếp cận, sử dụng, kỳ/đợt thu mẫu).
- Tổ chức, cá nhân trong nước
tham gia thực hiện điều tra, thu thập nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối
liên hệ....).
3. Đánh giá tác động của
việc tiếp cận nguồn gen đến đa dạng sinh
học, kinh tế và xã hội
- Dự báo các tác động có thể
gây ảnh hưởng đến đa dạng sinh học, hệ sinh thái nơi tiếp cận, kinh tế - xã hội.
- Đề xuất giải pháp nhằm ngăn
chặn, giảm thiểu các tác động nêu trên.
4. Kế hoạch sử dụng nguồn gen
- Mục đích và kết quả dự kiến
của việc sử dụng nguồn gen.
- Việc sử dụng tri thức truyền
thống kết hợp với các nguồn gen trong việc sử dụng các nguồn tài nguyên di truyền,
bao gồm cả việc xác định các đặc tính, công dụng và lợi ích của nguồn gen (nếu có,
mô tả những tri thức truyền thống kết hợp với các nguồn gen và xác định các cộng
đồng và cá nhân cung cấp các tri thức truyền thống nếu có sự khác biệt so với
các nhà cung cấp các nguồn gen này).
- Tổ chức, cá nhân trong nước
tham gia thực hiện nghiên cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn
xuất của nguồn gen (ghi rõ tên, địa chỉ và đầu mối liên hệ....).
- Địa điểm tiến hành nghiên
cứu, phát triển sản phẩm thương mại từ nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen.
- Hoạt động phát sinh dự kiến
(nếu có):
+ Đưa nguồn gen ra khỏi lãnh
thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (chi tiết số lượng/khối lượng nguồn
gen và số lần đưa nguồn gen ra khỏi lãnh thổ Việt Nam);
+ Chuyển giao nguồn gen cho bên
thứ ba mà không làm thay đổi mục đích sử dụng.
(Kèm theo thông tin về tổ chức,
cá nhân tiếp nhận nguồn gen, thời điểm đưa nguồn gen được tiếp cận ra khỏi lãnh
thổ Việt Nam; hoạt động sử dụng dự kiến).
5. Cam kết chia sẻ lợi ích
từ việc sử dụng nguồn gen
(Hình thức, cách thức và việc
thực hiện chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen được thống nhất trong Hợp
đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích giữa Bên tiếp cận và Bên cung cấp)