BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4357/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VIỆN VĂN HÓA NGHỆ THUẬT
QUỐC GIA VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Khoa học
và Công nghệ năm 2013;
Căn cứ Luật Giáo dục
năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Giáo dục năm 2009;
Căn cứ Luật Giáo dục
Đại học năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP
ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Văn hóa Nghệ
thuật quốc gia Việt Nam và Vụ trưởng vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam là đơn vị
sự nghiệp khoa học, trực thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, có chức năng
nghiên cứu, tư vấn chính sách và chiến lược, triển khai hoạt động khoa học về
văn hóa, nghệ thuật, gia đình, văn hóa trong du lịch, văn hóa trong thể thao,
đào tạo sau đại học về văn hóa, nghệ thuật và văn hóa du lịch.
Viện Văn hóa nghệ thuật quốc gia Việt Nam (sau đây
gọi tắt là Viện) có con dấu, tài khoản riêng theo quy định của pháp luật; trụ sở
tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Trình Bộ trưởng kế hoạch dài hạn, hàng năm về hoạt
động nghiên cứu khoa học, đào tạo sau đại học của Viện và tổ chức thực hiện sau
khi được phê duyệt.
2. Nghiên cứu xây dựng luận cứ khoa học tư vấn cho
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoạch định chiến lược, xây dựng cơ chế, chính
sách, quản lý nhà nước về văn hóa, nghệ thuật, gia đình, văn hóa trong du lịch,
văn hóa trong thể thao. Nghiên cứu cơ bản và ứng dụng những vấn đề về văn hóa
nghệ thuật, gia đình, văn hóa trong du lịch, văn hóa trong thể thao ở Việt Nam.
3. Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ của
Nhà nước do các cơ quan nhà nước giao, đặt hàng trực tiếp hoặc thông qua tuyển
chọn, đấu thầu, các dịch vụ khoa học và công nghệ với các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Viện và quy định của
pháp luật.
4. Nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm nước ngoài về
phát triển văn hóa, nghệ thuật, gia đình, văn hóa trong du lịch, văn hóa trong
thể thao, kiến nghị áp dụng phù hợp với đặc điểm tình hình Việt Nam.
5. Nghiên cứu tư vấn, thử nghiệm, ứng dụng các mô
hình nhằm phát triển các ngành công nghiệp văn hóa ở Việt Nam.
6. Sưu tầm, nghiên cứu, bảo vệ di sản văn hóa phi vật
thể; quản lý, khai thác, phát huy Ngân hàng dữ liệu về di sản văn hóa phi vật
thể các dân tộc Việt Nam. Làm phim nhân học phục vụ nghiên cứu, giảng dạy.
7. Thực hiện hợp tác nghiên cứu khoa học với các tổ
chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trong lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, gia
đình, văn hóa trong du lịch, văn hóa trong thể thao theo quy định của pháp luật.
8. Tổ chức đào tạo tiến sỹ các chuyên ngành văn
hóa, nghệ thuật, văn hóa du lịch theo chỉ tiêu phân bổ của Nhà nước và nhu cầu
của xã hội. Thực hiện các dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng; hợp tác đào tạo với các tổ
chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các hoạt động thông tin khoa học, tổ
chức hội nghị, hội thảo, phổ biến khoa học, xây dựng cơ sở dữ liệu chuyên
ngành, trang tin điện tử (website) của Viện, xuất bản tạp chí Văn hóa học và
các công trình nghiên cứu về văn hóa, nghệ thuật, gia đình, văn hóa trong du lịch,
văn hóa trong thể thao phổ biến trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
10. Xác định vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo
chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt; quản lý tổ chức bộ máy, nhân sự; thực hiện chế độ, chính sách đối với
công chức, viên chức, người lao động, người học thuộc phạm vi quản lý của Viện
theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ.
11. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản được giao,
ngân sách được phân bổ và các nguồn khác theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Viện:
Viện trưởng và các Phó Viện trưởng.
2. Các phòng chức năng:
a) Phòng Khoa học, Hợp tác quốc tế;
b) Văn phòng.
3. Các ban và đơn vị chuyên môn:
a) Ban Nghiên cứu chính sách và Quản lý Văn hóa;
b) Ban Nghiên cứu Văn hóa du lịch;
c) Ban Nghiên cứu Văn hóa gia đình;
d) Ban Nghiên cứu Văn hóa truyền thông;
đ) Ban Nghiên cứu Nghệ thuật;
e) Trung tâm Dữ liệu di sản văn hóa;
g) Trung tâm Phát triển công nghiệp văn hóa;
h) Trung tâm Hỗ trợ và phát triển nghệ thuật đương
đại;
i) Trung tâm Thông tin, Thư viện.
4. Các tổ chức trực thuộc:
a) Khoa Sau đại học;
b) Phân Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam tại
Huế;
c) Phân Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam tại
Thành phố Hồ Chí Minh;
d) Tạp chí Văn hóa học.
Phân viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam tại
Huế và Phân viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam tại Thành phố Hồ Chí Minh
có con dấu, được mở tài khoản tiền gửi theo quy định của pháp luật.
Tạp chí Văn hóa học là cơ quan ngôn luận của Viện
Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam, có con dấu để giao dịch, hoạt động theo
quy định của pháp luật.
Viện trưởng Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt
Nam có trách nhiệm quy định nhiệm vụ cụ thể, bố trí, sắp xếp viên chức theo cơ
cấu chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ và người lao động cho các phòng, ban, tổ chức
trực thuộc; xây dựng và ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của Viện.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký,
thay thế Quyết định 880/QĐ-BVHTTDL ngày 27
tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc
gia Việt Nam.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
Vụ trưởng Vụ Đào tạo, Viện trưởng Viện Văn hóa Nghệ thuật quốc gia Việt Nam, thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Đảng ủy Bộ;
- Hồ sơ nội vụ;
- Lưu: VT. Vụ TCCB (100).
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Ngọc Thiện
|