Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT . Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
1586/QĐ-UBND
Loại văn bản:
Quyết định
Nơi ban hành:
Thành phố Đà Nẵng
Người ký:
Lê Trung Chinh
Ngày ban hành:
21/05/2025
Ngày hiệu lực:
Đã biết
Ngày công báo:
Đang cập nhật
Số công báo:
Đang cập nhật
Tình trạng:
Đã biết
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: 1586/QĐ-UBND
Đà Nẵng, ngày 21
tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VÀ LĨNH VỰC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ UBND QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 02 năm 2025;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP
ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng
10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 379/QĐ-BNNMT ngày 12 tháng
3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố Danh mục
thủ tục hành chính trong lĩnh vực Nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1003/QĐ-BNNMT ngày 22 tháng
4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng Quản
lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 1049/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng
4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa
thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm
vi chức năng Quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi
trường tại Tờ trình số 153/TTr-SNNMT ngày 02 tháng 5 năm 2025.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh
mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực biển và hải đảo và lĩnh vực
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Nông nghiệp và Môi trường và UBND quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký
1. Thay thế Quyết định số 1356/QĐ-UBND ngày 01
tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực biển và hải đảo thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố Đà Nẵng.
2. Thay thế các thủ tục hành chính số thứ tự 14; 15
ở Mục 1 (Lĩnh vực thủy sản, Danh mục thủ tục hành chính đang còn hiệu lực), Phần
I Danh mục thủ tục hành chính dược công bố tại Quyết định số 1114/QĐ-UBND ngày
31 tháng 5 năm 2023 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thành phố Đà Nẵng.
3. Thay thế Quyết định số 379/QĐ-UBND ngày 06 tháng
02 năm 2025 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng về việc công bố Danh mục thủ
tục hành chính dược sửa đổi, bổ sung, thay thế và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Quản
lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Quản lý An toàn thực phẩm và UBND các quận,
huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành
phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện,
Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục Kiểm soát TTHC);
- Cổng Thông tin điện tử thành phố;
- Trung tâm TTGSĐHTM (IOC);
- Lưu: VT, NCKS, SNNMT.
CHỦ TỊCH
Lê Trung Chinh
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN
HÓA TRONG LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO VÀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN
VÀ THỦY SẢN THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG VÀ
UBND QUẬN, HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
(Kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 21 tháng 5 năm 2025 của Chủ
tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
STT
Tên thủ tục
hành chính (Mã TTHC)
Thời hạn giải
quyết
Địa điểm thực
hiện
Phí, lệ phí
Căn cứ pháp lý
Ghi chú
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH
I. LĨNH VỰC BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
1
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi
trường biển và hải đảo thông qua phiếu yêu cầu hoặc văn bản yêu cầu
(1.005401.H17)
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được văn bản, phiếu yêu cầu.
b) Thời hạn giải quyết và trả kết quả:
- Đối với dữ liệu đơn giản: chậm nhất là 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ;
- Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian
để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu:
chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ;
- Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối
lượng lớn: chậm nhất là 35 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ;
- Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính: việc cung cấp dữ liệu được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại
Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận
Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0236.3881888.
Thực hiện theo quy định tại:
- Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và
sử dụng phí khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê
khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư
quy định thu phí trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường.
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm
2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ
liệu tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 quy định về
xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo;
- Quyết định số 1003/QĐ-BNNPTNT ngày 22 tháng 4
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường.
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số
1003/QĐ-BNNPTNT ngày 22/4/2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường về
việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm
vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường
2
Khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên,
môi trường biển và hải đảo thông qua mạng điện tử (1.005181.H17)
a) Thời hạn kiểm tra hồ sơ: 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được thông tin yêu cầu.
b) Thời hạn giải quyết và trả kết quả:
- Đối với dữ liệu đơn giản: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Đối với dữ liệu phức tạp, cần phải có thời gian
để xem xét, tìm kiếm, sao chép, trích xuất, tập hợp từ trong cơ sở dữ liệu:
chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Trường hợp nội dung yêu cầu quá phức tạp, khối
lượng lớn: chậm nhất là 35 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ.
- Đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài
chính: việc cung cấp dữ liệu được thực hiện sau khi tổ chức, cá nhân yêu cầu
cung cấp dữ liệu thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính theo quy định.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung tại
Trung tâm Hành chính thành phố, số 03 Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận
Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0236.3881888.
Thực hiện theo quy định tại:
- Thông tư số 294/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và
sử dụng phí khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê
khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 55/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 6 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của 07 Thông tư
quy định thu phí trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường.
- Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về xây dựng, khai
thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
- Thông tư số 23/2023/TT-BTNMT ngày 28 tháng 12
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 20/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 8 năm 2016 quy định về
xây dựng, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường biển và
hải đảo;
- Quyết định số 1003/QĐ-BNNPTNT ngày 22 tháng 4
năm 2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ tục
hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường.
Nội dung TTHC thực hiện theo Quyết định số 1003/QĐ-BNNPTNT
ngày 22/4/2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố thủ
tục hành chính chuẩn hóa lĩnh vực biển và hải đảo thuộc phạm vi chức năng
quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường
II. LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN
VÀ THỦY SẢN
1
Cấp giấy chứng nhận xuất xứ (hoặc Phiếu kiểm soát
thu hoạch) cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hai mảnh vỏ (2.001241.H17)
a) Cơ quan kiểm soát cấp Giấy chứng nhận xuất xứ
cho các lô nguyên liệu NT2MV được kiểm soát ngay sau khi thực hiện kiểm soát
lại hiện trường.
b) Trường hợp đại diện Cơ quan kiểm soát chưa ký
tên và chưa đóng dấu của Cơ quan kiểm soát trên Giấy chứng nhận xuất xứ tại
hiện trường, Cơ quan kiểm soát tổ chức cấp Phiếu kiểm soát thu hoạch ngay sau
khi thực hiện kiểm soát tại hiện trường.
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Chi cục Biển đảo
và Thủy sản thành phố Đà Nẵng
- Địa chỉ: 43-45 Thanh Sơn, Thanh Bình, Hải Châu,
Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0236.3530.690
Không quy định
- Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10
năm 2018 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ
sinh, ATTP trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
- Quyết định số 1049/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 4 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ
tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường.
2
Cấp đổi Phiếu kiểm soát thu hoạch sang Giấy chứng
nhận xuất xưởng cho lô nguyên liệu nhuyễn thể hải mảnh
(2.001838.H17)
a) Xử lý hồ sơ: không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày thu hoạch
b) Xử lý hồ sơ và cấp giấy chứng nhận: 01 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được Phiếu kiểm soát thu hoạch
Bộ phận tiếp nhận và Trả kết quả Chi cục Biển đảo
và Thủy sản thành phố Đà Nẵng
- Địa chỉ: 43-45 Thanh Sơn, Thanh Bình, Hải Châu,
Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0236.3530.690
Không quy định
- Thông tư số 33/2015/TT-BNNPTNT ngày 08 tháng 10
năm 2018 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về giám sát vệ
sinh, ATTP trong thu hoạch nhuyễn thể hai mảnh vỏ.
- Quyết định số 1049/QĐ-BNNMT ngày 23 tháng 4 năm
2025 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Môi trường về việc công bố chuẩn hóa thủ
tục hành chính lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc
phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ nông nghiệp và Môi trường.
3
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
(2.001827.H17)
15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ
* Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả tập trung của
Ban Quản lý An toàn thực phẩm (Trung tâm hành chính thành phố Đà Nẵng, số 03
Lý Tự Trọng, phường Thạch Thang, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng)
Áp dụng đối với các Cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm và thủy sản có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã thuộc thẩm quyền
quản lý của Ban Quản lý An toàn thực phẩm (trừ những cơ sở không thuộc diện
cấp giấy theo quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP) cụ thể:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nông, lâm, thủy sản
(trừ cơ sở sản Xuất bản đầu trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, thu
hái, đánh bắt, khai thác nông lâm thủy sản, Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm và
động vật khác, tàu cá);
+ Cơ sở kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản.
* Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Chi cục Nông
nghiệp thành phố Đà Nẵng
- Địa chỉ: 24 Võ An Ninh, phường Hòa Xuân, quận
Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0236.3828448. Áp dụng đối với các
đối tượng/loại hình:
- Cơ sở sản xuất ban đầu trồng trọt, chăn nuôi có
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã.
- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm và động vật
khác.
* Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Chi cục Thủy
sản thành phố Đà Nẵng
- Địa chỉ: 43-45 Thanh Sơn, phường Thanh Bình,
quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng.
- Điện thoại: 0236.3530690.
Áp dụng đối với các đối tượng/loại hình:
- Cơ sở sản xuất ban đầu nuôi trồng thủy sản có
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký liên hiệp hợp tác xã; tàu cá và cảng cá.
700.000 đồng/lần/cơ sở.
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/06/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 05 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư 286/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực
phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định 4768/QĐ- BNN-QLCL ngày 25 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9
năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định phân
công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố Đà
Nẵng;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5
năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa
bàn Thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 31/2018/QĐ-UBND ngày 28
tháng 9 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng.
B
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP HUYỆN
I
LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ
THỦY SẢN
1
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
(2.001827.H17)
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả UBND quận, huyện
* Áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông lâm thủy sản có Giấy đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
hợp tác xã thuộc thẩm quyền quản lý của UBND quận, huyện (trừ những cơ sở
không thuộc diện cấp giấy theo quy định tại Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP).
700.000 đồng/lần/cơ sở
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày
17/06/2010 của Quốc hội;
- Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm
2018 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
- Thông tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 05 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư 286/2016/TT-BTC
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn thực
phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp;
- Thông tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và
Phát triển nông thôn;
- Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 11
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn Sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Quyết định 4768/QĐ-BNN-QLCL ngày 25 tháng 12
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9
năm 2018 của Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng về việc ban hành Quy định phân
công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố Đà
Nẵng;
- Quyết định số 10/2022/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5
năm 2022 của ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng sửa đổi, bổ sung một số điều
của quy định phân công, phân cấp, phối hợp quản lý an toàn thực phẩm trên địa
bàn Thành phố Đà Nẵng ban hành kèm theo Quyết định 31/2018/QĐ-UBND ngày 28
tháng 9 năm 2018 của UBND thành phố Đà Nẵng.
Thủ tục hành chính này được phân cấp cho UBND
quận, huyện thực hiện
Quyết định 1586/QĐ-UBND năm 2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Biển và hải đảo và lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường và Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1586/QĐ-UBND ngày 21/05/2025 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực Biển và hải đảo và lĩnh vực Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Môi trường và Ủy ban nhân dân quận, huyện trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
48
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
Địa chỉ:
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM
Điện thoại:
(028) 3930 3279 (06 lines)
E-mail:
i nf o@ThuVienPhapLuat.vn
Mã số thuế:
0315459414
TP. HCM, ngày 31/0 5/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bậ t Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này , với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng .
Là sản phẩm online, nên 25 0 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021 .
S ứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
s ử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật ,
v à kết nối cộng đồng Dân L uật Việt Nam,
nhằm :
G iúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” ,
v à cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT .
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng