HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 56/2024/NQ-HĐND
|
Đà Nẵng, ngày
13 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH KHAI
THÁC, GIAO, XỬ LÝ VÀ HỖ TRỢ KINH PHÍ SỬ DỤNG TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KHÓA X, NHIỆM KỲ 2021 - 2026, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18
tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công
ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 11 Luật có liên quan đến quy
hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều về Luật
Ngân sách nhà nước;
Căn cứ khoản 6 Điều 14 Nghị quyết số 136/2024/QH15
ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm
một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng;
Theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố
tại Tờ trình số 295/TTr-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2024 về Quy định khai thác,
giao, xử lý và hỗ trợ kinh phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công
nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Báo cáo thẩm tra số 322/BC-KTNS ngày 10
tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân thành phố và ý
kiến thảo luận của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định khai thác, giao, xử lý
và hỗ trợ kinh phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ trên
địa bàn thành phố Đà Nẵng theo quy định tại khoản 6 Điều 14 Nghị quyết số
136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền đô
thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Nẵng.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo gồm
doanh nghiệp, cá nhân trong và ngoài nước có dự án khởi nghiệp sáng tạo trên
địa bàn thành phố.
2. Tổ chức, cá nhân hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo gồm
tổ chức trung gian hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trong và ngoài nước,
doanh nghiệp quản lý quỹ, quỹ đầu tư trong và ngoài nước và cá nhân hỗ trợ khởi
nghiệp sáng tạo trong và ngoài nước có hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên
địa bàn thành phố.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa
học và Công nghệ/Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng.
4. Các cơ quan quản lý nhà nước, các tổ chức và
cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Dự án khởi nghiệp sáng
tạo là dự án sản xuất, kinh doanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công
nghệ, mô hình kinh doanh mới, có khả năng tăng trưởng nhanh.
2. Hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo
là hoạt động hỗ trợ cho cá nhân, nhóm cá nhân có dự án khởi nghiệp sáng tạo,
doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo bao gồm một hoặc nhiều hoạt động sau:
a) Cung cấp không gian phục vụ các hoạt động
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (không gian làm việc, phòng họp các loại, phòng
huấn luyện, tập huấn, khu vực kết nối, khu vực tổ chức sự kiện, khu vực
triển lãm trưng bày sản phẩm, tiện ích văn phòng, phòng thí nghiệm, xưởng sản
xuất, khu vực nghiên cứu phát triển sản phẩm và các trang thiết bị nghiên cứu,
thiết bị dùng chung) cho cá nhân, nhóm cá nhân khởi nghiệp sáng tạo, doanh
nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức, cá
nhân có hoạt động góp vốn vào doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
b) Cung cấp không gian số, dịch vụ hỗ trợ trực
tuyến, thử nghiệm, làm sản phẩm mẫu, hoàn thiện công nghệ cho cá nhân, nhóm cá
nhân khởi nghiệp sáng tạo và doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
c) Cung cấp dịch vụ tư vấn khởi nghiệp sáng
tạo (tư vấn lựa chọn chuyên gia trong và ngoài nước; tư vấn xây dựng phương
án, mô hình kinh doanh; tư vấn đào tạo, huấn luyện; tư vấn pháp lý, sở hữu
trí tuệ, đầu tư, thành lập doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo; tư vấn thương mại
hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; tư
vấn nghiên cứu, phát triển sản phẩm, hoàn thiện công nghệ, tư vấn chiến lược và
tư vấn vận hành, định giá doanh nghiệp);
d) Cung cấp dịch vụ ươm tạo, tăng tốc và dịch
vụ đào tạo, huấn luyện cho các thành phần của hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo;
đ) Cung cấp các dịch vụ truyền thông, tiếp thị,
quảng bá sản phẩm, dịch vụ khởi nghiệp sáng tạo; cung cấp máy móc, trang
thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật để hoàn thiện ý tưởng kinh doanh, hoàn
thiện công nghệ sản phẩm, dịch vụ khởi nghiệp sáng tạo);
e) Cung cấp dịch vụ đầu tư, hỗ trợ đầu tư, tổ chức
sự kiện khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
Điều 4. Nguyên tắc chung
1. Việc lựa chọn các tổ chức, cá nhân thuê tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ phải phù hợp với định hướng phát
triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo thành phố.
2. Việc lựa chọn các tổ chức, cá nhân thuê tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ và hỗ trợ kinh phí thuê phải đảm bảo
nguyên tắc công khai, minh bạch, bình đẳng, không trùng lặp.
Chương II
ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHÍ ĐƯỢC THUÊ TRỰC TIẾP TÀI SẢN KẾT
CẤU HẠ TẦNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ KHÔNG THÔNG QUA ĐẤU GIÁ
Điều 5. Đối tượng được thuê trực tiếp
Đối tượng được thuê trực tiếp là các tổ chức, cá
nhân quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này.
Danh mục tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và
công nghệ chi tiết tại Phụ lục I đính kèm và các tài sản khác được phê duyệt là
tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ.
Điều 6. Tiêu chí được thuê
1. Tiêu chí bắt buộc
a) Đối với tổ chức khởi nghiệp sáng tạo
Đối với tổ chức khởi nghiệp sáng tạo phải có tư
cách pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam hoặc pháp
luật nước ngoài được phép đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam và phải có dự án khởi
nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố thuộc một trong các lĩnh vực ưu tiên khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo của thành phố: Công nghệ cao và sản phẩm công nghệ cao
(thuộc danh mục theo Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2020 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát
triển và Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển); công nghệ
ưu tiên nghiên cứu, phát triển và ứng dụng (thuộc danh mục theo Quyết định số
2117/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
công nghệ ưu tiên nghiên cứu, phát triển và ứng dụng để chủ động tham gia cuộc
Cách mạng công nghiệp lần thứ tư); các lĩnh vực mũi nhọn của thành phố: Du lịch
và dịch vụ chất lượng cao gắn với bất động sản nghỉ dưỡng; cảng biển, hàng không
gắn với dịch vụ logistics; công nghiệp công nghệ cao gắn với xây dựng đô thị
sáng tạo, khởi nghiệp; công nghiệp công nghệ thông tin, điện tử, viễn thông gắn
với nền kinh tế số; sản phẩm nông nghiệp công nghệ cao và ngư nghiệp.
Đối với tổ chức khởi nghiệp sáng tạo đề nghị
thuê tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ tại Trung tâm Công nghệ sinh
học trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ngoài đáp ứng các tiêu chí trên phải
đáp ứng các quy định về an toàn sinh học theo cấp độ tương ứng, có phương án xử
lý chất thải đạt chuẩn, có giấy phép/chứng nhận liên quan đến hoạt động công
nghệ theo quy định và có nhân sự đáp ứng yêu cầu chuyên môn về công nghệ sẽ
triển khai.
b) Đối với cá nhân khởi nghiệp sáng tạo phải có
dự án khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố thuộc một trong các lĩnh vực
ưu tiên khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của thành phố: Công nghệ cao và sản phẩm
công nghệ cao (thuộc danh mục theo Quyết định số 38/2020/QĐ-TTg); công nghệ ưu
tiên nghiên cứu, phát triển và ứng dụng (thuộc danh mục theo Quyết định số
2117/QĐ-TTg); các lĩnh vực mũi nhọn của thành phố: Du lịch và dịch vụ chất
lượng cao gắn với bất động sản nghỉ dưỡng; cảng biển, hàng không gắn với dịch
vụ logistics; công nghệ cao gắn với xây dựng đô thị sáng tạo, khởi nghiệp; công
nghệ thông tin, điện tử, viễn thông gắn với nền kinh tế số; sản phẩm nông
nghiệp công nghệ cao và ngư nghiệp.
Đối với cá nhân khởi nghiệp sáng tạo đề nghị
thuê tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ tại Trung tâm Công nghệ sinh
học trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ngoài đáp ứng các tiêu chí trên phải
đáp ứng các quy định về an toàn sinh học theo cấp độ tương ứng, có phương án xử
lý chất thải đạt chuẩn, có giấy phép/chứng nhận liên quan đến hoạt động công
nghệ theo quy định.
c) Đối với tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
phải có tư cách pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam
hoặc pháp luật nước ngoài và được phép đầu tư, kinh doanh tại Việt Nam; người
đứng đầu có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo; đội ngũ chuyên gia tư vấn có lý lịch khoa học và hợp đồng chuyên gia.
Chuyên gia tư vấn có chuyên ngành đào tạo; có kinh nghiệm, thành tích, tối
thiểu 2 (hai) năm kinh nghiệm nghiên cứu hoặc làm việc phù hợp với lĩnh vực
tham gia tư vấn khởi nghiệp.
Đối với tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo đề
nghị thuê tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ tại Trung tâm Công nghệ
sinh học trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ngoài đáp ứng các tiêu chí trên
phải đáp ứng các tiêu chí sau: Chuyên gia tư vấn có trình độ chuyên môn về công
nghệ sinh học và lĩnh vực liên quan; có kinh nghiệm hỗ trợ các dự án trong lĩnh
vực công nghệ sinh học và lĩnh vực liên quan; đáp ứng các yêu cầu về an toàn
sinh học và môi trường; có phương án phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất của
Trung tâm.
d) Đối với cá nhân hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo phải
đáp ứng tất cả các tiêu chí sau: Có trình độ từ đại học trở lên; tối thiểu 2
năm kinh nghiệm nghiên cứu hoặc làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với
công việc tại doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, tổ chức hỗ trợ khởi nghiệp
sáng tạo.
Đối với cá nhân hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo đề
nghị thuê tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ tại Trung tâm Công nghệ
sinh học trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ ngoài đáp ứng các tiêu chí trên
phải có chuyên môn và kinh nghiệm về công nghệ sinh học và lĩnh vực liên quan.
2. Tiêu chí lựa chọn
Các tiêu chí lựa chọn đối tượng được thuê tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ tại các đơn vị được giao tài sản kết
cấu hạ tầng khoa học và công nghệ được quy định tại Phụ lục II đính kèm Nghị
quyết này.
Các tổ chức, cá nhân được lựa chọn phải đạt tổng
số điểm tối thiểu là 75 điểm tại Bảng tiêu chí đánh giá tổ chức, cá nhân đăng
ký thuê sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ. Trường hợp có nhiều
tổ chức, cá nhân đáp ứng điều kiện được thuê thì xét theo thứ tự điểm từ cao
đến thấp cho đến khi hết tài sản được thuê.
Chương III
NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỖ TRỢ KINH
PHÍ CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 7. Đối tượng được hỗ trợ
Đối tượng được hỗ trợ là các tổ chức, cá nhân
quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này.
Điều 8. Nội dung, mức và thời gian hỗ trợ
1. Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ kinh phí thuê tài sản kết cấu hạ tầng
khoa học và công nghệ.
2. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 100% kinh phí thuê tài sản kết cấu hạ
tầng khoa học và công nghệ cho cá nhân. Mức hỗ trợ tối đa 30.000.000 đồng/cá
nhân/năm.
b) Hỗ trợ 70% kinh phí thuê tài sản kết cấu hạ
tầng khoa học và công nghệ cho tổ chức. Mức hỗ trợ tối đa 200.000.000 đồng/tổ
chức/năm.
3. Thời gian hỗ trợ không quá 05 năm/tổ chức, cá
nhân.
Điều 9. Trình tự, thủ tục hỗ trợ
1. Trình tự, thủ tục thực hiện
a) Tổ chức, cá nhân theo Điều 7
Nghị quyết này nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ về đơn vị được giao tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ để xem xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, đơn vị được giao tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ hướng dẫn,
trả hồ sơ để tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ,
hợp lệ, đơn vị được giao tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công
nghệ tổng hợp hồ sơ đề nghị hỗ trợ, đề xuất mức hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân;
định kỳ trước ngày 15 của tháng cuối quý, gửi hồ sơ về Sở Khoa học và Công nghệ
(trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ được giao cho đơn vị
sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ), Ban Quản lý Khu công nghệ
cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng (trường hợp tài sản kết cấu hạ tầng khoa học
và công nghệ được giao cho Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp
Đà Nẵng).
c) Sở Khoa học và Công nghệ/Ban
Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng tiếp nhận, xem xét hồ
sơ trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ,
Sở Khoa học và Công nghệ /Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp
Đà Nẵng trả hồ sơ cho đơn vị được giao tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ để hoàn thiện.
d) Sở Khoa học và Công nghệ/Ban
Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng thành lập Hội đồng xét
duyệt hồ sơ đề nghị hỗ trợ thuê (sau đây gọi là Hội
đồng).
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng, Hội đồng tiến hành xét duyệt hồ sơ.
Thành phần Hội đồng, phương thức
làm việc, trình tự làm việc của Hội đồng theo Phụ lục III kèm theo Nghị
quyết này.
Trên cơ sở kết quả làm việc của
Hội đồng, trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện hỗ trợ, Sở Khoa học và Công
nghệ/Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng có văn bản
nêu lý do hồ sơ không đáp ứng điều kiện; trường hợp cần thiết, Hội đồng
có thể yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung, làm rõ thêm nội dung dự
án và các hồ sơ liên quan. Thời gian bổ sung hoàn thiện hồ sơ tối đa 10 ngày,
kể từ ngày có văn bản đề nghị bổ sung của Hội đồng.
Trường hợp hồ sơ đáp ứng điều kiện hỗ trợ, Hội
đồng đề xuất Sở Khoa học và Công nghệ/Ban
Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng về kinh phí hỗ trợ.
đ) Trong thời hạn 10 (mười) ngày
làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề xuất của Hội đồng, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ/Trưởng Ban Quản
lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng ban hành
Quyết định hỗ trợ, ký kết Hợp đồng hỗ trợ kinh phí.
Nội dung chủ yếu của Quyết định hỗ trợ kinh phí
gồm: Đối tượng được hỗ trợ, mức hỗ trợ, nguồn kinh phí và trách nhiệm thực hiện.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3. Thành phần hồ sơ gồm có:
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết này): 01 bản
chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
Quyết định thành lập của Tổ chức/đơn vị; Báo cáo tài chính của năm gần
nhất: 01 bản sao có chứng thực. Đối với cá nhân: Sơ yếu lý lịch, Căn cước công
dân/Hộ chiếu.
c) Thuyết minh dự án (theo Phụ lục V kèm theo Nghị quyết này): 01 bản
chính.
d) Văn bản xác nhận việc chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ về thuế đối với Nhà nước, bảo hiểm xã
hội cho người lao động và các quy định về bảo vệ môi trường và các quy định của pháp luật có liên quan (đối với tổ chức): 01 bản
sao có chứng thực.
đ) Hợp đồng cho thuê giữa đơn vị được giao tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công
nghệ và tổ chức/cá nhân đề nghị hỗ trợ.
4. Cách thức thực hiện
a) Nộp hồ sơ
Trực tiếp tại đơn vị được giao tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ;
Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính
công ích;
Nộp hồ sơ trực tuyến.
b) Trả kết quả
Trực tiếp tại đơn vị được giao tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ;
Trả kết quả qua dịch vụ bưu chính
công ích;
Trả kết quả trực tuyến.
5. Thời hạn giải quyết: 30 (Ba
mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề xuất của đơn vị được giao tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ.
6. Cơ quan giải quyết
a) Cơ quan thực hiện: Đơn vị được
giao tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ/Ban
Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng.
b) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Khoa học và Công nghệ/Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp Đà Nẵng.
7. Kết quả thực hiện: Quyết định
phê duyệt hỗ trợ của Sở Khoa học và Công nghệ/Ban Quản lý Khu công nghệ cao và
các khu công nghiệp Đà Nẵng hoặc văn bản thông báo kết quả xét duyệt hồ sơ đề
nghị hỗ trợ.
Chương IV
HÌNH THỨC, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO VÀ XỬ LÝ TÀI SẢN KẾT
CẤU HẠ TẦNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Điều 10. Hình thức giao tài sản kết cấu hạ
tầng khoa học và công nghệ
Việc giao tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và
công nghệ cho các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ/Ban
Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng được thực hiện theo
hình thức ghi tăng tài sản.
Điều 11. Trình tự, thủ tục giao tài sản kết
cấu hạ tầng khoa học và công nghệ
1. Đối với tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và
công nghệ thành phố đang quản lý: Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở Khoa học và Công nghệ/Ban Quản lý Khu công nghệ cao và các khu công nghiệp
Đà Nẵng lập 01 bộ hồ sơ đề nghị giao tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công
nghệ đối với danh mục tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ tại Phụ lục
I gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi lấy ý kiến
của Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan.
Thành phần hồ sơ gồm: Văn bản đề nghị giao tài sản của đơn vị có
nhu cầu sử dụng tài sản: 01 bản chính; văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có): 01 bản chính; dự thảo phương án giao (trong đó xác định
cụ thể đối tượng giao, hình thức giao, lý do giao, danh mục tài sản đề nghị
giao); các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị giao tài sản (nếu có): 01 bản
sao.
Đối với tài sản kết cấu hạ tầng khoa học công
nghệ được đầu tư, nâng cấp, mở rộng, xây dựng mới và tài sản kết cấu hạ tầng
khoa học công nghệ được xác lập quyền sở hữu toàn dân: Đơn vị thụ hưởng (đối
với tài sản kết cấu hạ tầng khoa học công nghệ được đầu tư, nâng cấp, mở rộng,
xây dựng mới), đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng
khoa học công nghệ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều
106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 20217) có văn bản kèm theo hồ
sơ về tài sản gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, gửi
lấy ý kiến thẩm định của Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan.
Thành phần hồ sơ gồm: Tờ trình của đơn vị thụ hưởng dự án/đơn vị chủ trì quản lý
tài sản: 01 bản chính; tờ trình của chủ đầu tư dự án: 01 bản chính; quyết định
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng: 01 bản chính; dự thảo phương án giao (trong đó
xác định cụ thể đối tượng giao, hình thức giao, lý do giao, danh mục tài sản đề
nghị giao): 01 bản chính. Trong đó: Danh mục tài sản đề nghị giao (tên tài sản,
địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích,
giá trị tài sản, chủng loại, số lượng); biên bản nghiệm thu đưa tài sản vào sử
dụng (đối với tài sản được đầu tư xây dựng mới): 01 bản chính; quyết định xác
lập quyền sở hữu toàn dân (đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2017): 01
bản chính; hồ sơ hoàn công (đối với công trình đầu tư xây dựng mới): 01 bản
sao; giấy tờ khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
2. Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài chính và các cơ
quan có liên quan có ý kiến bằng văn bản theo chức năng, nhiệm vụ.
3. Trong thời hạn 15 (mười lăm)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Sở Tài chính và các cơ quan có
liên quan, Sở Khoa học và Công nghệ/Ban Quản lý Khu công
nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng có trách nhiệm hoàn thiện phương án
giao kèm theo hồ sơ đề nghị giao tài sản, trình Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét, quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ.
Nội dung chủ yếu của Quyết định
giao tài sản gồm: Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị đang quản lý tài sản (đối với
tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ thành phố đang quản lý); tên cơ
quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản; danh mục tài sản giao (đối với tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ thành phố đang
quản lý: Chủng loại, số lượng, diện tích, nguyên giá, giá trị còn lại; đối với
tài sản kết cấu hạ tầng khoa học công nghệ được đầu tư, nâng cấp, mở rộng, xây
dựng mới và tài sản kết cấu hạ tầng khoa học công nghệ được xác lập quyền sở
hữu toàn dân: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa
vào sử dụng, diện tích, giá trị tài sản, chủng loại, số lượng); trách nhiệm tổ chức thực hiện.
4. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày
làm việc kể từ ngày có Quyết định giao tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công
nghệ của Ủy ban nhân dân thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện
bàn giao, tiếp nhận theo quy định và việc bàn giao, tiếp nhận được lập thành
Biên bản theo Phụ lục V kèm theo Nghị quyết này.
Điều 12. Trình tự, thủ tục xử lý tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và
công nghệ
1. Trình
tự, thủ tục thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ
a) Tài sản kết cấu hạ tầng khoa
học và công nghệ bị thu hồi trong các trường hợp sau đây:
Khi có sự thay đổi về quy
hoạch, phân cấp quản lý;
Tài sản được giao không đúng
đối tượng, sử dụng sai mục đích, cho mượn tài sản;
Bán, cho thuê, tặng cho, thế
chấp, góp vốn, liên doanh, liên kết không đúng quy định;
Tài sản đã được giao nhưng
không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
Trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
b) Trình tự, thủ tục thu hồi
tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ
Trình tự, thủ tục thu hồi tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ trong trường hợp tự nguyện trả lại
tài sản:
Cơ quan được giao quản lý tài
sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thu hồi tài sản báo cáo cơ quan quản lý cấp trên
(nếu có) để xem xét, đề nghị Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
Hồ sơ đề nghị trả lại tài sản
cho Nhà nước gồm: Văn bản đề nghị trả lại tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và
công nghệ của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản
chính; văn bản đề nghị của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản chính;
danh mục tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ đề nghị trả lại cho Nhà
nước (chủng loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế
toán): 01 bản chính; các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị trả lại tài sản
(nếu có): 01 bản sao.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân thành phố quyết định thu hồi tài sản hoặc có văn bản
hồi đáp trong trường hợp đề nghị trả lại tài sản không phù hợp.
Nội dung chủ yếu của Quyết định
thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ gồm: Tên cơ quan nhà nước
có tài sản thu hồi; danh mục tài sản thu hồi (chủng loại, số lượng; nguyên giá,
giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thu hồi); trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trong thời hạn (ba mươi) ngày
làm việc kể từ ngày có Quyết định thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và
công nghệ của Ủy ban nhân dân thành phố, cơ quan nhà nước có tài sản bị thu hồi
thực hiện bàn giao đầy đủ tài sản và các hồ sơ có liên quan đến tài sản cho Sở
Tài chính.
Sau khi có Quyết định thu hồi tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ của Ủy ban nhân dân thành phố, cơ
quan được giao thực hiện quyết định thu hồi tổ chức việc tiếp nhận tài sản; lập
phương án xử lý tài sản thu hồi; tổ chức thực hiện xử lý tài sản kết cấu hạ
tầng khoa học và công nghệ theo phương án được Ủy ban nhân dân thành phố phê
duyệt theo quy định; tổ chức thực hiện việc bảo quản, bảo vệ tài sản trong thời
gian chờ xử lý.
Trình tự, thủ tục thu hồi tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ đối với trường hợp khác:
Căn cứ đề nghị của cơ quan có
chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, xử phạt vi phạm hành chính và các cơ
quan quản lý nhà nước khác, Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định thu
hồi tài sản.
Nội dung chủ yếu của Quyết định
thu hồi tài sản kết cấu hạ tầng khoa học công nghệ gồm: Tên cơ quan nhà nước có
tài sản thu hồi; danh mục tài sản thu hồi (chủng loại, số lượng; nguyên giá,
giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thu hồi); trách nhiệm tổ chức thực hiện.
2. Trình
tự, thủ tục điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ
a) Việc điều chuyển tài sản kết
cấu hạ tầng khoa học và công nghệ được thực hiện giữa các đối tượng được giao
quản lý tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ trong các trường hợp
sau đây:
Khi có sự thay đổi về cơ quan
quản lý, phân cấp quản lý;
Tài sản đã được giao nhưng
không còn nhu cầu sử dụng hoặc việc khai thác không hiệu quả;
Trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
b) Trình tự, thủ tục điều
chuyển tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ
Khi có tài sản cần điều chuyển,
cơ quan nhà nước có tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ lập 01 bộ hồ
sơ gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) xem xét, đề nghị Ủy ban nhân dân thành
phố điều chuyển tài sản xem xét, quyết định;
Hồ sơ đề nghị điều chuyển tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ gồm: Văn bản đề nghị điều chuyển tài
sản của cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản: 01 bản chính; văn
bản đề nghị điều chuyển, tiếp nhận tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có): 01 bản chính; văn bản đề nghị được tiếp nhận tài sản của cơ quan, tổ chức,
đơn vị có nhu cầu tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ và
văn bản đề nghị điều chuyển tài sản của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01
bản chính; danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (chủng loại, số lượng, tình
trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại
và mục đích sử dụng dự kiến sau khi điều chuyển trong trường hợp việc điều
chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử dụng tài sản; lý do điều chuyển):
01 bản chính; các hồ sơ khác có liên quan đến đề nghị điều chuyển tài sản (nếu
có): 01 bản sao.
Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân thành
phố quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ hoặc
có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển không phù hợp.
Nội dung chủ yếu của Quyết định
điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ gồm: Cơ quan nhà nước
có tài sản điều chuyển; cơ quan, tổ chức, đơn vị được nhận tài sản điều chuyển;
danh mục tài sản điều chuyển (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán; mục đích sử dụng hiện tại và mục đích sử dụng sau khi điều
chuyển trong trường hợp việc điều chuyển gắn với việc chuyển đổi công năng sử
dụng tài sản; lý do điều chuyển); trách nhiệm tổ chức thực hiện.
3. Trình tự, thủ tục bán tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ
a) Tài sản kết cấu hạ tầng khoa
học và công nghệ được bán trong các trường hợp sau đây:
Tài sản bị thu hồi theo quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này;
Trường hợp khác theo quy định
của pháp luật.
b) Trình tự, thủ tục bán tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ
Việc
bán tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ được thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài
sản.
Khi có tài sản kết cấu hạ tầng
khoa học và công nghệ cần bán, cơ quan được giao quản lý tài sản lập 01 bộ hồ
sơ đề nghị bán tài sản báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để xem xét, đề
nghị Ủy ban nhân dân thành phố quyết định.
Hồ sơ đề nghị bán tài sản kết
cấu hạ tầng khoa học và công nghệ gồm:
Văn bản đề nghị bán tài sản kết
cấu hạ tầng khoa học và công nghệ của cơ quan được giao quản lý, sử dụng tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ (trong đó nêu rõ hình thức bán, trách
nhiệm tổ chức bán tài sản, việc quản lý, sử dụng tiền thu được từ bán tài sản):
01 bản chính;
Văn bản đề nghị bán tài sản kết
cấu hạ tầng khoa học và công nghệ của cơ quan quản lý cấp trên (nếu có): 01 bản
chính;
Danh mục tài sản đề nghị bán (chủng
loại, số lượng; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; mục
đích sử dụng hiện tại; lý do bán): 01 bản chính;
Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị bán tài sản (nếu có): 01 bản sao.
Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân thành
phố quy định xem xét, quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và
công nghệ hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị bán không phù hợp.
Nội dung chủ yếu của Quyết định
bán tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ gồm: Cơ quan nhà nước có tài
sản bán; danh mục tài sản được bán (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị
còn lại theo sổ kế toán; lý do bán); phương thức bán tài sản; cơ quan được giao
nhiệm vụ tổ chức bán tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ; quản lý, sử
dụng tiền thu được từ bán tài sản.
Phương thức bán tài sản:
Trường hợp tài sản là tài sản
có nguyên giá theo sổ kế toán từ 250 triệu đồng trở lên/1 đơn vị tài sản thì
ghi phương thức bán là đấu giá;
Trường hợp tài sản có nguyên
giá theo sổ kế toán dưới 250 triệu đồng/1 đơn vị tài sản thì giao người
đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản quyết định phương thức
đấu giá, niêm yết giá hoặc chỉ định căn cứ vào giá trị đánh giá lại như sau: Bán tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công
nghệ công khai theo hình thức niêm yết giá được
áp dụng đối với tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ có nguyên giá theo sổ kế toán dưới 250 triệu đồng/01 đối
tượng tài sản ghi sổ kế toán (sau đây gọi là 01 đơn vị tài sản) và giá trị đánh
giá lại từ 10 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng/01 đơn vị tài sản; bán tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ theo hình thức chỉ định được áp dụng đối với tài sản kết
cấu hạ tầng khoa học và công nghệ có nguyên giá
theo sổ kế toán dưới 250 triệu đồng/01 đơn vị tài sản và giá trị đánh giá lại
dưới 10 triệu đồng/01 đơn vị tài sản).
Ủy ban
nhân dân thành phố quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công
nghệ quyết định giao cơ quan nhà nước có tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và
công nghệ tổ chức bán tài sản kết cấu hạ tầng
khoa học và công nghệ.
Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định bán tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và
công nghệ của Ủy ban nhân dân thành phố, cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán
tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ có trách nhiệm tổ chức thực hiện
việc bán theo quy định.
Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc bán tài sản kết cấu hạ tầng khoa học
và công nghệ, cơ quan nhà nước có tài sản bán hạch toán giảm tài sản; báo cáo
kê khai biến động tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ theo quy định.
4. Trình tự, thủ tục thanh lý
tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ
a) Tài sản
kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ được thanh lý
trong các trường hợp sau đây: Tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công
nghệ bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa
không có hiệu quả; phá dỡ tài sản kết cấu hạ tầng cũ để đầu tư xây dựng tài sản
kết cấu hạ tầng mới theo dự án được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; cơ
quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch làm cho một phần hoặc toàn bộ
tài sản kết cấu hạ tầng không sử dụng được theo công năng của tài sản; trường
hợp khác theo quy định của pháp luật.
Vật liệu, vật
tư thu hồi từ tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ được thanh lý theo
hình thức phá dỡ, hủy bỏ được xử lý như sau: Giao đối tượng có tài sản thanh lý
để tiếp tục quản lý, sử dụng; điều chuyển; bán.
b) Trình tự,
thủ tục thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ
Khi có tài sản
kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ hết hạn sử dụng theo quy định của pháp
luật mà phải thanh lý; tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ chưa hết hạn
sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không thể sửa chữa được hoặc việc sửa chữa không
hiệu quả (dự kiến chi phí sửa chữa lớn hơn 30% nguyên giá tài sản), nhà làm
việc hoặc tài sản khác gắn liền với đất không phù hợp với quy hoạch phải phá
dỡ, cơ quan nhà nước có tài sản lập 01 bộ hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết
cấu hạ tầng khoa học và công nghệ, gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) đề nghị
Ủy ban nhân dân thành phố quy định xem xét, quyết định.
Hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ gồm:
Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ của cơ quan nhà nước được giao quản
lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ (trong đó nêu rõ trách
nhiệm tổ chức thanh lý tài sản; dự kiến chi phí sửa chữa tài sản (theo báo giá
của đơn vị có chức năng sửa chữa) trong trường hợp xác định việc sửa chữa không
hiệu quả): 01 bản chính;
Văn bản đề nghị thanh lý tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ của cơ quan quản lý cấp trên (nếu
có): 01 bản chính;
Danh mục tài sản đề nghị thanh
lý (chủng loại, số lượng, diện tích; tình trạng; nguyên giá, giá trị còn lại
theo sổ kế toán; hình thức thanh lý; lý do thanh lý): 01 bản chính;
Ý kiến bằng văn bản của cơ quan
chuyên môn về xây dựng (Sở Xây dựng, Phòng Quản lý đô thị, Phňng Kinh tế vŕ hạ
tầng thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện) hoặc văn bản thẩm định của đơn vị tư vấn
có chức năng thẩm định về tình trạng tài sản và khả năng sửa chữa (đối với tài
sản là nhà, công trình xây dựng chưa hết hạn sử dụng nhưng bị hư hỏng mà không
thể sửa chữa được): 01 bản sao;
Các hồ sơ khác có liên quan đến
đề nghị thanh lý tài sản (nếu có): 01 bản sao;
Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân thành
phố quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề
nghị thanh lý không phù hợp.
Nội dung chủ yếu của Quyết định
thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ gồm: Cơ quan nhà nước có
tài sản thanh lý; danh mục tài sản thanh lý (chủng loại, số lượng, diện tích;
nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do thanh lý); hình thức thanh
lý tài sản; quản lý, sử dụng tiền thu được từ thanh lý tài sản (nếu có); trách
nhiệm tổ chức thực hiện.
Hình thức thanh lý tài sản gồm:
Bán, phá dỡ, hủy bỏ và bán vật tư, vật liệu thu hồi từ phá dỡ, hủy bỏ (nếu có).
Giao người đứng đầu cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bán tài sản quyết định
phương thức đấu giá, niêm yết giá hoặc chỉ định căn cứ vào giá trị đánh giá lại
như sau:
Trường
hợp tài sản phá dỡ là nhà làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất có nguyên
giá theo sổ kế toán từ 10 tỷ đồng trở lên thì phải đấu thầu hoặc đấu giá thanh
lý. Việc đấu thầu hoặc đấu giá thanh lý tài sản thực hiện theo quy định của
pháp luật có liên quan;
Bán thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ theo hình thức niêm
yết giá được áp dụng trong các trường hợp tài sản có nguyên giá theo sổ kế toán
dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản và giá trị đánh giá lại từ 10 triệu đồng
đến dưới 50 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc vật tư, vật liệu thu hồi từ thanh
lý tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ
có giá trị từ 10 triệu đồng đến dưới 50 triệu đồng;
Bán
thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ theo hình thức chỉ định được
áp dụng trong các trường hợp tài sản thanh lý theo hình thức bán có nguyên giá
theo sổ kế toán dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản và giá trị đánh giá lại
dưới 10 triệu đồng/01 đơn vị tài sản hoặc vật tư, vật liệu thu hồi từ thanh lý
tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ có
giá trị dưới 10 triệu đồng.
Trong thời hạn 60 (sáu mươi)
ngày làm việc (đối với nhà làm việc và các tài sản khác gắn liền với đất), 30
(ba mươi) ngày làm việc (đối với tài sản khác) kể từ ngày có quyết định thanh
lý tài sản của Ủy ban nhân dân thành phố, cơ quan nhà nước có tài sản thanh lý
tổ chức thanh lý tài sản.
Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc thanh lý tài sản, cơ quan nhà nước có
tài sản thanh lý hạch toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán;
báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định.
5. Trình tự, thủ tục xử lý tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
a) Trường hợp tài sản kết cấu
hạ tầng khoa học và công nghệ bị mất, bị
hủy hoại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc nguyên nhân khác, đối tượng được giao
quản lý tài sản kết cấu hạ tầng có trách nhiệm:
Báo cáo cơ quan, người có
thẩm quyền về việc tài sản bị mất, bị hủy hoại và trách nhiệm của
tổ chức, cá nhân có liên quan;
Thực hiện ghi giảm tài sản
và xử lý trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan theo quyết
định của cơ quan, người có thẩm quyền.
b) Trình tự, thủ tục xử lý tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày phát hiện tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ
bị mất, bị hủy hoại, cơ quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản có
trách nhiệm xác định nguyên nhân, trách nhiệm để xảy ra việc tài sản kết cấu hạ
tầng khoa học và công nghệ bị mất, bị hủy hoại; lập 01 bộ hồ sơ đề nghị xử lý
gửi cơ quan quản lý cấp trên (nếu có) để báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố xem
xét, quyết định.
Hồ sơ đề nghị xử lý tài sản kết
cấu hạ tầng khoa học và công nghệ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại gồm:
Văn bản đề nghị xử lý tài sản kết
cấu hạ tầng khoa học và công nghệ bị mất, bị hủy hoại của cơ quan nhà nước được
giao quản lý, sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng khoa học công nghệ: 01 bản chính;
Văn bản đề nghị xử lý tài sản kết
cấu hạ tầng khoa học và công nghệ bị mất, bị hủy hoại của cơ quan quản lý cấp
trên (nếu có): 01 bản chính;
Danh mục tài sản bị mất, bị hủy
hoại (chủng loại, số lượng; nguyên giá, giá trị còn lại theo sổ kế toán; lý do
bị mất, bị hủy hoại): 01 bản chính;
Các hồ sơ, tài liệu chứng minh
việc tài sản bị mất, bị hủy hoại (nếu có): 01 bản sao.
Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân thành
phố quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ trong
trường hợp bị mất, bị hủy hoại.
Nội dung chủ yếu của Quyết định
xử lý tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ trong trường hợp bị mất, bị
hủy hoại gồm: Cơ quan nhà nước có tài sản bị mất, bị hủy hoại; danh mục tài sản
bị mất, bị hủy hoại (chủng loại, số lượng, nguyên giá, giá trị còn lại; lý do
(nguyên nhân) tài sản bị mất, bị hủy hoại); trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Trong thời hạn 30 (ba mươi)
ngày làm việc kể từ ngày có quyết định xử lý của Ủy ban nhân dân thành phố, cơ
quan nhà nước được giao quản lý, sử dụng tài sản hạch toán giảm tài sản theo
quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy
định.
Việc xử lý
trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan được thực hiện theo quy định
của pháp luật có liên quan.
6. Quản lý, sử dụng số tiền thu
được từ xử lý tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ
a) Số tiền thu
được từ việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ được nộp vào
tài khoản tạm giữ tại Kho bạc Nhà nước, sau khi trừ đi chi phí có liên quan đến
việc xử lý tài sản, phần còn lại được nộp toàn bộ vào ngân sách nhà nước.
b) Chi phí có
liên quan đến việc xử lý tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ phải được
lập dự toán và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Chi phí có liên
quan đến việc xử lý tài sản bao gồm: Chi phí kiểm kê, đo vẽ; chi phí di dời,
phá dỡ, hủy bỏ; chi phí định giá và thẩm định giá; chi phí tổ chức bán; chi phí
hợp lý khác có liên quan.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện cân đối từ nguồn
ngân sách nhà nước được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm cho Sở
Khoa học và Công nghệ thành phố/Ban Quản lý khu công nghệ cao và
các khu công nghiệp Đà Nẵng.
2. Hằng năm, trên cơ sở các Quyết định phê duyệt
hỗ trợ và tình hình thực tế triển khai chính sách, Sở Khoa học và Công nghệ
thành phố và Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng lập
dự toán kinh phí hỗ trợ gửi Sở Tài chính tổng hợp tham mưu Ủy ban nhân dân
thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố bố trí trong dự toán chi thường
xuyên của Sở Khoa học và Công nghệ thành phố và Ban Quản lý khu công nghệ cao
và các khu công nghiệp Đà Nẵng. Việc điều chỉnh, bổ sung dự toán kinh phí hỗ
trợ trong năm ngân sách thực hiện theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà
nước.
Điều 14. Điều khoản thi hành
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01 tháng 01 năm 2025.
Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật trích
dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản quy
phạm pháp luật khác thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế.
Điều 15. Tổ
chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm:
a) Cân đối bố trí ngân sách hằng
năm để thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật. Định kỳ báo cáo
kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết này tại các Kỳ họp Hội đồng nhân dân thành
phố cuối năm.
b) Giao Sở Khoa học và Công
nghệ và Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà
Nẵng chịu trách nhiệm, chủ trì triển khai, hướng dẫn thực hiện chính sách, tiếp
nhận hồ sơ, xét duyệt và thực hiện công tác hỗ trợ các nội dung theo Nghị
quyết.
2. Trong trường hợp có sự
thay đổi, điều chỉnh về trình tự, thủ tục thực hiện các nội dung chính sách, Ủy
ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố
để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp theo quy định.
3. Thường trực Hội đồng
nhân dân thành phố, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
4. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam thành phố phối hợp giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này
đạt kết quả tốt.
Nghị quyết này đã
được Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng, khóa X, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp
thứ 21 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội; Chính
phủ; VP Chủ tịch nước;
- Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ
Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Thành ủy;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Thành ủy;
- Thường trực HĐND thành phố;
- UBND, UBMTTQVN thành phố;
- Các Ban của HĐND thành phố;
- Đại biểu HĐND thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố;
- Văn phòng UBND thành phố;
- Các sở, ngành, đoàn thể thành phố;
- Các quận ủy, huyện uỷ; UBND, UBMTTQVN
các quận, huyện; HĐND huyện Hòa Vang;
- Đảng ủy, UBND các phường, xã; HĐND các xã;
- Báo Đà Nẵng, Chuyên đề CA TPĐN, Đài PT-TH ĐN, Trung tâm THVN (VTV8), Cổng TTĐT
thành phố;
- Lưu: VT, CTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Ngô Xuân Thắng
|
PHỤ LỤC I
DANH
MỤC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ GIAO CHO ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG
LẬP THUỘC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ/BAN QUẢN LÝ KHU CÔNG NGHỆ
CAO VÀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP ĐÀ NẴNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2024/NQ-HĐND ngày 13/12/2024 của Hội
đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
STT
|
Đơn vị đang
quản lý sử dụng tài sản
|
Đơn vị được
giao tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ
|
Địa điểm
|
Chủng loại
|
Số lượng
|
Diện tích
|
Đất (m2)
|
Diện tích
xây dựng (m2)
|
1
|
Trung tâm Hỗ
trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đà Nẵng
|
Trung tâm Hỗ
trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đà Nẵng
|
58 Nguyễn Chí
Thanh, phường Hải Châu 1, quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng
|
Nhà và đất
|
1
|
445
|
1.286
|
2
|
Trung tâm Công
nghệ sinh học Đà Nẵng
|
Trung tâm Công
nghệ sinh học Đà Nẵng
|
Tổ 25, phường
Hoà Thọ Tây, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng
|
Nhà và đất
|
3
|
95.607
|
4.099
|
2.1
|
|
|
|
Nhà và đất Khu nhà hành chính và nghiên cứu
phát triển
|
1
|
453
|
1.560
|
2.2
|
|
|
|
Nhà và đất Khối phòng thí nghiệm công nghệ
sinh học
|
1
|
738
|
2.539
|
2.3
|
|
|
|
Đất
|
1
|
94.416
|
|
3
|
Trung tâm Dịch
vụ tổng hợp Khu công nghệ cao
|
Trung tâm Dịch
vụ tổng hợp Khu công nghệ cao
|
Lô A17, đường
Trung tâm, Khu công nghệ cao Đà Nẵng, xã Hoà Liên, huyện Hoà Vang, thành phố
Đà Nẵng
|
Nhà và đất Khối nhà xưởng số 1
|
1
|
973
|
1.946
|
PHỤ LỤC II
BẢNG
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐĂNG KÝ THUÊ SỬ DỤNG TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2024/NQ-HĐND ngày 13/12/2024 của Hội
đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
1. Áp dụng tại Trung tâm Hỗ trợ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo Đà Nẵng - Sở Khoa học và Công nghệ thành phố và
Trung tâm Dịch vụ tổng hợp Khu Công nghệ cao - Ban quản lý khu công nghệ cao và
các khu công nghiệp Đà Nẵng
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
I
|
Tổ chức, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
|
100
|
1
|
Tính đổi mới sáng tạo, công nghệ của sản phẩm,
dịch vụ
|
15
|
2
|
Sự cần thiết của sản phẩm, dịch vụ đối với nhu
cầu thị trường
|
10
|
3
|
Kế hoạch truyền thông
|
10
|
4
|
Tính độc đáo, sáng tạo, giá trị khác biệt của
sản phẩm
|
5
|
5
|
Tình hình cạnh tranh và lợi thế cạnh tranh
|
10
|
6
|
Các kết quả đã đạt được
|
10
|
7
|
Mô hình doanh thu
|
10
|
8
|
Dự báo tài chính
|
10
|
9
|
Đội ngũ, hội đồng quản trị, cố vấn
|
5
|
a
|
Nguồn nhân lực (các cá nhân thực hiện chính và
vai trò trong phát triển dự án)
|
3
|
b
|
Cố vấn, đối tác chiến lược, cổ đông
|
2
|
10
|
Các văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
|
5
|
11
|
Đạt các giải thưởng về khởi nghiệp sáng tạo
|
5
|
12
|
Các chứng chỉ, chứng nhận khác
|
5
|
II
|
Tổ chức, cá nhân hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
|
100
|
1
|
Hiệu quả hỗ trợ khởi nghiệp
|
30
|
a
|
Mức độ và chất lượng hỗ trợ thực tế cho các dự
án khởi nghiệp
|
10
|
b
|
Tác động và ảnh hưởng đối với cộng đồng khởi
nghiệp
|
10
|
c
|
Kết quả và thành tựu đạt được từ các dự án đã
hỗ trợ
|
10
|
2
|
Quan hệ đối tác và hợp tác
|
25
|
a
|
Mối quan hệ đối tác với các tổ chức trong và
ngoài nước
|
10
|
b
|
Khả năng hợp tác và kết nối với các tổ chức
khởi nghiệp khác
|
15
|
3
|
Năng lực và kinh nghiệm
|
25
|
a
|
Kinh nghiệm hỗ trợ khởi nghiệp
|
10
|
b
|
Năng lực tổ chức và quản lý các chương trình
hỗ trợ
|
15
|
4
|
Đóng góp cho cộng đồng khởi nghiệp Đà Nẵng
|
20
|
a
|
Tầm ảnh hưởng và đóng góp cụ thể cho cộng đồng
khởi nghiệp tại Đà Nẵng
|
10
|
b
|
Các hoạt động và sáng kiến hướng tới phát
triển cộng đồng
|
10
|
2. Áp dụng tại Trung tâm Công nghệ sinh học
Đà Nẵng - Sở Khoa học và Công nghệ thành phố
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
I
|
Tổ chức, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo
|
100
|
1
|
Sản phẩm/dịch vụ và công nghệ
|
25
|
a
|
Ý tưởng sản phẩm trong lĩnh vực công nghệ sinh
học và lĩnh vực liên quan
|
10
|
b
|
Tính khả thi của kế hoạch nghiên cứu và phát
triển
|
10
|
c
|
Sở hữu trí tuệ (IP hiện có hoặc tiềm năng)
|
5
|
2
|
Tiềm năng thị trường
|
20
|
a
|
Khách hàng mục tiêu
|
10
|
b
|
Kế hoạch tiếp cận thị trường
|
10
|
3
|
Đóng góp cho thành phố Đà Nẵng
|
30
|
a
|
Phát triển và sử dụng tài nguyên địa phương
|
10
|
b
|
Tạo việc làm mới
|
10
|
c
|
Dự kiến đóng góp ngân sách cho thành phố
|
10
|
4
|
Hợp tác với Trung tâm Công nghệ sinh học Đà
Nẵng
|
15
|
a
|
Sử dụng dịch vụ của Trung tâm
|
5
|
b
|
Chia sẻ dữ liệu nghiên cứu cho ngân hàng dữ
liệu của Trung tâm
|
5
|
c
|
Tham gia các hoạt động đào tạo/chia sẻ kinh
nghiệm do Trung tâm tổ chức
|
5
|
5
|
Năng lực đội ngũ
|
10
|
a
|
Số thành viên tốt nghiệp đại học và sau đại
học chuyên ngành liên quan
|
5
|
b
|
Kinh nghiệm/đam mê trong lĩnh vực khởi nghiệp
|
5
|
II
|
Tổ chức, cá nhân hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo
|
100
|
1
|
Năng lực hỗ trợ
|
25
|
a
|
Kinh nghiệm hỗ trợ startup
|
15
|
b
|
Mạng lưới chuyên gia/cố vấn
|
10
|
2
|
Chương trình hỗ trợ
|
25
|
a
|
Chương trình hỗ trợ khả thi cho dự án khởi
nghiệp lĩnh vực công nghệ sinh học và liên quan
|
15
|
b
|
Khả năng hỗ trợ lâu dài (tối thiểu 2 năm)
|
10
|
3
|
Đóng góp cho thành phố Đà Nẵng
|
25
|
a
|
Khả năng thu hút nguồn vốn đầu tư về Đà Nẵng
|
10
|
b
|
Tổ chức các sự kiện kết nối dự án khởi nghiệp
tại Đà Nẵng
|
10
|
c
|
Hỗ trợ quảng bá hệ sinh thái khởi nghiệp Đà
Nẵng
|
5
|
4
|
Hợp tác với Trung tâm Công nghệ sinh học Đà
Nẵng
|
15
|
a
|
Phối hợp tổ chức các chương trình đào tạo với
Trung tâm
|
5
|
b
|
Chia sẻ mạng lưới chuyên gia với Trung tâm
|
5
|
c
|
Hỗ trợ Trung tâm kết nối quốc tế
|
5
|
5
|
Nguồn lực
|
10
|
a
|
Năng lực tài chính cơ bản
|
5
|
b
|
Đội ngũ vận hành
|
5
|
PHỤ LỤC III
QUY ĐỊNH VỀ HỘI
ĐỒNG XÉT DUYỆT HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2024/NQ-HĐND ngày 13/12/2024 của Hội
đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG
Hội đồng do Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ/Trưởng Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng thành
lập với 05-09 thành viên, gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch (nếu cần) và các thành
viên. Thành viên Hội đồng là các chuyên gia về khởi nghiệp sáng tạo hoặc đại
diện cơ quan quản lý, cơ quan chuyên môn có liên quan, có trình độ đại học trở
lên và ít nhất 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực chuyên môn.
Chủ tịch Hội đồng điều hành các phiên họp, phân
công nhiệm vụ và ký các văn bản của Hội đồng. Các thành viên nghiên cứu hồ sơ,
đánh giá độc lập, khách quan và tham gia đầy đủ các phiên họp.
Hội đồng có Thư ký do các thành viên bầu. Thư ký
tổng hợp ý kiến, ghi chép nội dung và dự thảo biên bản họp, chịu trách nhiệm
công tác chuẩn bị và hỗ trợ tổ chức các phiên họp.
II. PHƯƠNG THỨC LÀM VIỆC
1. Phiên họp của hội đồng phải có mặt ít nhất
2/3 (hai phần ba) thành viên của hội đồng, trong đó phải có Chủ tịch hoặc Phó
chủ tịch.
2. Thành viên hội đồng có trách nhiệm nghiên cứu
tài liệu do Sở Khoa học và Công nghệ/Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu
công nghiệp Đà Nẵng cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá thuyết minh
nhiệm vụ.
3. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung
dân chủ. Các ý kiến kết luận của hội đồng được thông qua khi trên 3/4 (ba phần
tư) số thành viên của hội đồng có mặt nhất trí bằng hình thức biểu quyết trực
tiếp hoặc bỏ phiếu kín.
4. Các ý kiến khác nhau của thành viên được thư
ký khoa học của hội đồng tổng hợp để hội đồng thảo luận và biểu quyết thông
qua. Thành viên hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến
đó khác với kết luận của hội đồng. Thành viên hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân
về ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của hội đồng.
5. Tài liệu họp phải được gửi đến các thành viên
ít nhất 05 (năm) ngày làm việc trước phiên họp.
6. Trường hợp thành viên vắng mặt có thể gửi ý
kiến bằng văn bản nhưng không được ủy quyền cho người khác tham dự.
7. Trường hợp cần thiết, Hội đồng có thể tổ chức
họp trực tuyến hoặc kết hợp trực tiếp và trực tuyến. Việc họp trực tuyến phải
đảm bảo tính bảo mật và tuân thủ các quy định về họp trực tiếp.
III. TRÌNH TỰ LÀM VIỆC
1. Thư ký hành chính đọc quyết định thành lập
hội đồng, giới thiệu thành phần hội đồng và các đại biểu tham dự.
2. Hội đồng trao đổi thống nhất nguyên tắc làm
việc và bầu thư ký.
3. Hội đồng tiến hành đánh giá các hồ sơ:
Các ủy viên hội đồng trình bày nhận xét đánh giá
hồ sơ theo theo thuyết minh dự án đăng ký thuê sử dụng tài sản kết cấu hạ khoa
học và công nghệ và các thành phần hồ sơ liên quan.
Thư ký đọc ý kiến nhận xét bằng văn bản của
thành viên vắng mặt (nếu có) để hội đồng xem xét, tham khảo.
Hội đồng thảo luận, đánh giá từng hồ sơ.
Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03 (ba) người là
ủy viên của hội đồng, trong đó có trưởng ban kiểm phiếu và 02 (hai) thành viên.
Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả đánh giá của các
thành viên hội đồng.
4. Hội đồng công bố công khai kết quả chấm điểm
đánh giá và thông qua biên bản làm việc của hội đồng.
5. Hội đồng thảo luận để thống nhất
Mức độ đáp ứng hỗ trợ.
Mức kinh phí hỗ trợ thuê.
Các đề xuất liên quan.
6. Thư ký hoàn thiện biên bản Hội đồng.
7. Hội đồng thông qua biên bản làm việc.
PHỤ LỤC IV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56 /2024 /NQ-HĐND ngày 13/12/2024 của
Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ KINH PHÍ
THUÊ TÀI SẢN
KẾT CẤU HẠ TẦNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Kính gửi: Sở Khoa
học và Công nghệ/Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng
Căn cứ Nghị quyết số
136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về
tổ chức chính quyền đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển
thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết số
/2024/NQ-HĐND ngày tháng
năm 2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về quy định khai thác, giao,
xử lý và hỗ trợ kinh phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công
nghệ trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
……………………………………………… (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị)
đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ/Ban Quản lý khu công nghệ cao và các khu công
nghiệp Đà Nẵng xem xét hỗ trợ thuê tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công
nghệ với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/cá nhân
đề nghị hỗ trợ:
2. Địa chỉ:
3. Mã số thuế:
4. Điện thoại:
5. E-mail:
6. Người đại diện theo pháp luật:
- Họ và tên:
- Chức vụ:
- Sinh ngày:
- Số căn cước công dân:
Ngày
cấp:
Nơi cấp:
7. Đề nghị xem xét hỗ trợ thuê tài sản kết cấu
hạ tầng khoa học và công nghệ để phục vụ dự án …………………………………………… (Tên dự án
sáng tạo)
TT
|
Nội dung hỗ
trợ cụ thể
|
Mức đề nghị
hỗ trợ
|
1
|
|
|
2
|
|
|
.....
|
|
|
8. Các hồ sơ kèm theo:
(1)
(2)
…
Chúng tôi cam đoan các hồ sơ gửi đến Sở Khoa học
và Công nghệ /Các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Sở Khoa học và Công nghệ, Ban
Quản lý khu công nghệ cao và các khu công nghiệp Đà Nẵng là đúng sự thật và đảm
bảo việc tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan trong quá trình thuê tài
sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ. Kính đề nghị quý Sở/Ban quan tâm xem
xét./.
|
....., ngày
... tháng ... năm ...
CÁ NHÂN/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
MẪU
THUYẾT MINH DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2024/NQ-HĐND ngày 13/12/2024
của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
I. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ XUẤT
1. Đối với tổ chức
Tên tổ chức:
..............................................................................................................
Năm thành
lập:............................................................................................................
Địa chỉ liên
hệ:............................................................................................................
Email:.........................................................................................................................
Website:.....................................................................................................................
Họ và tên người đại diện pháp
luật:.............................................................................
Chức
vụ:....................................................................................................................
Số điện thoại người đại diện:......................................................................................
2. Đối với cá nhân
Họ và
tên:...................................................................................................................
Địa
chỉ:.......................................................................................................................
Số điện
thoại:.............................................................................................................
Số CCCD/Số hộ
chiếu:................................................................................................
Ngày
cấp:...................................................................................................................
Nơi cấp:.....................................................................................................................
Email:.........................................................................................................................
II. THÔNG
TIN VỀ DỰ ÁN
1. Mục đích thuê
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Thời gian thuê
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Phương án thuê và sử dụng
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Nguồn lực triển khai
a) Đối với tổ chức
- Năng lực triển khai nhiệm vụ
(năng lực, kinh nghiệm của tổ chức, cá nhân thực hiện chính):
+ Người đứng đầu có kinh nghiệm
làm việc trong lĩnh vực hoạt động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo.
+ Đội ngũ chuyên gia tư vấn có lý lịch khoa học
và hợp đồng chuyên gia. Chuyên gia tư vấn có chuyên ngành đào tạo hoặc kinh
nghiệm làm việc phù hợp với lĩnh vực tham gia tư vấn.
+ Đội ngũ nhân lực vận hành có hợp đồng lao động
với tổ chức trung gian.
- Bảo đảm đáp ứng các quy định đối với các
ngành, nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.
- Phương án huy động nguồn lực
thực hiện nhiệm vụ (mạng lưới chuyên gia, đơn vị phối hợp thực hiện, cơ sở vật
chất - kỹ thuật được phép khai thác, sử dụng):
- Nhu cầu kinh phí thực hiện nhiệm
vụ
+ Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự
nghiệp khoa học và công nghệ thành phố: ...............
+ Kinh phí từ nguồn khác:...........................................................................................
b) Đối với cá nhân
Nhu cầu kinh phí thực hiện nhiệm
vụ
+ Kinh phí hỗ trợ từ ngân sách sự
nghiệp khoa học và công nghệ thành phố: ...............
- Kinh phí từ nguồn khác:............................................................................................
|
.....ngày ... tháng ... năm 20...
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ tên, chữ ký của lãnh đạo tổ chức;
đóng dấu xác nhận, nếu có)
|
PHỤ LỤC VI
BIÊN
BẢN BÀN GIAO, TIẾP NHẬN
TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 56/2024/NQ-HĐND ngày
13/12/2024 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN
Bàn giao, tiếp nhận tài sản kết
cấu khoa học và công nghệ
Căn cứ Nghị quyết
số 136/2024/QH15 ngày 26 tháng 6 năm 2024 của Quốc hội về tổ chức chính quyền
đô thị và thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà
Nẵng;
Căn cứ Nghị quyết
số /2024/NQ-HĐND ngày…tháng …năm 2024 của
Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng Quy định khai thác, giao, xử lý và hỗ trợ
kinh phí sử dụng tài sản kết cấu hạ tầng khoa học và công nghệ trên địa bàn
thành phố Đà Nẵng;
Căn cứ Quyết định
số .../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng
về việc giao tài sản …………;
Hôm nay, ngày...
tháng... năm.... tại ……., việc bàn giao, tiếp nhận tài sản
kết cấu khoa học và công nghệ được thực hiện như sau:
I. THÀNH PHẦN THAM GIA BÀN
GIAO, TIẾP NHẬN
1. Đại diện bên giao:
Ông (Bà): ……………………………. Chức vụ:
.................................
Ông (Bà): ……………………………. Chức vụ:
.................................
2. Đại diện bên nhận:
Ông (Bà): ……………………………. Chức vụ:
.................................
Ông (Bà): ……………………………. Chức vụ:
.................................
3. Đại diện cơ quan chứng kiến
(nếu có):
Ông (Bà): ……………………………. Chức vụ:
.................................
Ông (Bà): ……………………………. Chức vụ:
.................................
II. NỘI DUNG BÀN GIAO, TIẾP
NHẬN
1. Danh mục tài sản bàn giao,
tiếp nhận gồm:
STT
|
Danh mục tài
sản (Chi tiết theo từng loại tài sản)
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nguyên giá
(đồng)
|
Giá trị còn
lại (đồng)
|
Tình trạng
tài sản
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
A
|
Nhà, đất
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích đất
|
m2
|
|
|
|
|
|
2
|
Diện tích sàn xây dựng nhà
|
m2
|
|
|
|
|
|
3
|
Diện tích sàn sử dụng nhà
|
m2
|
|
|
|
|
|
B
|
Máy móc, thiết bị
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Máy móc, thiết bị 1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Máy móc, thiết bị 2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Tài sản khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đến việc
quản lý, sử dụng tài sản bàn giao, tiếp nhận:
......................................................................................................................
.......................................................................................................................
3. Trách nhiệm của các bên giao
nhận:
a) Trách nhiệm của Bên giao:
......................................................................
b) Trách nhiệm của Bên nhận:
......................................................................
4. Ý kiến của các bên tham gia
bàn giao, tiếp nhận: .....................................
ĐẠI DIỆN BÊN
NHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN BÊN
GIAO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CƠ QUAN CHỨNG KIẾN (nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)